Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -Tiết 4 : tính tương đối của chuyển động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG 
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. 
 + Công thức cộng vận tốc : 
3,1v = 
2,1v + 
3,2v 
 + Các trường hợp riêng : 
 Khi 
2,1v và 
3,2v đều là những chuyển động tịnh tiến cùng phương thì có thể 
viết : v1,3 = v1,2 + v2,3 với là giá trị đại số của các vận tốc. 
 Khi 
2,1v và 
3,2v vuông gốc với nhau thì độ lớn của v1,3 là : v1,3 = 2 3,222,1 vv  
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 
 Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn D. 
 Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn C. 
 Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn B. 
 Yêu cầu hs trả lời tại 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
 Giải thích lựa chọn. 
Câu 6.2 : D 
Câu 6.3 : C 
Câu 6.4 : B 
Câu 6.5 : B 
Câu 6.6 : B 
sao chọn B. 
 Yêu cầu hs trả lời tại 
sao chọn B. 
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Bài giải 
 Yêu cầu học sinh tính 
thời gian bay từ A đến 
B khi không có gió. 
 Yêu cầu học sinh tính 
vận tốc tương đối của 
máy bay khi có gió. 
 Yêu cầu học sinh tính 
thời gian bay khi có gió. 
 Tính thời gian bay từ 
A đến B khi không có 
gió. 
 Tính vận tốc tương đối 
của máy bay khi có gió. 
 Tính thời gian bay khi 
có gió. 
Bài 12 trang 19. 
a) Khi không có gió : 
t = 
hkm
km
v
AB
/600
300
'
 = 0,5h = 
30phút 
b) Khi có gió : 
v = v’ + V = 600 + 72 = 
672(km/h) 
t = 
hkm
km
v
AB
/672
300
 0,45h = 
26,8phút 
Bài 6.8. 
a) Khi ca nô chạy xuôi dòng 
 Yêu cầu học sinh tính 
vận tốc của ca nô so với 
bờ khi chạy xuôi dòng. 
 Yêu cầu học sinh tính 
vận tốc chảy của dòng 
nước so với bờ. 
 Yêu cầu học sinh tính 
vận tốc của ca nô so với 
bờ khi chạy ngược 
dòng. 
 Yêu cầu học sinh tính 
thời gian chạy ngược 
dòng. 
 Hướng dẫn học sinh 
lập hệ phương trình để 
tính khoảng cách giưa 
hai bến sông. 
 Tính vận tốc của ca nô 
so với bờ khi chạy xuôi 
dòng. 
 Tính vân tốc chảy của 
dòng nước so với bờ. 
 Tính vận tốc của ca nô 
so với bờ khi chạy 
ngược dòng. 
 Tính thời gian chạy 
nược dòng. 
 Căn cứ vào điều kiện 
bài toán cho lập hệ 
: 
 Vận tốc của ca nô so với bờ 
là : 
vcb = 5,1
36
t
AB = 24(km/h) 
 Mà : vcb = vcn + vnb 
 vcn = vcb – vnb = 24 – 6 = 
18(km/h) 
b) Khi ca nô chạy ngược 
dòng : 
 v’cb = vcn – vnb = 18 – 6 = 
12(km/h) 
 Vật thời gian chạy ngược 
dòng là : 
t' = 
12
36
'
cbv
BA = 3(h) 
Bài 6.9. 
a) Khoảng cách giữa hai bến 
sông : 
 Khi ca nô chạy xuôi dòng 
 Yêu cầu học sinh giải 
hệ phương trình để tìm 
s. 
 Yêu cầu học sinh tính 
vận tốc chảy của dòng 
nước so với bờ. 
phương trình. 
 Giải hệ phương trình 
để tính s. 
 Tính vận tốc chảy của 
dòng nước so với bờ 
sông. 
ta có : 
nbcn vv
s
t
AB
2
= 30 + vnb 
(1) 
 Khi ca nô chạy ngược 
dòng ta có : 
nbcn vv
s
t
BA
3'
= 30 - vnb 
(2) 
 Từ (1) và (2) suy ra : s = 
72km 
b) Từ (1) suy ra vận tốc của 
nước đối với bờ sông : 
vnb = 302
7230
2
s = 
6(km/h) 
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài 
toán có liên quan đến tính tương đối của 
 Từ các bài tập đã giải khái quát hoá 
thành cách giải một bài toán có liên 
chuyển động. quan đến tính tương đối của chuyển 
động. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_4.pdf tiet_4.pdf