I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học sinh vận dụng kiến thức bài “Ứng dụng của Thuyết lượng tửtrong nguyên 
tửHydrô” đểgiải các bài trong Sgk. Thông qua bài tập học sinh củng cốhơn vềlý 
thuyết, rèn luyện được kỹnăng giải toán về“Quang phổvạch”
Phương pháp:Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.
II. CHUẨN BỊ: Học sinh làm bài tập ởnhà.
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vạt lý - TIẾT 77: BÀI TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 77: BÀI TẬP 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Học sinh vận dụng kiến thức bài “Ứng dụng của Thuyết lượng tử trong nguyên 
tử Hydrô” để giải các bài trong Sgk. Thông qua bài tập học sinh củng cố hơn về lý 
thuyết, rèn luyện được kỹ năng giải toán về “Quang phổ vạch” 
Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. 
II. CHUẨN BỊ: Học sinh làm bài tập ở nhà. 
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: 
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra: 1. Nêu mẫu nguyên tử Bohr. 
2. Áp dụng mẫu nguyên tử Bohr giải thích sự hình thành quang phổ vạch của 
nguyên tử Hydrô 
C. Bài tập: 
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 
3. Cho: trong dãy Balmer: 
vạch đỏ: Ha = 0,6563 mm 
vạch lam: Hb = 0,4861 mm 
vạch chàm: Hg = 0,4340 mm 
Bài tập 3 – Sgk trang 205 
Nhận xét: Hiệu các mức năng lượng DE trong dãy 
Pacshen được suy ra từ các mức năng lượng tương 
ứng với dãy Balmer. 
vạch tím: Hd = 0,4102 mm 
Tính: bước sóng của 3 vạch trong 
vùng hồng ngoại? (Dãy Pacshen) 
Kết luận: 
Vậy: trong dãy Pacshen: 
 l1 = 1,0939 mm 
 l2 = 1,2811 mm 
 l3 = 1,8744 mm 
- Dựa vào sơ đồ quang phổ: ở trong dãy Balmer. 
(1) Ep – EL = h
H
C ; với Hd = 0,4102.10-6 (m) 
(2) EO – EL = h
H
C ; với Hg = 0,4340.10-6 (m) 
(3) EN – EL = h
H
C ; với Hb = 0,4861.10-6 (m) 
(4) EM – EL = h
H
C ; với Ha = 0,6563.10-6 (m) 
- Ở trong dãy Pacshen: 
(5) Ep – EM = h
1
C 
(6) EO – EM = h
2
C 
(7) EN – EM = h
3
C 
- Ta thấy: 
(4) – (1) = (5) => Ep = EM = hc 
HH
11 = hc
1
1
=> 
H
1 - 
H
1 = 
1
1
 => l1 = 
HH
HH
.
 = 1,0393mm 
+ Tương tự: 
(2) – (4) = (6) => EO – EM = hc 
HH
11 = hc
2
1
=> 
HH
11 = 
2
1
 => l2 = 
HH
HH
.
= 1,2811mm 
+ (3) – (4) = (6) => l3 = 
HH
HH
.
= 1,8744mm 
8.16. Xác định độ biến thiên năng 
lượng DE của nguyên tử Hydrô khi 
nó bức xạ ánh sáng có bước sóng l = 
0,486mm? 
Bài 2: Bước sóng của vạch quang 
phổ thứ nhất trong dãy Lyman của 
quang phổ Hydrô là l21 = 0,122mm. 
Bước sóng của 3 vạch phổ: Ha, Hb, 
Hg, lần lượt là: l1 = 0,656mm, l2 = 
0,486mm, l3 = 0,434mm. 
Bài làm thêm: 
Bài 8.16 – Sách bài tập trang 75: 
Để bức xạ 1 photon có bước sóng l = 0,846.10-6m thì 
e- phải chuyển từ mức năng lượng E1 sang mức 
năng lượng E2 thấp hơn, vậy: 
DE = E1 – E2 = 
hc = 4,086.10-19(J) 
Bài 2: 
a.Tính tần số của các bức xạ: 
- Vạch thứ nhất trong dãy Lyman: 
f21 = 
21
c = 6
8
10.122,0
10.3
= 0,246.1015(Hz) 
- Vạch thứ nhất trong dãy Balmer: 
f32 = 
32
c = 6
8
10.656,0
10.3
= 0,457.1015(Hz) 
a. Tính tần số của 4 bức xạ trên? 
b. Tính bước sóng của 2 vạch tiếp 
theo trong dãy Lyman? 
- Vạch thứ hai trong dãy Balmer: 
f42 = 
42
c = 6
8
10.486,0
10.3
= 0,617 .1015(Hz) 
- Vạch thứ ba trong dãy Balmer: 
f52 = 
52
c = 6
8
10.434,0
10.3
= 0,691.1015(Hz) 
b. Vạch thứ hai trong dãy Lyman: 
E2 – E1 = h.f21 
E3 – E2 = h.f32 
=> f31 = f32 + f21 = 0,703.1015 (Hz) 
=> l31 = 
31
f
c = 15
8
10.703,0
10.3 = 0,427.10-6 (m) 
- Vạch thứ ba trong dãy Lyman: 
E2 – E1 = h.f21 
E3 – E2 = h.f32 
=> f41 = f42 + f21 = 0,863.1015 (Hz) 
=> l41 = 
41
f
c = 15
8
10.863,0
10.3 = 0,348.10-6 (m) 
D. Dặn dò: 
- Ôn toàn chương. 
=> E3 – E1 = h(f32 + f21) + h.f31 
=> E4 – E1 = h(f42 + f21) = h.f41 
- Làm các bài tập 8.9 + 8.10 trong sách bài tập trang 74 
- Chuẩn bị tiết sau: “Bài tập” 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_77_1292.pdf tiet_77_1292.pdf