I.MỤC TIÊU: 
-được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệgiữa v, 
a, s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình 
và vận dụng vào giải bài tập.
-HS nắ m được cách chọn hệquy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một sốbài tập vận dụng
2. Học sinh:Giải bài tập SBT ởnhà
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -Tiết 2: chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 
I.MỤC TIÊU: 
- được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, 
a, s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình 
và vận dụng vào giải bài tập. 
- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà 
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 
1. Hoạt động 1(10 ’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 
 Ôn lại kiến thức 
 Tiếp nhận nhiệm vụ 
CH1 Nêu các công thức 
tổng quát của CĐTBĐĐ? 
CH2 Nêu và định nghĩa 
các đại lượng trong công 
thức ? 
 Gia tốc : 
t
v
t
vva
 0 
Vận tốc : atvv  0 
 Tọa độ : 20 2
1 attvs  
 Quáng đường : 
2
0 2
1 attvs  
 Liên hệ : asvv 2202  
2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc 
 HS ghi nhận dạng bài 
tập, thảo luận nêu cơ sở vận 
dụng . 
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân 
tích, tiến hành giải 
 Phân tích bài toán, tìm 
mối liên hệ giữa đại lượng 
đã cho và cần tìm 
 Tìm lời giải cho cụ thể 
bài 
 Hs trình bày bài giải. 
Nêu các công thức có thể 
tính a, v 
Lựa chọn công thức phù 
hợp với dữ kiện đề bài 
 GV nêu loại bài tập, yêu 
cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết 
áp dụng . 
 GV nêu bài tập áp dụng, 
yêu cầu HS: 
- Tóm tắt bài toán, 
- Phân tích, tìm mối liên hệ 
giữa đại lượng đã cho và 
cần tìm 
- Tìm lời giải cho cụ thể bài 
Hãy nêu phương pháp giải 
bài toán bằng cách áp dụng 
công thức? 
Gọi hai HS lên bảng làm 
 Bài tập : 
Bài 1 : Một ô tô bắt đầu 
chuyển động thẳng nhanh 
dần đều từ trạng thái đứng 
yên. Trong 4s đầu ô tô đi 
được một đoạn đường 10m. 
Tính vận tốc ô tô đạt được 
ở cuối giây thứ hai. 
Bài giải : 
Chọn gốc thời gian lúc xe 
bắt đầu tăng tốc 
Gia tốc của xe : 
2
0 2
1 attvs  
Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s 
 a = 1,25 (m/s2) 
 HS trên bảng và cả lớp 
cùng làm 
Nêu nhận xét từng bài làm 
Viết công thức và định 
hướng tìm a 
HS trên bảng và cả lớp 
cùng làm, sau đó cả lớp 
cùng nhận xét, đối chiếu 
kết quả 
đối chiếu 
So sánh bài làm 2 HS, nhận 
xét và cho điểm 
Hãy viết công thức tính 
quãng đường đi được của 
vật trong 4s, 5s và giây thứ 
5 
Gọi 2 HS khác lên bảng 
làm 
Nhận xét, cho điểm 
Vận tốc của ô tô cuối giây 
thứ hai: 
v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 
2,5 (m/s) 
Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT 
v0 = 18 km/h; s = 5,9 m 
(giây thứ 5) 
a = ?; t = 10 s  s = ? 
Giải: 
Quãng đường vật đi được 
sau thời gian 4s: 
avs 84 04  
Quãng đường vật đi được 
sau thời gian 5s: 
avs 5,125 05  
Quãng đường vật đi được 
trong giây thứ 5: 
/(2,0
5,4
59,5
5,4
5,4
0
045
m
vs
a
avsss
 3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s 
Quãng đường vật đi được 
sau thời gian 10s: 
mavs 605010 010  
 HS ghi nhận dạng bài tập, 
thảo luận nêu cơ sở vận 
dụng . 
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân 
tích, tiến hành giải 
 Phân tích bài toán, tìm 
mối liên hệ giữa đại lượng 
đã cho và cần tìm 
 Tìm lời giải cho cụ thể bài 
 Hs trình bày bài giải. 
Phân tích đề và viết biểu 
thức. 
 GV nêu loại bài tập, yêu 
cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết 
áp dụng . 
 GV nêu bài tập áp dụng, 
yêu cầu HS: 
- Tóm tắt bài toán, 
- Phân tích, tìm mối liên hệ 
giữa đại lượng đã cho và 
cần tìm 
- Tìm lời giải cho cụ thể bài 
Yêu cầu HS đọc đề và viết 
biểu thức liên hệ a,v,s . 
Hãy nêu hướng giải? 
 Bài tập : 
Bài 3 : Một đoàn tàu bắt 
đầu rời ga, chuyển động 
thẳng nhanh dần đều. Sau 
khi đi được 1000 m đạt đến 
vận tốc 10m/s. Tính vận tốc 
của tàu sau khi đi được 
2000m. 
Giải: 
Chọn gốc thời gian lúc tàu 
bắt đầu tăng tốc 
Gia tốc của tàu: 
 4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học 
Tính a 
Ap dụng công thức liên he 
để tính v 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
Nhận xét, cho điểm 
2
2
0
2
2
0
2
/05,0
2
2
sm
s
vva
asvv
Vận tốc của tàu sau khi đi 
được 2000m: 
smvasv
asvv
/14,142
2
2
0
2
0
2
 HS Ghi nhận : 
- Kiến thức, bài tập cơ 
bản đã 
- Kỹ năng giải các bài 
tập cơ bản 
 GV yêu cầu HS: 
- Chổt lại kiến thức, 
bài tập cơ bản đã học 
- Ghi nhớ và luyện tập 
kỹ năng giải các bài 
- Cho HS làm bài tập 
thêm: 
Một vật bắt đầu chuyển 
động thẳng nhanh dần đều 
với v0 = 4m/s; a = 2m/s2 
a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo 
 IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC 
 
 Ghi nhiệm vụ về nhà 
tập cơ bản 
 Giao nhiệm vụ về nhà 
thời gian của vật 
b/ Sau bao lâu vật đạt vận 
tốc 20m/s ( t = 8s) 
c/ Tính quãng đường vật đi 
được trong khoảng thời 
gian trên. (s = 96m) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_2_4623.pdf tiet_2_4623.pdf