1) Kiến thức:
-Thông qua quan sát có khái niệm vềchuyển động dao động, dao động tuần hoàn, chu kì.
- Biếtcách thiết l ập phương trình động lực học của con lắc lò xo và dẫn đến phương trình 
dao động.
-Hiểu rõ các đặc trưng của dao động điều hòa: Bàiên độ, pha, pha ban đầu, tần sốgóc
- Biết Biểudiễn một dao động điều hòa bằng vectơ quay. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1778 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. DAO ĐỘNG CƠ 
MỤC TIÊU 
- Thiết lập được phương trình của dao động tự do. 
- Biết được đặc điểm của dao động điều hòa: lực kéo về tỉ lệ thuận với li độ và luôn hướng 
về vị trí cân bằng. 
- Biết được đặc điểm động học của dao động điều hòa: Bàiên độ, tần số, pha, pha ban đầu, 
li độ, vận tốc, gia tốc. 
- Biết Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay, tổng hợp dao động bằng giản đồ 
vectơ. 
- Hiểu sơ lược về dao động tắt dần, dao động duy trì và doa động cưỡng bức. 
- Biết được hiện tượng cộng hưởng và ứng dụng. 
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 
I. Mục tiêu: 
1) Kiến thức: 
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động, dao động tuần hoàn, chu kì. 
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lò xo và dẫn đến phương trình 
dao động. 
- Hiểu rõ các đặc trưng của dao động điều hòa: Bàiên độ, pha, pha ban đầu, tần số góc 
- Biết Biểu diễn một dao động điều hòa bằng vectơ quay. 
 2) Kĩ năng: 
- Vận dụng tốt kiến thức về doa động điều hào, từ điều kiện ban đầu suy ra được Bàiên 
độ, pha ban đầu. 
- Giải tốt các bài tập về dao động điều hòa. 
II. Chuẩn bị: 
1) Giáo viên: chuẩn bị con lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang, đồng hồ bấm 
giây để đo chu kì. 
2) Học sinh: Ôn tập về đạo hàm của hàm số, ý nghĩa cơ học của đạo hàm: trong chuyển 
động thẳng: Vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm của tọa độ theo thời gian; Gia tốc 
bằng đạo hàm của vận tốc. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Tiết 1. 
Hoạt động 1. (5’) Tìm hiểu DAO ĐỘNG: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
-Cho HS quan sát chuyển 
động của con lắc dây, con 
lắc lò xo thẳng đứng, con 
lắc lò xo nằm ngang. Nêu 
câu hỏi gợi ý: 
H1. Nhận xét về các đặc 
điểm của các chuyển động 
-Quan sát, rút ra kết luận. 
+ Có một vị trí cân bằng. 
+ chuyển động qua lại 
quanh vị trí cân bằng. 
1.Dao động: 
a) Định nghĩa: Dao động là 
chuyển động qua lại quanh một vị 
trí cân bằng. 
b) Dao động tuần hoàn: 
-Dao động có một giai đoạn được 
này? 
-Phân tích hình 6.1a và hình 
6.2. Chỉ ra cho HS sự thay 
đổi của góc lệch . 
Giới thiệu dao động tuần 
hoàn. 
H2. Thế nào là dao động 
tuần hoàn? Thế nào là chu 
trình? 
-Tìm hiểu hình 6.2. Phát 
hiện một giai đoạn của 
chuyển động được lặp lại 
liên tiếp và mãi mãi. 
lặp lại liên tiếp và mãi mãi gọi là 
dao động tuần hoàn. 
-Giai đoạn nhỏ nhất được lặp lại 
gọi là một dao động toàn phần hay 
một chu trình. 
-Chu kỳ T(s): là thời gian vật thực 
hiện được một dao động toàn phần 
-Tần số f = 1/T (Hz): là số dao 
động toàn phần vật thực hiện được 
trong 1 giây 
Hoạt động 2. (20’) Thiết lập phương trình động lực học của vật dao động trong con lắc lò xo 
Nghiệm phương trình động lực học. 
H1. Mô tả cấu tạo của con lắc 
lò xo? 
H2. Khi vật dao động, ở vị trí 
bất kì có li độ x. Phân tích các 
lực tác dụng vào vật. 
H3. Theo định luật II N, pt 
chuyển động của vật được viết 
thế nào? 
H4. Pt F = ma với F tính thế 
Trả lời các câu hỏi gợi ý, thiết 
lập pt như nội dung SGK. 
1) con lắc lò xo: 
Hình 6.3. Con laéc loø xo
a) Vaät naëng ôû vò trí caân baèng O, loø xo khoâng daõn.
b) Vaät naëng ôû vò trí M, li ñoä x, vaät chòu löïc taùc duïng
cuûa löïc ñaøn hoài F = - kx cuûa loø xo.
x
O
x
M
O
b)
a)
2) Lập pt ĐLH: 
-Lập trục Ox (hình vẽ)Gọi x = OM : li 
nào? Độ lớn gia tốc a xác định 
thế nào? 
-Giới thiệu pt vi phân: 
 x” + 2x = 0 
-Giới thiệu pt ĐLH và nghiệm 
của pt. 
Yêu cầu HS nhận xét  kết 
luận về dao động điều hòa? 
H5. dao động điều hòa là gì? 
-Ghi nhận giới thiệu của GV. 
-Trả lời câu hỏi C2, để nghiệm 
lại pt 2" 0x x  có nghiệm 
 cosx A t   
độ 
-Lực hồi phục (lực đàn hồi) F = -kx 
(1) 
-Theo định luật II Niutơn: F = ma 
(2) 
(1) và (2): ma = -kx 
" kx x
m
  (*) Đặt 2 k
m
  
2
2
(*) "
" 0
x x
hay x x
 
 
3)Nghiệm phương trình động lực học 
2" 0x x  có dạng  cosx A t   
*Định nghĩa dao động điều hòa:là dao 
động mà li độ là hàm côsin hay sin của 
thời gian nhân với một hằng số 
Hoạt động 3. (15’) Tìm hiểu: Các đặc trưng của DĐĐH, đồ thị (li độ) của DĐĐH. 
Cho HS phân tích pt: 
 cosx A t   
Xác định ý nghĩa của từng 
đại lượng trong pt. 
Sử dụng SGK, ghi nhận ý 
nghĩa của từng đại lượng 
trong pt  cosx A t   
+ A (dương): Bàiên độ. 
A = xmax ứng với  cos 1t   
 t  : pha dao động tại thời 
điểm t (rad) 
Cho HS quan sát đồ thị li độ 
DĐĐH   = 0 theo hình 
6.4. 
Yêu cầu HS tự luyện tập. 
Ghi nhận cách vẽ đồ thị theo 
hình 6.4 
+ : pha ban đầu ứng với pha 
 t  vào thời điểm t=0 (rad) 
+ : tần số góc của dao động 
(rad/s) hoặc (độ/s) 
Hoạt động 4. (5’) Củng cố. 
Cho HS vận dụng kiến thức bằng việc giải bài toán áp dụng: Phương trình dao động của một vật 
là: 6cos 4
6
x t    
 
 (cm). 
a) Xác định Bàiên độ, tần số góc, chu kì và tần số của dao động. 
b) Xác định pha của dao động tại thời điểm t = 0,25s, từ đó suy ra li độ tại thời điểm ấy. 
Tiết 2. 
Hoạt động 1 (5’) Tìm hiểu: Chu kì – Tần số của DĐĐH. 
-Yêu cầu Hs quan sát, phân 
tích đồ thị li độ (hình 6.4) 
Nêu nhận xét bằng việc trả 
lời câu hỏi: 
-Phân tích đồ thị và ghi 
nhận kiến thức. 
-Thảo luận, lập công thức 
-Chu kì: 
 2 1;
2
T f
T
 
 
   
? Nhận xét gì về khoảng 
thời gian 2 ?
-Giới thiệu cho HS T và f 
của DĐĐH. Yêu cầu HS 
lập Biểu thức tính T và f 
đối với con lắc lò xo. 
tính T và f của con lắc lò 
xo. 
Với con lắc lò xo: 
12 ;
2
m kT f
k m
  
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu: Vận tốc, gia tốc trong DĐĐH 
Hướng dẫn HS xác định 
Biểu thức vận tốc, gia tốc 
bằng câu hỏi gợi ý. 
H1. Từ pt li độ và ý nghĩa 
cơ học của đạo hàm, xác 
định Biểu thức vận tốc và 
gia tốc trong DĐĐH. 
H2. hãy so sánh sự lệch 
pha của li độ và vận tốc; li 
độ và gia tốc. 
-Hướng dẫn HS xác định  
của x và v, a  sự lệch pha 
của chúng 
-Xác định pt vận tốc, gia 
tốc trong DĐĐH. Rút ra 
nhận xét. 
-Thảo luận nhóm, xác định 
pha ban đầu của x, v, a. 
2)Vận tốc trong DĐĐH 
v = x’  sinv A t     
Vận tốc sớm pha /2 so với li độ x; x 
trễ pha /2 so với v 
2) Gia tốc trong DĐĐH: 
a = v’ = x”  2 cosa A t     
Gia tốc ngược pha với li độ. 
 Hoạt động 3. (20’) Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay. 
-Trình bày nội dung ở cột 
chính. Vẽ hình 6.6; 6.7. dẫn 
đến công thức 6.11 và nêu 
kết luận ở cột này. 
Có thể gợi ý cho HS sau khi 
giới thiệu vectơ A
ur
(hình 
6.6) bằng câu hỏi: 
H1. Ở thời điểm bất kì t, 
góc giữa trục Ox và vectơ 
A OM
ur uuuur
 Biểu diễn đại 
lượng nào của DĐĐH? 
H2. Xác định độ dài đại số 
của hình chiếu vectơ quay 
OM
uuuur
 trên trục Ox vào một 
thời điểm t bất kì. Nhận xét. 
-Phân tích hướng dẫn HS 
phát hiện mối quan hệ giữa 
DĐĐH  cosx A t   và 
một chuyển động tròn đều 
trên đường tròn tâm O, tốc 
-Đọc SGK, tìm hiểu và ghi 
nhận nội dung GV giới 
thiệu. 
-Một HS lên bảng xác định: 
Oxch OM OP
uuuur
 cosx OP A t    
-Để Biểu diễn DĐĐH 
 cosx A t   ta dùng 1 vec tơ 
OM
uuuur
có độ dài là A (Bàiên độ) 
quay đều quanh điểm O trong mp 
chứa trục Ox với tốc độ góc . 
-Ở thời điểm ban đầu t = 0, góc 
giữa trục Ox và OM
uuuur
 là . 
-Ở thời điểm t, góc giữa trục Ox và 
OM
uuuur
 là góc t + . 
-Độ dài đại số của hình chiếu OM
uuuur
trên trục x sẽ là: 
 cosx OP A t    
Kết luận: Độ dài đại số của hình 
chiếu trên trục ox của véc tơ quay 
Biểu diễn dao động điều hoà chính 
là li độ x của dao động. 
*Lưu ý: 
-kết luận trên có thể vận dụng để 
độ góc , bán kính đường 
tròn bằng A. 
-Nêu kết luận của SGK. 
giải toán. 
-Cách chuyển đổi hàm lượng giác 
x = Asin(t +  ) = Acos(t+  )
2
 
Hoạt động 4. (10’) Điều kiện ban đầu: Sự kích thích dao động. Củng cố-Vận dụng. 
- Mục này HS có thể tự nghiên cứu. GV có thể trình bày một vài VD hướng dẫn HS xác 
định x và v vào thời điểm t = 0, từ đó rút ra kết luận A và  của một DĐĐH phụ thuộc 
vào cách kích thích dao động. 
- Hướng dẫn HS giải bài tập số 6: viết pt DĐĐH. 
+ Lưu ý HS nhớ các giá trị đặc Biết của  ứng với gốc thời gian lúc vật qua vị trí 
cân bằng: 
2
   
- Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà: 
+ Giải tất cả bài tập SGK trang 35 và SBT. 
+ Xem trước bài: Con lắc đơn. 
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_ii_9319.pdf chuong_ii_9319.pdf