Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc 
vào những yếu tố nào ? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách 
thay đổi điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -Tiết 2. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN 
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc 
vào những yếu tố nào ? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách 
thay đổi điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng. 
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cách ghép các tụ điện. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Giới thiệu bộ tụ 
mắc nối tiếp 
 Hướng dẫn học sinh 
xây dựng các công 
thức. 
 Giới thiệu bộ tụ 
mắc song song 
 Hướng dẫn học sinh 
xây dựng các công 
 Vẽ bộ tụ mắc nối 
tiếp. 
 Xây dựng các công 
thức. 
 Vẽ bộ tụ mắc song 
song. 
 Xây dựng các công 
I. Lý thuyết 
1. Bộ tụ điện mắc nối tiếp 
 Q = q1 = q2 = … = qn 
 U = U1 + U2 + … + Un 
nCCCC
1...111
21
 
2. Bộ tụ điện mắc song song 
 U = U1 = U2 = … = Un 
 Q = q1 + q2 + … + qn 
 C = C1 + C2 + … + Cn 
thức. thức. 
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Yêu cầu học sinh 
lập luận để xác định 
hiệu điện thế giới 
hạn của bộ tụ. 
 Yêu cầu học sinh 
tính điện dung của bộ 
tụ. 
 Yêu cầu học sinh 
tính điện tích tối đa 
mà bộ tụ tích được. 
 Xác định hiệu điện 
thế giới hạn của bộ tụ. 
 Tính điện dung 
tương đương của bộ 
tụ. 
 Tính điện tích tối đa 
mà bộ tụ tích được. 
 Xác định điện tích 
tối đa mà bộ tụ có thể 
II. Bài tập ví dụ 
a) Trường hợp mắc song song 
 Hiệu điện thế tối đa của bộ 
không thể lớn hơn hiệu điện thế 
tối đa của tụ C2, nếu không tụ C2 
sẽ bị hỏng. 
Vậy : Umax = U2max = 300V 
 Điện dung của bộ tụ : 
C = C1 + C2 = 10 + 20 = 30(F) 
 Điện tích tối đa mà bộ có thể 
tích được : 
Qmax = CUmax = 30.10-6.300 = 
9.10-3(C) 
 Yêu cầu học sinh 
lập luận để tính điện 
tích tối đa mà bộ tụ 
có thể tích được. 
 Yêu cầu học sinh 
tính điện dung của bộ 
tụ. 
 Yêu cầu học sinh 
tính hiệu điện thế tối 
đa có thể đặt vào 
giữa hai đầu bộ tụ. 
tích được. 
 Tính điện dung 
tương đương của bộ 
tụ. 
 Tính hiệu điện thế 
tối đa có thể đặt vào 
giữa hai đầu bộ tụ. 
b) Trường hợp mắc nối tiếp 
 Điện tích tối đa mà mỗi tụ có thể 
tích được : 
Q1max = C1U1max = 10.10-6.400 = 
4.10-3(C) 
Q2max = C2U2max = 20.10-6.300 = 
6.10-3(C) 
 Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể 
tích được không thể lớn hơn Q1max 
, nếu không, tụ C1 sẽ bị hỏng. 
 Vậy : Qmax = Q1max = 4.10-3C 
 Điện dung tương đương của bộ 
tụ : 
C = 
3
20
2010
20.10
21
21 
CC
CC (F) 
 Hiệu điện thế tối đa có thể đặt 
vào giữa hai đầu bộ : 
Umax = 
6
3
max
10.
3
20
10.4
C
Q = 600 (V) 
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức 
đã hoc. 
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu 
hỏi và bài tập từ 1 đến 8 trang 13, 14 
sách TCNC. 
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong 
bài. 
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
Tiết 3. BÀI TẬP 
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến 
các bài tập cần giải : Viết biểu thức xác định điện tích, hiệu điện thế và điện dung 
tương đương của các bộ tụ gồm các tụ mắc song song và bộ tụ gồm các tụ mắc nối 
tiếp. 
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Yêu cầu hs trả lời tại sao 
chọn C. 
 Yêu cầu hs trả lời tại sao 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
Câu 1 trang 13 : C 
Câu 2 trang 13 : D 
chọn D. 
 Yêu cầu hs trả lời tại sao 
chọn B. 
 Yêu cầu hs trả lời tại sao 
chọn D. 
 Yêu cầu hs trả lời tại sao 
chọn D. 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
Câu 3 trang 13 : B 
Câu 4 trang 13 : D 
Câu 5 trang 13 : D 
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 
 Cho học sinh phân 
tích mạch 
 Yêu cầu học sinh 
tính điện dung của bộ 
tụ. 
 Phân tích mạch. 
 Tính điện dung tương 
đương của bộ tụ. 
 Tính điện tích trên từng 
Bài 6 trang 14 
a) Điện dung tương đương của 
bộ tụ 
 Ta có : C12 = C1 + C2 = 1 + 2 
= 3(F) 
 C = 
63
6.3.
312
312
CC
CC = 
2(F) 
 Hướng dẫn để học 
sinh tính điện tích của 
mỗi tụ điện. 
 Yêu cầu học sinh 
tính điện tích của mỗi 
tụ khi đã tích điện. 
 Hướng dẫn để học 
sinh tính điện tích, 
điện dung của bộ tụ 
và hiệu điện thế trên 
từng tụ khi các bản 
cùng dấu của hai tụ 
tụ. 
 Tính điện tích của mỗi 
tụ điện khi đã được tích 
điện. 
b) Điện tích của mỗi tụ điện 
 Ta có : Q = q12 = q3 = C.U = 
2.10-6.30 
 = 6.10-5 (C) 
 U12 = U1 = U2 = 
6
5
12
12
10.3
10.6
C
q 
 = 20 (V) 
 q1 = C1.U1 = 10-6.20 = 
2.10-5 (C) 
 q2 = C2.U2 = 2.10-6.20 
= 4.10-5 (C) 
Bài 7 trang 14 
 Điện tích của các tụ điện khi 
đã được tích điện 
 q1 = C1.U1 = 10-5.30 = 3.10-
4 (C) 
 q1 = C2.U2 = 2.10-5.10 = 
2.10-4 (C) 
a) Khi các bản cùng dấu của 
điện được nối với 
nhau. 
 Hướng dẫn để học 
sinh tính điện tích, 
điện dung của bộ tụ 
và hiệu điện thế trên 
từng tụ khi các bản 
trái dấu của hai tụ 
điện được nối với 
nhau. 
 Tính điện tích của bộ tụ 
 Tính điện dung của bộ 
tụ. 
 Tính hiệu điện thế trên 
mỗi tụ. 
 Tính điện tích của bộ tụ 
 Tính điện dung của bộ 
tụ. 
 Tính hiệu điện thế trên 
mỗi tụ. 
hai tụ điện được nối với nhau 
 Ta có 
 Q = q1 + q2 = 3.10-4 + 2.10-4 
= 5.10-4 (C) 
 C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 
3.10-5 (C) 
 U = U’1 = U’2 = 5
4
10.3
10.5
C
Q = 
16,7 (V) 
b) Khi các bản trái dấu của hai 
tụ điện được nối với nhau 
 Ta có 
 Q = q1 - q2 = 3.10-4 - 2.10-4 = 
10-4 (C) 
 C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 
3.10-5 (C) 
 U = U’1 = U’2 = 5
4
10.3
10
C
Q = 
3,3 (V) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_2.pdf tiet_2.pdf