Giáo trình Autocad 2007

I. Giới thiệu chung về autocad.

- Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh vực khác.

- Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân thiện và dễ sử dụng.

- Một số chức năng chính của autocad:

+ Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad.

+ Sữa chữa và biến đối tượng vẽ ra, khả năng càng mạnh hơn so với các thế hệ sau.

+ Autocad có các công cụ phổi cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều, giúp các góc nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế.

+ Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp tương thích với các phần mềm khác.

 

doc60 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Autocad 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ta tiến hμnh theo các b−ớc sau: * Tạo kiểu chữ cho văn bản bằng lệnh Style * Nhập ký tự hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Text (hoặc MText) * Hiệu chỉnh nội dung văn bản thể hiện bằng lệnh Ddedit Đoạn văn bản trong Autocad cũng lμ một đối t−ợng (t−ơng đ−ơng các đối t−ợng Line, Arc, Rectangle...) do vậy cũng có thể đ−ợc sao chép, cắt dán t−ơng tự nh− các đối t−ợng khác của Autocad. Điều đó cũng có nghĩa lμ văn bản trong AutoCAD đều đ−ợc hiểu nh− các đối t−ợng đồ hoạ do đó nếu trong bản vẽ có chứa quá nhiều văn bản thì khi thực hiện các lệnh thu phóng sẽ bị chậm, để khắc phục tình trang đó Autocad cho phép sử dụng lệnh Qtext để thay thế các dòng chữ (đoạn văn bản) bằng một một khung hình chữ nhật a. Tạo kiểu chữ. C1: Menu Format\Text Style C2: cmd: ST¿ Xuất hiện hộp thọai + New: Đặt tên cho kiểu chữ cần khai báo + Font Name : chọn Font chữ của kiểu định tạo (ví dụ chọn Font .VnTimeH) + Font Style : kiểu chữ thể hiện (bình th−ờng, chữ đậm, chữ nghiêng...) + Height : chiều cao của ô chữ. Nếu nhập trị số chiều cao =0 (mặc định) thì mỗi khi đánh lệnh Text hoặc MText sẽ có lời nhắc yêu cầu nhập chiều cao ô chữ sẽ xuất hiện. Nếu trị số Height đ−ợc nhập vμo tại đay lμ trị số >0 thì kể từ đây mọi ký tự viết ra mμn hình đều có cùng chiều cao lμ Height. - Upside down : dòng chữ đối xứng theo ph−ơng ngang - Backwards : dòng chữ đối xứng theo thẳng đứng - Width factor : hệ số nén chữ theo ph−ơng ngang. Nếu hệ số lμ <1 chữ sẽ bị nén lại, ng−ợc lại chữ sẽ đ−ợc gi∙n rộng ra theo ph−ơng ngang. - Oblique Angle : độ nghiêng của dòng chữ so với ph−ơng ngang . Chú ý: Khi chọn các font trong AUTOCAD thì ta nên chọn kiểu gõ phù hợp ở VIETKEY hoặc UNIKEY.VD Nếu chọn font chữ bản vẽ là .vntime để gõ tiếng việt thì bộ gõ vietkey ta chọn bảng mã TCVN3. Nếu chọn font chữ bản vẽ là Arial để gõ tiếng việt thì bộ gõ vietkey ta chọn bảng mã Unicode. b. Nhập chữ cho văn bản C1: Toolbar C2: Menu Draw\Text\Multiline Text C3: cmd: T¿ Kích chọn theo cửa sổ và nhập văn bản. 2. Hiệu chỉnh văn bản C1: Menu Modify\Object\Text C2: cmd: ED¿ Chọn đối tượng văn bản cần chỉnh sửa( Các đường kích thước, văn bản) Lệnh DDEDIT cho phép thay đổi nội dung các dòng chữ và các định nghĩa thuộc tính ta có thể gọi lệnh ED hoặc là nhấp đúp chuột vào dòng chữ cần hiệu chỉnh sau đó chọn OK. 3. Các mã điều khiển các ký tự đặc biệt. Chú ý: font để Arial %%C Dấu (f) %%D Dấu độ (0) %%P Dấu độ (±) Ví dụ:%%c30-0.05^ f30-0.05 Ví dụ:%%c30^-0.05 f30-0.05 Ví dụ:%%c300.05^-0.05 f II. In bản vẽ 1. Thiết lập trước khi in Vào File/page setup Manager xuất hiện hộp thoại. + New: Tạo bảng kiểu in mới + Chọn kiểu hiện hiện hành. + Modify: Hiệu chỉnh kiểu in Để thiết lập kiểu in vào Modify xuất hiện hộp thoại Page setup + Name: Chọn máy in + Paper size: Chọn khổ giấy + Drawing orientation: Portait, Landscape Chọn khổ đứng hoặc ngang. + Preview: Xem thử bản in + What to plot: Chọn windows (chọn vùng cần in) + Center the plot: Bản vẽ giữa khổ giấy. + Plot style table: chọn kiểu acad.ctb. Kích chọn edit( ô vuông)xuất hiện hộp thoại. Plot style: Chọn kiểu màu cần thay đổi Color: gán kiểu màu được in ra Linetype: Gán kiểu đường được in ra Lineweight: gán độ rộng nét vẽ ( nếu muốn động rộng nét vẽ không có trong bảng danh sách thì chọn Edit Lineweight và nhập độ rộng nét mới) Fill style: Gán kiểu tô đặc Sauk hi thiết lập chọn Save& Close, tại hộp thoại Page setup chọn OK=> Close 2. In bản vẽ C1: Toolbar C2: Menu File/Plot C3: cmd: plot Xuất hiện hộp thoại Plot + Chọn OK để in + Preview: Xem thử ( muốn in kích chuột phải chọn plot) Muốn in bản vẽ khác ta chọn windows và chọn vùng cần in => Apply to layout => OK Chương VIII: một số lệnh hiệu chỉnh nhanh I. Lệnh laytrans trong AutoCAD Khi bạn nhận bản vẽ từ người khác, hay một bản vẽ và nhiều người vẽ hoặc nối các file vào nhau. Layer sẽ rất lộn xộn. Làm sao để đơn giản hoá và tiêu chuẩn hoá layer bản vẽ? Layer trans sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời của bạn lúc này. Tại dòng lệnh cmd: laytrans Trên menu: Trong layer Translator, bạn chỉ định layer trong file hiện hành mà bạn muốn chuyển, rồi layer mà bạn muốn chuyển tới. Giao diện lệnh laytrans Translate From Chỉ định layer sẽ được chuyển trong bản vẽ hiện hành. Bạn có thể chỉ định layer bằng cách chọn layer trong danh sách Translate From hoặc bằng cách sử dụng hỗ trợ lọc chọn. Màu sắc phía trước biểu tượng màu của tên layer xác định vị trí ánh xạ hoặc không ánh xạ trong bản vẽ. Một biểu tượng tối xác định rằng layer được ánh xạ, một biểu tượng trắng xác định layer không ánh xạ. Các layer không ánh xạ có thể được xóa khỏi bản vẽ bằng cách phải chuột trong danh sách Translate From và chọn Purge Layers. Filter Layer Các layer được chỉ định được chọn trong danh sách Translate From, có thể sử dụng ký tự đại diện (VD: *, ?, #,...) cho tên. Load Tải các layer trong danh sách Translate To sử dụng một bản vẽ thường, một bản vẽ mẫu, hoặc một file tiêu chuẩn mà bạn chỉ định. Nếu file được chỉ đỉnh chứa layer mappings, những ánh xạ này sẽ được áp dụng cho layer trong danh sách Translate From và hiện thị tại Layer Translation Mappings. Bạn có thể tải các layer từ nhiều file. Nếu bạn tải một file chứa layer cùng tên với layer đã được load, layer gốc sẽ được giữ lại, layer trùng sẽ bị bỏ qua. Cũng như vậy khi bạn load một file chứa ánh xạ layer trùng với file layer gốc. New Định nghĩa một tên layer được hiển thị trong danh sách Translate To để chuyển đổi. Nếu bạn chọn một layer Translate To trước khi chọn New, thuộc tính layer được chọn sẽ được sử dụng như mặc định của layer mới. Bạn không thể tạo một layer mới cùng tên với layer đã có. Layer Translation Mappings Liệt kê mỗi layer được chuyển và thuộc tính của mỗi layer sẽ được chuyển đổi. Bạn có thể chọn các layer trong danh sách này và thay đổi thuộc tính sử dụng phím edit. Edit: Mở hộp thoại Edit Layer, để hiệu chỉnh layer bạn cần chuyển. Bạn có thể thay đổi linetype, màu sắc và lineweight của layer. Nếu toàn bộ bản vẽ được chuyển sử dụng plot style, bạn có thể thay đổi plot style cho ánh xạ layer. Remove: Loại bỏ ánh xạ chuyển đổi được chọn từ danh sách Layer Translation Mapping. Save: Lưu ánh xạ chuyển đổi layer hiện hành vào file để sử dụng cho sau này. ánh xạ Layer được ghi vào file có định dạng DWG hoặc DWS. Bạn có thể ghi đè vào file có sẵn hoặc tạo một file mới. Layer Translator tạo các layer ánh xạ trong file và chứa bản đồ ánh xạ layer trong mỗi layer. Tất cả các linetype sử dụng bởi các layer cũng được copy vào file. Settings: Mở hộp thoại Setting, nơi bạn có thể tùy biến quá trình chuyển đổi layer. Translate: Bắt đầu chuyển đổi layer theo bản đồ ánh xạ bạn vừa chọn. Nếu bạn chưa lưu bản đồ ánh xạ layer hiện hành, bạn sẽ được nhắc nhở để lưu bản đồ trước khi thực hiện chuyển đổi. Bảng setting của laytrans Điều khiển quá trình chuyển đổi layer: Force Object Color to BYLAYER: Xác định mỗi đối tượng được chuyển đổi mày sắc theo layer của chúng hay không. Nếu option này được chọn, mỗi đối tượng mang màu theo layer của chúng. Nếu option này không được chọn, màu của mỗi đối tượng theo màu gốc của chúng. Force Object Linetype to BYLAYER: Giống như trên nhưng là Linetype. Translate Objects in Blocks: Xác định đối tượng nằm trong block có được chuyển đổi hay không. Nếu được chọn, đối tượng nằm trong block sẽ được chuyển và ngược lại. Write Transaction Log: Chỉ định có ghi lại kết quả chi tiết trong file log hay không. Nếu option này được chọn, một file log sẽ được tạo trong thư mục chứa bản vẽ chuyển đổi. File log được gán cùng một tên file chuyển đổi. Và ngược lại. Show Layer Contents When Selected: Xác định các layer để hiển thị trong phần bản vẽ. Nếu option này được chọn, chỉ những layer được chọn trong hộp thoại Layer Translator hiển thị trong bản vẽ. Nếu option này không được chọn, tất cả layer trong bản vẽ sẽ được hiển thị. II. Lệnh Find: a. Công dụng: Tìm và thay đổi nhanh các đối tượng được lựa chọn... và thay đổi một số chữ mà trong bản vẽ rất nhiều không thể kích tong file để sửa được. b. Ra lệnh - cmd: FIND ¿ - Kích chuột phải lên nền cad và chọn Find Trên hộp thoại ta chọn Select Objects (Ôvuông có hình con chuột bên phải hộp thoại) Find text string viết tên trong bản vẽ Replace with: viết chữ cần thay thế. Sau đó Kích Replace all. III. Lệnh Quick Select: a. Công dụng: Tìm nhanh và lựa chọn những đối tượng mà bạn muốn . b. Ra lệnh - Trên Toolbar => Tools => Quick Select - cmd: Quick Select - Kích chuột phải lên nền autocad chọn Quick Select => Cũng như lệnh Find trước tiên là "lựa chọn vùng đối tượng" mà ta cần tìm, bằng cách bấm vào "phím vuông nhỏ" bên phải > lựa chọn vùng miền cần tìm đối tượng > nhấn chuột phải để quay lại hộp thoạt Quick Select => Tiếp đến, tại ô Object type ta chọn kiểu đối tượng mà cần tìm (ở đây chọn đối tượng là Multiple;cũng có thể tìm với Mtext ; Line .... => Tại ô Properties chọn một trong những lựa chọn đưa ra (ví dụ: chọn mầu đối tượng cần tìm, chọn layer cần tìm, chọn chiều dày...v..v) Chọn Color > để chọn tất cả các đối tượng có Color (mầu sắc) mà mình muốn chọn... => Giữ nguyên lựa chọn =Equals => Tại ô Value > có thể chọn mầu sắc cho đối tượng cần tìm => Bấm OK vậy là ta đã chọn nhanh các đối tượng mà mình muốn (các giá trị khác giữ nguyên, có thể tìm hiểu thêm.) => sau khi đã lựa chọn tất cả các đối tượng có mầu sắc ,Bấm CTRL + 1 => để vào Properties => tha hồ chỉnh sửa đối tượng theo ý bạn IV. Dấu nháy đơn " ' " Dấu nháy đơn " ' " được dùng kèm với các lệnh khác để tạo hiệu quả cao trong khi vẽ. Một số ví dụ cụ thể như sau: 1. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Cal (máy tính). ứng dụng: Khi đang muốn Offset một đối tượng đi một khoảng cách mà cần phải tính toán bạn làm như sau. Tại dòng Command gõ O => 'Cal => Expression: gõ công thức ví dụ 2200/3 chẳng hạn; chọn đối tượng cần offset và hướng offset. Kết thúc lệnh đối tượng sẽ được Offset đúng 1 khoảng bằng 2200/3. 2. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Pan: Khi đang thực hiện một lệnh bất kỳ bạn muốn kích hoạt lệnh pan mà không làm mất lệnh hiện thời bạn gõ " 'Pan " sẽ hiện ra bàn tay, bạn có thể dịch chuyển màn hình tới điểm cần vẽ rồi gõ Enter kết thúc lệnh Pan và thực hiện tiếp lệnh hiện thời. V. Lệnh Filter. Đây là một lệnh rất hay, nó bổ trợ rất nhiều cho chúng ta trong quá trình chỉnh sửa bản vẽ. Nó giúp chúng ta lọc các đối tượng cần chọn một cách nhanh nhất. ứng dụng: Đ ây là một lệnh dùng bổ trợ cho các lệnh khác. Ví dụ muốn xóa tất cả các đường kích thước chẳng hạn, quy trình làm như sau: Command: FI ¿ Trên màn hình hiển thị màn hình Objects selection Trong mục Select filter ấn vào nút tam giác và chọn Layer (Vì tất cả nét kích thước được vẽ bằng lớp Kich thuoc). Sau khi chọn layer nhấn trái chuột vào nút Select, hiển thị lên tên tất cả các lớp đã được khai báo trong bản vẽ, kéo con trỏ xuống và ấn trái chuột vào Kich thước, rồi nhấn Ok. Quay lai cửa sổ Objects selection, bạn ấn trái chuột vào nút Add to list, sẽ thấy dòng Layer = Kich thước ở phía trên (Kết thúc việc chọn đối tượng để lọc). Tiếp theo đến quá trình lọc đối tượng: ấn trái chuột vào nút Apply ở góc dưới bên phải nó hiện ra một ô vuông còn dưới dòng lệnh hiển thị câu nhắc >>Select Objects = Chọn đối tượng cần chọn vùng lọc đối tượng. Như hình dưới vùng chọn chính là hình chữ nhật màu trắng. Khi đó tất cả đối tượng có được vẽ bằng lớp Kich thuoc sẽ được chọn. Dưới dòng lệnh vẫn hiển thị Select Objects: Bạn ấn Enter 2 lần liên tiếp thực hiện lệnh xóa tất cả các đối tượng lớp Kich thuoc. VI . Đặt phím tắt. Menu Tools\Custumize\Edit Custom Files\Program Parameters (acad.pgp) và sửa các lệnh tắt trong đó rồi save lại. Nên để nguyên các lệnh tắt cũ để thiết lập lại khi cần. Nếu quên lệnh tắt đã tạo ra, muốn gọi lại lệnh cũ chỉ cần gõ dấu "." trước các lệnh tắt mặc định là được. Sau khi save file lại xong, dòng nhắp lệnh bạn gõ lệnh reinit, kích chọn vào PGP file, OK!!! Để thiết lập lại cài đặt. Nếu không làm như thế này, thì chương trình sẽ nhận cài đặt ở lần khởi động sau. Ví dụ: Đổi lệnh CO thành CC REC=RR VII. Một số lệnh khác - Phục hồi bản cad bị xoá hoặc out giữa chừng. Mở folder chứa bản đó và đổi tên file *..bak thành *.dwg -Chức năng khi bạn dùng lệnh filet có bán kính khi nhấn Shift thì cad sẽ hiểu r =0. -Chức năng khi bạn vẽ line, pline khi nhấn Shift thì nó có tác dụng như khi bạn nhấn F8 (mặc dù ta đã tắt chức năng ortho rồi). - Khi chọn đối tượng rồi nếu muốn lọc bỏ bớt giữ Shift chọn đối tượng hoặc kéo chửa c\sổ chọn vùng đối tượng. - TRIM (Enter 2 lần) + Shift = EXTEND và ngược lại - Shift+Right Click =Hiện danh sách các phương thức truy bắt điểm. . Ví dụ: bạn muốn thực hiện lệnh Extend nhưng lỡ tay bấm lệnh Trim Cách thực hiện lệnh Extend từ lệnh Trim như thế này: Command: t : Đ ánh lệnh Trim (nhưng bạn muốn nxtend) TRIM Current settings: Projection=UCS, Edge=None Select cutting edges ... Select objects: Specify opposite corner: 1 found (Chính chọn đối tượng là hàng rào cần extend đó.) Select objects: Enter thôi chọn đối tượng nữa Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tượng cần Extend (phải nhấn thêm phím Shift) Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Enter xong bạn muốn thực hiện lệnh Trim nhưng lỡ tay bấm lệnh Extend : ngược lại. cmd: MA¿ Quét chọn đối tượng. Vẽ đối tượng nhập toạ độ Ví dụ: - Command: c CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: from Base point: : @30,60 ( x=30, y=60) Specify radius of circle or [Diameter]: d Specify diameter of circle:30 Dựa vào tôi vẽ hình sau. Dựa vào hệ toạ độ x,y OK Hoàn thanh bản vẽ một số lệnh khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0_bai_giang_autocad_2007_7074.doc