Giáo trình “Chuẩn bi đ̣ iều kiêṇ kinh doanh” đƣơc̣ biên soaṇ nhằm giớ i
thiêụ cho ngƣờ i hoc̣ nhƣ̃ng kiến thƣ́ c , kỹ năng trong việc quy hoạch cửa hàng , nhà3
kho, mua sắm các trang thiết bi ̣cần thiết phuc̣ vụ cho viêc̣ mua , bán, bảo quản các
loại phân bón tại địa phƣơng . Giáo trình đƣợc kết cấu thành 3 bài:
- Bài 1: Quy hoac̣ h cử a hà ng
- Bài 2: Quy hoac̣ h nhà kho
- Bài 3: Mua sắ m trang thiết bi ̣
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Chuẩn bị điều kiện kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 41 
 + Cân trung thành : là khi cân một vật nhiều l ần, đăṭ ở nhiều vi ̣ trí khác nhau 
trên điã cân hay trên măṭ bàn cân thì kết quả của cân vâñ không thay đổi . (Nếu có 
thay đổi thì chỉ nằm trong giới haṇ cho phép ). 
 + Cân nhaỵ: là cân dao động ngay khi đặt một vật nhỏ vào đĩ a cân. 
 + Yêu cầu kinh tế của cân : cân phải đaṭ yêu cầu bền chắc , sƣ̉ duṇg đƣơc̣ lâu 
dài, có thể cân đƣợc nhiều mặt hàng khác nhau , thích hợp với nhiều loại hình cơ 
sở kinh doanh , thuâṇ tiêṇ cho ngƣời sƣ̉ duṇg , giảm nhẹ cƣờn g đô ̣lao đôṇg và nâng 
cao đƣơc̣ năng suất lao đôṇg . 
3.1.Cân đồng hồ: 
 Hình 3.3. Cân đồng hồ Hình 3.4. Cân phân bón bằng cân đồng hồ 
 - Là loại cân tự động cho mã cân trong phạm vi mức cân đã chia thàn h phân 
đô ̣trên bảng, khi cân không phải dùng quả cân . 
 - Cân đồng hồ đƣơc̣ ƣ́ng duṇg để chia nhỏ hàng khi cân đóng gói để chuẩn 
bị bán hàng ra và sử dụng để cân hàng tại quầy hàng . 
 - Cân đồng hồ có ƣu điểm : cân nhanh, năng suất lao động cao , kết quả biểu 
thị rõ rệt trên bảng chia độ để ngƣời bán và ngƣời mua cùng quan sát thấy , tránh 
đƣơc̣ nhầm lâñ . Cân đồng hồ có mƣ́c tối đa và mƣ́c tối thiểu của cân đƣơc̣ ghi sẵn 
 42 
trên măṭ đồng hồ của cân . Mƣ́c sai số của cân đƣơc̣ quy điṇh cu ̣thể ở phần yêu cầu 
kỹ thuật của cân. 
3.2. Cân bàn: 
Hình 3.5. Cân bàn 
 43 
Là l oại cân đòn kép , gồm 2 hê ̣thống đòn bẩy loaị II kết hơp̣ với môṭ hê ̣
thống đòn bẩy loaị I nhằm vƣ̀a thu giảm lƣ ̣ c tác duṇg của vâṭ cân vƣ̀a cân bằng với 
tác dụng của lực đó đƣợc thu giảm . Khi cân, chỉ việc di chuyển quả đẩy trên thƣớc 
cân với khối lƣơṇg hàng nhỏ và thêm quả cân vào quang treo tỷ lê ̣ , nếu cân khối 
lƣơṇg hàng lớn kết quả của mã cân sẽ là tổng số đo trên quang treo tỷ lệ và thƣớc 
cân. 
 Cân bàn là loaị cân đƣơc̣ dùng phổ biến trong mua bán các loaị phân bón . 
Nó có khả năng cân đƣợc khối lƣợng phân bón lớn , cồng kềnh mà chỉ cần dùng 
môṭ số rất ít quả cân hay không phải dùng quả cân . 
 Cân bàn là loaị cân có đô ̣chính xác tƣơng đối cao (sai số tƣơng đối ở ma ̃cân 
lớn thƣờng đaṭ tới 10/oo), thời gian sƣ̉ duṇg lâu bền . 
 Nhƣơc̣ điểm của cân bàn là cồng kềnh , năṇg, khó vận chuyển . 
 Cân bàn có nhiều loaị , căn cƣ́ vào kết cấu của thƣớc cân, cân bàn đƣơcj chia 
thành 2 loại: cân bàn tỷ lê ̣và cân bàn quả đẩy . 
 - Cân bàn tỷ lê ̣: thƣờng đƣơc̣ sản xuất dƣới daṇg thâp̣ phân , bách phân, ngũ 
bách phân, thiên phâncó nghiã là có thể cân đƣơc̣ nhƣ̃ng vâṭ có khối lƣơṇg bằng 
10, 100, 500, 1000 lần khối lƣơṇg quả cân đƣơc̣ đăṭ ở điã đầu đòn cân . Quả cân 
dùng cho loại cân bàn này gọi là quả cân tỷ lệ . 
 Trong kinh doanh thƣơng maị đƣơc̣ dùng phổ biến là loaị cân bàn tỷ lê ̣bách 
phân, có nghĩa là : muốn cân đƣơc̣ môṭ vâṭ 100 kg chỉ cần dùng môṭ quả cân đăṭ ở 
quang treo tỷ lê ̣ (ở phía đầu của thƣớc cân ) là 1kg. Quả cân này gọi là quả cân tỷ lê ̣
bách phân . Quả cân dùng cho loại cân này có hình dáng khác với với q ủa cân 
thông thƣờng để tiện sử dụng và có độ chính xác cao . Quả cân tỷ lệ chỉ dùng để 
cân với nhƣ̃ng khối lƣơṇg chẵn của vâṭ cân nhƣ 10kg, 20kg, 100kg, còn phần lẻ 
đƣơc̣ cân bằng môṭ quả đẩy đƣơc̣ mắc trên thƣớc cân . 
 Cân bàn tỷ lê ̣gồm các bô ̣phâṇ : 
 44 
 + Hê ̣thống ruôṭ cân : gồm đòn ruôṭ chính và ruôṭ đòn phu ̣nằm ở dƣới bàn 
cân, trong bê ̣cân . Thƣớc cân hay còn goị là doc̣ cân, cuối thƣớc cân mang môṭ 
quang treo quả cân tỷ lê ̣ , trên thƣớc cân có môṭ quả đẩy nhỏ để cân khối lƣơṇg 
hàng nhỏ , đầu thƣớc cân có môṭ quả ta ̣goị là quả đối troṇg , để điều chỉnh thăng 
bằng cân không tải . 
 + Bàn cân: là môṭ măṭ phẳng hình chƣ̃ nhâṭ để tiếp nhận vật cân . Dây tanh là 
bô ̣phâṇ truyền tác duṇg tƣ̀ đòn ruôṭ cân tới thƣớc cân và dây tanh đƣơc̣ nằm trong 
trụ cân. 
 + Bê ̣cân là khung chƣ́a đòn cân và để măṭ bàn cân . 
 + Đốc cân là bộ phâṇ phía trên thƣớc cân và là nơi đặt các quả cân dự trữ . 
 + Quang treo và hôp̣ điã cân là nơi để đăṭ các quả cân tỷ lê ̣mỗi khi cân . 
 Cân bàn tỷ lê ̣bách phân đƣơc̣ coi là đúng khi đăṭ vâṭ cân ở bất kỳ vi ̣ trí nào 
trên măṭ bàn cân thì kết quả cũng đều nhƣ nhau và khối lƣơṇg của quả cân tỷ lê ̣để 
cân bằng vâṭ cân phải luôn bằng 1/100 khối lƣơṇg của vâṭ cân . 
 Cân bàn tỷ lê ̣ có mức tối thiểu bằng 1/20 mƣ́c tối đa của cân (mƣ́c sai số 
đƣơc̣ quy định trong phần yêu cầu kỹ thuật của cân . Cân bàn thƣờng dùng các loaị 
cân có mƣ́c tối đa là 50kg, 100kg, 300kg, 500kg, 1000kg, 3000kg). 
 Khi dùng cân bàn phải lƣu ý : 
 + Cân phải đăṭ trên măṭ phẳng nằm ngang , nền không bi ̣ lún , cân không bi ̣ 
nghiêng trong quá trình sƣ̉ duṇg . Cách kiểm tra mặt phẳng nằm ngang bằng cách 
dùng thƣớc nivô thử ở giữa bàn cân và 4 cạnh của bàn cân , nếu gioṭ nƣớc đều ở 
chính giữa là đƣợc . 
 + Trƣớc khi cân phải thăng bằng cân k hông tải , bằng cách : kéo quả đẩy về 
phân đô ̣không , vít đầu thƣớc cân rồi buông ra , thƣớc cân phải dao đôṇg nhe ̣
 45 
nhàng, rồi tƣ̀ tƣ̀ trở về vi ̣ trí cân bằng . Dao đôṇg ấy phải là dao đôṇg điều hòa tắt 
dần và ít nhất là 3 lần dao đôṇg. 
 + Thƣ̉ đô ̣trung thành của cân : dùng quả chuẩn cân nhiều lần ở các vị trí 
khác nhau trên mặt bàn cân và kết quả vẫn không thay đổi . 
 + Trƣớc khi đăṭ vâṭ cân lên măṭ bàn cân hay lấy vâṭ cân ra khỏi cân thì cân 
luôn ở trạng thái khóa . Chỉ đƣợc mở khóa cân khi đang tiến hành cân . 
 + Đặt vật cân phải nhẹ nhàng và cân xong phải lấy hết vật cân và quả cân ra 
khỏi cân . Nếu cân liên tuc̣ thì sau 30 mã cân ph ải kiểm tra lại thăng bằng cân . 
Không đƣơc̣ dùng các loaị quả cân thông thƣờng khác thay thế cho loaị cân tỷ lê ̣ . 
Điṇh kỳ dùng quả cân chuẩn để kiểm tra đô ̣đúng , đô ̣sai lêc̣h trên các vi ̣ trí của góc 
cân. Hàng tháng phải đƣa cân đi kiểm tra địnhh kỳ lại các yêu c ầu kỹ thuật của cân . 
Nếu có nghi ngờ về sai lêc̣h của cân hay cân bi ̣ hƣ hỏng phải đƣa đi sƣ̉a chƣ̃a và 
kiểm tra điṇh kỳ ngay . 
 + Cân sƣ̉ duṇg xong phải đƣơc̣ lau chùi sac̣h sẽ , khi rƣ̉a cân phải tránh để 
nƣớc vào khớp quay (dao, gối), nếu có nƣớc thì phải lau khô ngay . Điṇh kỳ tra dầu 
mỡ vào khớp quay của dao , gối. Khi cần di chuyển cân phải đƣơc̣ khóa thƣớc cân 
cẩn thâṇ và khiêng cân , không đƣơc̣ kéo lê hay đẩy cân . Nếu phải di chuyển bằng 
xe thì phải chằng buôc̣ chắc chắn thƣớc cân với đốc cân , đòn cân với bê ̣cân đ ể 
tránh va đập làm mẻ dao , gối. Mƣ́c cân tối thiểu của cân bằng 1/20 mƣ́c tối đa của 
cân. 
 - Cân bàn quả đẩy : là loại cân không phải là quả cân tỷ lệ . Cân bàn quả đẩy 
có thƣớc chính và quả đẩy chính để cân những vật có khối lƣợng lớn . Các thƣớc 
phụ và quả đẩy phụ để cân những vật cân nhỏ và phần lẻ của vật cân lớn . Hiêṇ nay, 
cân bàn quả đẩy không đƣơc̣ phép lƣu h ành nƣ̃a v ì sử dụng phức tạp hơn cân bàn 
tỷ lệ mà sai số lại lớn . 
 46 
3.3. Cân treo doc̣ sắt: 
 Là loại cân đòn đơn (1 đòn) có 
cánh tay đòn cố định và một cánh tay 
đòn thay đổi , khi cân không phải dùng 
thêm quả cân bên ngoài mà chỉ di 
chuyển quả cân ở doc̣ cân . Cân treo có 
tác dụng là gọn nhẹ có thể treo hay 
xách để cân. 
 Cân treo doc̣ sắt có nhiều loaị : cân treo có mƣ́c tối đa tƣ̀ 0- 10kg, có quang 
cân, điã cân, thƣớc cân. Cân treo có mƣ́c tối đa trên 10 kg trở lên không có điã cân . 
Khi cân: đẩy quả cân trên thƣớc cân đến đâu , mà ở đó thƣớc cân thăng bằng thì đó 
là kết quả của vật cân. Mƣ́c cân tối thiểu của vâṭ cân bằng 1/20 mƣ́c tối đa của cân. 
4. Mua sắm thiết bị bảo quản 
4.1. Yêu cầu chung của thiết bi ̣bảo quản: 
 Thiết bi ̣bảo quản trong kho bao gồm : thiết bi ̣ trong bảo quản hàng hóa chƣ́a 
đƣṇg trong bao bì và xếp thành chồng , thiết bi ̣ bảo quản hàng hóa trong daṇg mở 
gói, thiết bi ̣ bảo quản chuyên dùn g 
 - Bảo đảm giữ gìn toàn vẹn số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa ở kho . Muốn 
vâỵ, thiết bi ̣ bảo quản phải phù hơp̣ với tính chất và khối lƣơṇg của các loaị phân 
bón bảo quản ở kho . 
 - Bảo đảm sử dụng tốt diện tích và dung tích thiết bi ̣ bảo quản . Lƣạ choṇ loaị 
thiết bi ̣ bảo quản phải đảm bảo sƣ̉ duṇg thiết bi ̣ có hiêụ quả , tránh trƣờng hợp thiết 
bị có kích thƣớc quá lớn mà hàng hóa lại có khối lƣợng và quy cách quá nhỏ , 
không sƣ̉ dụng hết sức chứa của thiết bị . 
Hình 3.6. Cân treo doc̣ sắt 
 47 
 - Thiết bi ̣ bảo quản phải có đô ̣bền chắc , chịu đƣợc tải trọng tối đa của hàng 
bảo quản, cấu taọ đơn giản , giá thành rẻ và phù hợp với tính chất của các loại phân 
bón. 
 - Thuâṇ tiêṇ cho viêc̣ tiến hành các nghiêp̣ vu ̣kho . Yêu cầu này đòi hỏi thiết 
bị bảo quản phải đảm bảo việc nhập xuất hàng đƣợc liên tục , dê ̃dàng và phù hơp̣ 
với phƣơng tiêṇ xếp dỡ hàng . 
 - Các loại thiết bị dùng để bảo quản hà ng hóa ph ải phù hợp với kích thƣớc 
nhà kho đồng thời đảm bảo mỹ quan cho kho . 
 - Khi cần , có thể di chuyển dễ dàng thay đổi đƣợc sức chứa : trong nhƣ̃ng 
trƣờng hơp̣ cần thiết kết cấu của thiết bi ̣ có thể thay đổi đƣơc̣ sƣ́c chƣ́a của thiết bi ̣ 
tùy theo sự thay đổi của số lƣợng hàng hóa đƣợc bảo q uản, không nên gắn cố điṇh 
giá và và các thiết bị khác vào kết cấu nhà kho , vì nhƣ vậy rất khó cho việc di 
chuyển khi cần thay đổi vi ̣ trí của chú ng. 
4.2. Các loại thiết bị bảo quản: 
 * Bục hàng: là loại thiết bị đƣợc sử dụng trong kho hàng . Bục hàng có loại 
bục kê phẳng và bục kê có thành đứng . 
 - Bục kê phẳng : là loại bục có mặt phẳng liền hoặc không liền , đƣợc làm 
bằng nhiều nguyên liêụ khác nhau nhƣ gỗ hay thépbuc̣ là thiết bi ̣ để chất xếp các 
loại hàng hóa có khối lƣợng lớn , kích thƣớc lớn hoặc để xếp các loại hàng không bị 
ảnh hƣởng bởi sức ép khi xếp chồng lên nhau n hƣ các loaị phân đaṃ , lânbục 
phẳng thƣờng chỉ có môṭ tầng và chiều cao ≤ 80cm. 
 - Bục kê thành đứng : là loại bục dùng để chất xếp những hàng hóa có bao bì 
hay hàng có hình dáng nhất điṇh . Bục kê thành đứng để đỡ cho c hồng hàng không 
bị đổ. 
 48 
 * Giá hàng: là thiết bị để chất xếp 
hàng ở trong kho . Giá h àng có nhiều 
tầng đƣơc̣ làm bằng nhiều loaị nguyên 
liêụ khác nhau , chiều cao của giá tùy 
thuôc̣ vào chiều cao nhà kho và chiều 
sâu của g iá h àng phụ thuộc vào đặc 
điểm của nhóm hàng xếp trên giá . 
5. Mua sắm thiết bị phòng, chữa cháy 
 Kho là nơi tâp̣ trung khối lƣơṇg hàng hóa lớn . Viêc̣ bảo vê ̣an toàn và phòng 
chống cháy nổ là để bảo vê ̣an toàn tính maṇg và tài sản. 
 Tùy theo đặc điểm của từng loại kho hàng , tƣ̀ng loaị hàng bảo quản trong 
kho mà tính chất cháy nổ khác nhau . Vì thế cần trang bị thiết bị thích hợp với tính 
chất của tƣ̀ng nguồn gây cháy để dâp̣ tắt nhanh đám c háy khi xảy ra . 
 Thiết bi ̣ phòng cháy , chƣ̃a cháy có thể chia thành 2 loại: thiết bi ̣ phòng và 
chƣ̃a cháy thô sơ, thiết bi ̣ phòng và chƣ̃a cháy hiêṇ đaị . 
 Viêc̣ kết hơp̣ trang bi ̣ phòng cháy thô sơ bằng c ách tƣ ̣trang , tƣ ̣chế và các 
thiết bi ̣ phòng chƣ̃a cháy hiêṇ đaị là vấn đề hết sức cần thiết . Trong điều kiêṇ kho 
tàng còn sơ sài , quy mô nhỏ . Với đăc̣ điểm khí hâụ nƣớc ta , nhiêṭ đô ̣cao , nhất là 
khi trời nắng hè , hanh khô thì có nhiều khả năng sinh cháy . Vì vậy , viêc̣ trang bi ̣ 
các thiết bị phòng cháy thô sơ có ý nghĩa to lớn và thiết thực ở mỗi kho . 
 - Thiết bi ̣ phòng cháy thô sơ gồm có các loaị : bơm tay , thang, câu liêm, gầu 
vẩy nƣớc , thùng chứa nƣớc , bể chƣ́a nƣ ớc, bể chƣ́a cátNó có thể dùng kip̣ thời 
tại chỗ khi xảy ra đám cháy nhỏ . 
Hình 3.7. Giá để hàng 
 49 
- Thiết bi ̣ phòng cháy chƣ̃a cháy 
hiêṇ đaị gồm có : 
 + Bình bọt hóa học 
 + Bình bọt hòa không khí 
 + Bình chữa cháy bằng khí CO 2 
6. Mua sắm thiết bị xếp dỡ, di chuyển 
 Xếp dỡ và di chuyển trong kho là nhƣ̃ng công viêc̣ năṇg nhoc̣ , đòi hỏi hao 
phí nhiều lao dộng . Do đó , cần cải tiến các thiết bi ̣ hiêṇ có , đƣa lao đôṇg tƣ̀ thủ 
công sang lao đôṇg có công cu ̣và tƣ̀ công uc̣ thủ công sang công cụ nửa cơ giới . 
 Áp dụng những thiết bị xếp dỡ , di chuyển còn là điều kiêṇ quan troṇg để 
nâng cao hiêụ quả sƣ̉ duṇg diêṇ tích , thể tích nhà kho , nâng cao chất lƣơṇg nghiêp̣ 
vụ kho. 
 Các thiết bị xếp dỡ , di chuyển cần phải thích hơp̣ với điều kiêṇ sƣ̉ duṇg và 
yêu cầu tổ chƣ́c quá trình lao đôṇg ở kho , phù hợp với đặc điểm kiến trúc của kho . 
Vì vậy, khi lƣạ choṇ các thiết bi ̣ xếp dỡ , di chuyển phải căn cƣ́ vào đăc̣ điểm, khối 
lƣơṇg hàng cần di chuyển . 
Hình 3.9. Môṭ số thiết bi ̣ xếp dỡ, di chuyển hàng trong kho 
Hình 3.8. Bình chữa cháy 
 50 
 Đối với kho phân bón hóa học quy mô nhỏ thì có thể sử dụng xe chuyển 
hàng đẩy tay . Đây là loaị phƣơng tiêṇ vâṇ chuyển đơn giản nhất dùng để vâṇ 
chuyển hàng hóa trong kho , xe chuyển hàng đẩy tay có nhiều loaị : loại có một 
bánh, hai bánh , ba bánh và bốn bánh . Đặc điểm của loại xe này là dùng sức tay để 
vâṇ chuyển hàng hóa . Nó có thể di động tr ong khoảng cách giƣ̃a các giá hàng và 
theo sƣ ̣điều khiển của ngƣời lao đôṇg . 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Thiết bi ̣ của cƣ̉a hàng bán lẻ gồm các loaị duṇg cu ̣để trƣng bày , bán hàng và 
các phƣơng tiện bảo quản ? 
 A. Đúng B. Sai 
2. Thiết bi ̣ của kho hàng bao gồm các duṇg cu ̣thiết bi ̣ để tiếp nhâṇ , đo lƣờng, bảo 
quản, chất xếp, di chuyển và xuất hàng , thiết bi ̣ phòng cháy , chƣ̃a cháy? 
 A. Đúng B. Sai 
3. Trang bi ̣ đầy đủ các thiết bi ̣ kho có tác dụng nhƣ thế nào ? 
A. Nâng cao năng suất lao đôṇg ở kho . 
B. Nâng cao hiêụ quả sƣ̉ duṇg diêṇ tích kho . 
C. Hạ thấp hao hụt, bảo đảm chất lƣợng hàng hóa bảo quản trong kho 
D. Tất cả các phƣơng án trên 
4. Yêu cầu chung đối với trang thiết bi ̣ bán hàng cố điṇh là: tiêṇ duṇg , mỹ quan , 
phù hợp với tính chất và vóc dáng ngƣời bán hàng ? 
 A. Đúng B. Sai 
5. Tủ kính quảng cáo có tác dụng trƣng bày , giới thiêụ và bảo quản hàng hóa ? 
 A. Đúng B. Sai 
 51 
6. Về yêu cầu kỹ thuâṭ , các loại cân cần phải đảm bảo độ chính xác , nhạy, trung 
thành và ổn định ? 
 A. Đúng B. Sai 
7. Yêu cầu đối với các loaị thiết bi ̣ bảo quản là ? 
A. Bảo đảm giữ gìn toàn vẹn số lƣợng và chấ t lƣơṇg hàng hóa ở kho 
B. Bảo đảm sử dụng tốt diện tích và dung tích thiết bị bảo quản 
 C.Thuâṇ tiêṇ cho viêc̣ tiến hành các nghiêp̣ vu ̣kho 
 D. Tất cả các phƣơng án trên 
8. Cần trang bi ̣ các thiết bi ̣ phòng chống cháy nổ cho cƣ̉a hàng và nhà kho ? 
 A. Đúng B. Sai 
Bài tập thực hành: Sƣ̉ duṇg các loaị cân để cân nhâṇ phân bón và cân chia nhỏ 
các loại phân bón phục vụ bán ra . 
C. Ghi nhớ: 
- Các nhóm thiết bị trong cửa hàng và kho hàng 
- Các thao tác cân hàng hóa 
 52 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I.Vị trí, tính chất của mô đun : 
- Vị trí: Mô đun “Chuẩn bi ̣ điều kiêṇ kinh doanh ” là một mô đun chuyên môn 
nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề “ Mua bán, bảo quản 
phân bón”, đƣợc giảng dạy sau mô đun “ Lâp̣ kế hoac̣h kinh doanh ” trong chƣơng 
trình. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học 
- Tính chất: Đây là mô đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng , giúp 
cho ngƣời học có đƣợc những kiến thức cơ bản để quy hoac̣h đƣợc nhà kho và cửa 
hàng đồng thời mua sắm đƣơc̣ trang thiết bi ̣ cần thiết phục vụ cho công việc kinh 
doanh phân bón. Mô đun này có thể giảng dạy tại các cơ sở đào tạo nghề hoặc tại 
địa phƣơng vào lúc nông nhàn. 
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: 
 Học xong mô đun, học viên có khả năng: 
- Kiến thức: 
 + Trình bày đƣợc phƣơng pháp quy hoac̣h nhà kho và cửa hàng kinh doanh 
phân bón 
 + Liệt kê đƣợc các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc mua bán, bảo 
quản các loại phân bón 
- Kỹ năng: 
 + Quy hoac̣h đƣợc cửa hàng và kho hàng thuận tiện cho việc nhập, xuất, bảo 
quản và bán hàng 
 + Mua sắm đƣợc đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt cho công việc mua 
bán, bảo quản các loại phân bón 
 53 
- Thái độ: Thâṇ troṇg tro ng viêc̣ quy hoac̣h nhà kho và cửa hàng đảm 
bảo tính hợp lý, nâng cao hê ̣số sƣ̉ duṇg, an toàn và tiết kiêṃ . 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 02-01 
 Quy hoac̣h 
cửa hàng 
Tích 
hơp̣ 
Lớp 
học/ Cơ 
sở kinh 
doanh 
18 
6 
12 
MĐ 02-02 
Quy hoac̣h nhà 
kho 
Tích 
hơp̣ 
Lớp 
học/ Cơ 
sở kinh 
16 4 11 1 
MĐ 02-03 
Mua sắm trang 
thiết bị 
Tích 
hơp̣ 
Lớp 
học/ Cơ 
sở kinh 
18 6 11 1 
Kiểm tra hết mô đun 4 4 
Cộng 56 16 34 6 
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
Bài 1: Tính diện tích của cửa hàng , biết rằng diêṇ tích khu vƣc̣ bán hàng là 10m2, 
diêṇ tích dành cho khách hà ng là 2m2, diêṇ tích chuẩn bi ̣ hàng là 4m
2
 , diêṇ tích 
kho hàng là 15 m2. 
- Chuẩn bị: 
+ Dụng cụ: sách, vở, máy tính cầm tay 
+ Phiếu đánh giá kết quả thực hành 
- Tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên hƣớng dẫn làm bài tập thực hành . 
+ Mỗi ho ̣c viên thực hiện bài thực hành trong 2 giờ taị phòng hoc̣ . Sau đó 
tham quan thƣc̣ tế taị môṭ cƣ̉a hàng mua bán phân bón tại địa phƣơng 
 54 
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Tính toán chính xác với kết quả thu đƣơc̣ nhƣ sau: 
Diêṇ tích cƣ̉a hàng đƣợc tính theo công thức : 
 Diêṇ tích cƣ̉a hàng = 10 + 2 + 4 + 15 = 31m2. 
Bài 2: 
Câu 1: Tính diện tích bảo quản phân lân Văn Điển , biết rằng mƣ́c dƣ ̣trƣ̃ cao nhất 
đaṭ 12 tấn, tiêu chuẩn diêṇ tích của 1 tấn phân lân Văn Điển là 1,25m2? 
Câu 2: Tính số vòng lƣu chuyển của phân Urê trong 1 tháng, biết rằng lƣơṇg phân 
Urê xuất ra trong tháng là 30 tấn. Lƣơṇg tồn kho trung bình cùng kỳ là 3 tấn. 
Câu 3: Tính số ngày của 1 vòng lƣu chuyển phân kali trong 30 ngày, biết rằng 
lƣơṇg phân kali tồn kho trong thời gian đó là 2 tấn, lƣơṇg phân kali xuất kho trong 
kỳ là 30 tấn? 
- Chuẩn bị: 
+ Dụng cụ: sách, vở, máy tính cầm tay 
+ Phiếu đánh giá kết quả thực hành 
- Tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên hƣớng dẫn làm bài tập thực hành . 
+ Mỗi hoc̣ viên thực hiện bài thực hành trong 4 giờ taị phòng hoc̣ . Sau đó tổ 
chƣ́c tham quan thƣc̣ tế môṭ cƣ̉a hàng mua bán phân bón tại địa phƣơng . 
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Tính toán chính xá c với kết quả thu đƣơc̣ nhƣ sau: 
Câu 1: Áp dụng công thƣ́c tính : 
= + + 
Diêṇ tích 
phòng bán hàng 
Diêṇ tích nơi 
bán hàng 
Diêṇ tích dành 
cho khách 
Các diện tích 
khác 
Diêṇ tích 
phòng bán hàng 
Diêṇ tích 
bảo quản 
Mƣ́c dƣ ̣trƣ̃ cao nhất 
(tấn) 
Tiêu chuẩn diêṇ tích 
cho bảo quản 1 tấn hàng 
= x 
 55 
 Diêṇ tích bảo quản số phân lân Văn Điển là : 
 12 × 1.25 = 15 m
2
Câu 2: Áp dụng công thƣ́c tính : 
 Số vòng lƣu chuyển phân Urê trong 1 tháng là : 30 : 3 = 10 (vòng) 
Câu 3: Áp dụng công thƣ́c tính : 
 Số ngày của 1 vòng lƣu chuyển phân kali là : (2 × 30) : 30 = 2 (ngày) 
Bài 3: Sƣ̉ duṇg các loaị cân để cân nhâṇ phân bón và cân ch ia nhỏ các loaị phân 
bón phục vụ bán ra . 
- Chuẩn bị: 
+ Dụng cụ: sách, vở, máy tính cầm tay , các loại phân bón , các loại cân, bao bì, 
dây buôc̣, dụng cụ để xúc , bảo hộ lao động... 
+ Phiếu đánh giá kết quả thực hành 
- Tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên hƣớng dẫn làm bài tập thực hành . 
+ Mỗi hoc̣ viên thực hiện bài thực hành trong 4 giờ taị phòng hoc̣ . Sau đó 
tham quan thƣc̣ tế taị môṭ cƣ̉a hàng mua bán phân bón tại địa phƣơng 
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Thƣc̣ hiêṇ bài tâp̣ theo các bƣớc sau: 
Số vòng lƣu chuyển = 
Lƣơṇg phân bón xuất trong kỳ (tấn) 
Lƣơṇg phân bón tồn kho trung bình (tấn) 
Số ngày của 
môṭ vòng lƣu 
chuyển 
Tồn kho trung bình kỳ báo cáo × Thời gian kỳ báo cáo 
Lƣơṇg phân bón xuất trong kỳ báo cáo 
= 
 56 
 + Chuẩn bi ̣ đầy đủ duṇg cu ̣cần thiết . 
 + Kiểm tra yêu cầu kỹ thuâṭ của cân . 
 + Mở bao phân bón. 
 + Cân chia nhỏ hàng theo yêu cầu đa ̃điṇh (mỗi gói 1kg hoăc̣ 0,5 kg...). 
 + Bao gói goṇ gàng , trƣớc khi b uôc̣ vuốt khí trong túi ra để khi buôc̣ túi 
không bi ̣ phồng . 
 Lƣu ý: Cƣ́ sau 30 mã cân liên tục , phải kiểm tra lại yêu cầu kỹ thuật của cân 
môṭ lần nhằm đảm bảo đô ̣chính xác của cân khi chia nhỏ hàng hóa . 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Xác định đƣợc vị trí cửa hàng hợp 
lý trong điều kiện thực tế 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Quy hoac̣h đƣơc̣ diêṇ tích của cƣ̉a 
hàng 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Sủ dụng hợp lý diện tích của cửa 
hàng 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Quản lý đƣợc cửa hàng Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
5.2. Bài 2: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Xác định đƣợc vị trí nhà kho hơp̣ lý 
trong điều kiêṇ thƣc̣ tế 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Quy hoac̣h đƣơc̣ diêṇ tích của nhà 
kho 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Sủ dụng hợp lý diện tích của nhà 
kho 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Quản lý đƣơc̣ kho hàng Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
5.3. Bài 3: 
 57 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Liêṭ kê đƣơc̣ các nhóm trang thiết bi ̣ 
cần thiết cho viêc̣ mua , bán , bảo 
quản phân bón 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Sắp xế p hơp̣ lý các loaị trang thiết 
bị 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
Sủ dụng thành thạo các trang thiết 
bị 
Kiểm tra vấn đáp, trắc nghiệm hoặc viết 
VI. Tài liệu tham khảo 
 58 
- Tổ chức nông lương của liên hợp quốc . “Hướng dẫn bán lẻ phân hóa học”. 
Ủy ban tư vấn về công nghiệp phân bón 
- Tổng công ty vật tư nông nghiệp. “Giáo trình nghiệp vụ kỹ thuật kinh doanh 
vật tư kỹ thuâṭ nông nghiệp”. Nhà xuất bản nông nghiệp. 
- Tổng công ty vật tư nông nghiệp . “Giáo trình kế hoạ ch nghiệp vụ kinh 
doanh vật tư kỹ thuâṭ nông nghiệp”. Nhà xuất bản nông nghiệp. 
- Sở giáo dục đào tạo Hà Nội. “ Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh thương mại 
dịch vụ”. Nhà xuất bản Hà Nội. 2005. 
-  
 59 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO 
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Công Uẩn - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công 
nghệ và Kinh tế Hà Nội 
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán 
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Tiến Nhã - Trƣởng phòng Khảo thí và kiể m điṇh chất 
lƣơṇg. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Đặng Thế Thủy- Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế 
 Hà Nội 
 - Bà Đỗ Thị Quý- Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 
 - Ông Phạm Văn Đức- Chuyên viên. Trung ƣơng Hội Nông dân Việt Nam 
 - Ông Đinh Hải Đăng- Chuyên viên. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Thành Vinh, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Nghiệp 
vụ quản lý lƣơng thực thực phẩm 
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Lê Hồng Đại, Giáo viên Trƣờng Trung học Nghiệp vụ quản lý lƣơng 
thực thực phẩm 
 - Bà Vũ Thị Lan, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà 
Nội 
 - Ông Trần Văn Ánh, Chủ cửa hàng mua bán Vật tƣ nông nghiệp, Đồ Sơn, 
Hải Phòng./. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_chuan_bi_dieu_kien_kinh_doanh.pdf giao_trinh_chuan_bi_dieu_kien_kinh_doanh.pdf