• Dự án là hình tượngvề một tình huống (trạng thái) mà ta muốn đạt tới. 
• Dự án là sự nổ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm 
hoặc dịch vụ duy nhất 
• Dự án là một hoạt động đặc thùtạo nên một cách có phương pháp và 
định tiến với các nguồn lực đã cho. 
• Dự án là một tổng hợp có tổ chức của cáchoạt động và các qui trình 
được tạo ra để thực hiện các mục tiêuriêng biệt trong một giới hạn về 
nguồn vốnvà các kỳ hạnđã được xác lập trước 
? D?n = ý tu?ng + hnh d?ng 
? D?n l t?p h?p cc n?l?cb?gi?i h?n b?i th?i gian, ngu?n l?c 
nh?m dp ?ng cc yu c?u d du?c xc d?nh. 
Ở nghĩa rộng rãi nhất, dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ 
có liên quan v?i nhau, được thực hiện nhằm đạt du?cm?c mục tiêu đề ra trong 
điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lựcvà ngân sách
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình đầu tư dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 _________________________________________________________________________________ 
 1 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN & QUẢN LÝ DỰ ÁN 
Quản lý dự án là một trong những kiến thức lâu đời nhất và đáng khâm 
phục nhất của lồi người: 7 kỳ quan thế giới: việc xây dựng kim tự 
tháp, vạn lý trường thành, các thành phố cổ, nhà thờ, lăng tẩm, các kỳ 
quan thế thới. 
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN: 
1.1 Các định nghĩa về DA 
• Dự án là hình tượng về một tình huống (trạng thái) mà ta muốn đạt tới. 
• Dự án là sự nổ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm 
hoặc dịch vụ duy nhất 
• Dự án là một hoạt động đặc thù tạo nên một cách có phương pháp và 
định tiến với các nguồn lực đã cho. 
• Dự án là một tổng hợp có tổ chức của các hoạt động và các qui trình 
được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong một giới hạn về 
nguồn vốn và các kỳ hạn đã được xác lập trước 
● Dự án = ý tưởng + hành động 
● Dự án là tập hợp các nỗ lực bị giới hạn bởi thời gian, nguồn lực 
nhằm đáp ứng các yêu cầu đã được xác định. 
 Ở nghĩa rộng rãi nhất, dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ 
có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục mục tiêu đề ra trong 
điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách 
1.2 Các đặc điểm của một dự án: 
• Mục tiêu dự án rõ ràng: Dự án có các kết quả mong muốn và được phân 
chia thành nhiều nhiệm vụ nhỏ được phối hợp với nhau. 
• Thời hạn nhất định: có điểm khởi đầu và kết thúc Chu kỳ hoạt động của dự 
án. Bất kỳ một sự chậm trễ nào sẽ kéo theo nhiều yếu tố bất lợi. 
 _________________________________________________________________________________ 
 2 
• Tính độc nhất (uniqueness ):  luôn thay đổi và không bao giờ lập lại 
giống nhau. 
• Sự tương tác lẫn nhau (interdependencies ):  PM phải duy trì các mối 
tương tác giữa các bộ phận trong tổ chức ( tiếp thị, tài chính, sản xuất...) một 
cách rõ ràng cũng như với các đối tác bên ngoài. 
• Sự xung đột (conflict): các thành viên trong nhóm dự án luôn mâu thuẫn 
trong vai trò lãnh đạo, các nguồn lực trong việc giải quyết các vấn đề của dự 
án. 
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (LIFE CYCLE) 
% dự án 100% Chậm 
hoàn thành 
 Nhanh 
 I II III 
 Chậm Điểm kết thúc 
 Thời gian 
 Khởi đầu triển khai kết thúc 
Điểm bắt đầu 
• Giai đoạn I: Giai đoạn khởi đầu: hình thành sơ bộ các ý định đầu tư. 
Phân tích và lập dự án (design) thẩm định dự án (appraisal)  chọn lựa 
(selection) 
• Giai đoạn II: giai đoạn triển khai: Hoạch định (planning); lập tiến độ 
(scheduling); điều hành (organizing); giám sát (monitoring) và kiểm soát 
(controlling) quá trình thực hiện. 
 _________________________________________________________________________________ 
 3 
• Giai đoạn III: giai đoạn đánh giá và kết thúc dự án: phân tích những 
thành công và thất bại của dự án  những kinh nghiệm và bài học 
- Nhà quản lý dự án xem vịng đời dự án là nền tảng của việc quản 
lý dự án. Việc xác định các giai đoạn trong vịng đời dự án chỉ 
mang tính tương đối. 
+ Giai đoạn xác định dự án: xác định : (1) Mục tiêu, (2) Đặc 
điểm (tính năng kỹ thuật, thị hiếu, số lượng, chất lượng, …), (3) 
Cơng việc phải làm, (4) Sự chịu trách nhiệm, (5) Đội dự án. 
+ Giai đoạn lập kế hoạch: xác định các yêu cầu của dự án, bao 
gồm : (1) Thời gian thực hiện/lịch trình, (2) Ngân sách, (3) Tài 
nguyên/nguồn lực đáp ứng, (4) Mức độ rủi ro/lợi nhuận, (5) Phân 
cơng nhân sự. 
+ Giai đoạn thực hiện dự án: trả lời các vấn đề: dự án cĩ thực 
hiện đúng tiến độ? Cĩ đủ ngân sách hay khơng? Cĩ cần thay đổi 
gì khơng? Do đĩ, các cơng việc phải làm trong giai đoạn này bao 
gồm: (1) lập báo cáo (tiến độ thực hiện, chi phí, các giải pháp kỹ 
thuật), (2) Xác định các nội dung cần thay đổi, (3) Xác định chất 
lượng quản lý dự án, (4) Đưa ra các dự báo. 
+ Giai đoạn chuyển giao: gồm hoạt động phân phối sản phẩm 
cho khách hàng (huấn luyện khách hàng) và bố tri lại các nguồn 
lực thực hiện dự án này cho dự án khác. 
 - Theo trường phái XHCN, chu kỳ dự án bao gồm 3 giai đoạn: 
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: (1) phân tích cơ hội, (2) chuẩn bị báo 
cáo tiền khả thi/khả thi, (3) đánh giá dự án và ra quyết định đầu 
tư. 
+ Giai đoạn đầu tư: (1) thiết lập cơ sở pháp lý cho hoạt động đầu 
tư (tài chính, chuyển giao cơng nghệ, sở hữu trí tuệ, đất đai…), (2) 
Thiết kế chi tiết/thiết kế cơ sở (chuẩn bị địa điểm, lựa chọn cơng 
nghệ, kế hoạch xây dựng, đấu thầu, ký hợp đồng,…), (3) Xây 
 _________________________________________________________________________________ 
 4 
dựng và lắp đặt thiết bị, (4) Tiếp thị, (5) Tuyển dụng và huấn 
luyện nhân sự, (6) Đưa vào vận hành. 
+ Giai đoạn sản xuất: hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức. 
- Lưu ý : Đối với các dự án cơng nghệ cao, cĩ thể cĩ nhiều giai 
đoạn hơn. Ví dụ như dự án phát triển phần mềm cĩ 5 giai đoạn: (1) Xác 
định dự án, (2) Giai đoạn thiết kế, (3) Giai đoạn mã hĩa, (4) Giai đoạn 
triển khai thử nghiệm và nghiệm thu, (5) bảo hành, bảo trì. 
 Trong thực tế, vịng đời dự án được sử dụng để chỉ ra tiến trình 
các nhiệm vụ trọng tâm. 
NỔ LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN (LEVEL OF EFFORT) 
Mức nổ lực Đỉnh (Peak) 
 của DA 
 t 
 K/niệm Lựa chọn Hoạch định, lập tiến độ Đánh giá và 
 Giám sát, kiểm soát kết thúc 
 _________________________________________________________________________________ 
 5 
CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN (COST OF PROJECT) 
Chi phí của 
 dự án 
 Thời gian 
• Giai đoạn khởi đầu: chi phí thấp 
• Giai đoạn triển khai: chi phí tăng 
• Càng về sau  chi phí càng tăng 
• Rút ngắn tiến độ  chi phí tăng lên nhiều 
• Theo thời gian  tính bất định của chi phí sẽ tăng lên nhiều 
1.3 Sự khác biệt giữa chương trình - dự án - nhiệm vụ 
 Chương trình (Program): kế hoạch dài hạn bao gồm nhiều dự án 
 Dự án (Project): quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, 
được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời 
gian, nguồn lực và ngân sách 
 Nhiệm vụ (Task): nổ lực ngắn hạn trong vài tuần/vài tháng được thực hiện bởi 
1 tổ chức nào đó, động thời tổ chức nầy có thể kế hợp với các nhiệm vụ khác để 
thực hiện dự án 
 _________________________________________________________________________________ 
 6 
Hệ thống 
(System) 
1.4 Sự khác biệt giữa dự án và phòng ban chức năng 
DỰ ÁN PHÒNG BAN CHỨC NĂNG 
Có chu kỳ hoạt động rõ ràng Tồn tại lâu dài 
Thời điểm bắt đầu và kết thúc theo 
ngày lịch 
Không có đặc điểm cụ thể liên quan 
đền ngày lịch (ngoại trừ ngân sách tài 
chính năm) 
Dự án có thể kết thúc đột ngột khi 
không đạt mục tiêu 
Tồn tại liên tục 
Do tính độc đáo của dự án  công 
việc không bị lặp lại 
Thực hiện theo các công việc và chức 
năng đã biết 
Nỗ lực tổng hợp được hoàn thành 
trong sự ràng buộc về thời gian và 
Công việc tối đa được thực hiện với 
ngân sách sàn/trần hàng năm (ceiling 
Chương trình 1 
Chương trình 2 
Chương trình i 
Chương trình n 
(Program) 
Dự án 1 
Dự án 2 
Dự án i 
Dự án n 
(Project) 
Nhiệm vụ 1 
Nhiệm vụ 2 
Nhiệm vụ i 
Nhiệm vụ n 
(Task) 
 _________________________________________________________________________________ 
 7 
nguồn lực budget) 
Việc dự báo thời gian hoàn thành và 
chi phí gặp khó khăn 
Tương đối đơn giản 
Liên quan đến nhiều kỹ năng trong 
nhiều tổ chức và thay đổi theo các 
giai đoan của dự án 
Chỉ liên quan đến một vài kỹ năng 
trong một tổ chức 
Tỉ lệ và các loại chi phí thay đổi liên 
tục 
Tương đối ổn định 
Bản chất năng động Bản chất ổn định 
1.5. Phân loại dự án : 
*Căn cứ vào tính chất của dự án : 
a. Dự án thay thế : 
Dự án thay thế là lọai dự án được thực hiện nhằm mục đích 
thay thế TSCĐ cũ bằng TSCĐ mới tốt hơn , hiện đại hơn , 
hiệu quả hơn . 
b.Dự án mở rộng : 
Là loại dự án nhằm mục đích gia tăng thị phần , gia tăng 
doanh số . Hay mục đích tăng cường khả năng sản xuất và 
tiêu thụ trên những sản phẩm hiện có . 
b. Các dự án phát sinh nhằm đáp ứng yêu cầu pháp lý , 
phục vụ an tòan sức khỏe ….. 
*Căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô xây dựng công trình 
:(Theo quy định Bộ KH-ĐT) 
 _________________________________________________________________________________ 
 8 
a.Dự án nhóm A : Bao gồm các loại dự án sau đây: 
- Dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu 
tư thuộc các lĩnh vực : bảo vệ an ninh quốc phòng có tính 
chất bảo mật quốc gia , có ý nghĩa chính trị xã hội quan 
trọng. 
- Dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu 
tư thuộc các lĩnh vực : sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ 
tầng khu công nghiệp. 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 
600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực : công nghiệp điện, khai thác 
dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, ximăng, luyện 
kim, khai thác chế biến khoán sản, các dự án giao 
thông(cầu, cảng biển,sân bay,đường sắt,đường quốc lộ), xây 
dựng khu nhà ở. 
- Các dự án xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 400 tỷ 
đồng đến 600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực : thủy lợi, giao 
thông ,cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỷ thuật, kỹ 
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,tin học, thiết 
bị y tế ,công trình cơ khí khác ,sản xuất vật liệu,bưu 
chính,viễn thông. 
-Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 
300 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực : công 
nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo 
tồn thiên nhiên, sản xuất nông lâm nghiệp,nuôi trồng thủy 
sản, chế biến nông-lâm. 
 _________________________________________________________________________________ 
 9 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 
200 đến 300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực : y tế, văn hóa, giáo 
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ 
nhà ở ),kho tàng, du loch,thể dục thể thao,nghiên cứu khoa 
học và các dự án khác. 
b.Dự án nhóm B :gồm 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư tư 30 
đến 600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực : công nghiệp điện, khai 
thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, 
luyện kim, khai thác chế biến khoán sản, các dự án giao 
thông(cầu,cảng biển,cảng sông,sân bay,đường sắt,đường 
quốc lộ,xây dựng khu nhà ở. 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn từ 20 đến 400 
tỷ đồng thuộc : thủy lợi,giao thông,cấp thoát nước và công 
trình hạ tầng kỷ thuật, kỷ thuật điện, thiết bị thông tin,điện 
tử, tin học hóa,hóa dược,thiết bị y tế ,công trình cơ khí khác, 
sản xuất vật liệu,bưu chính viễn thông. 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 15 
đến 300 tỷ đồng thuộc : công nghiệp nhẹ, sành sứ,thủy tinh, 
in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông 
lâm nuôi trồng thủy sản, chế biến nông lâm. 
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 7 
đến 20 tỷ đồng thuộc : y tế, văn hóa,giáo dục, phát thanh, 
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây khu nhà ở), 
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao ,nghiên cứu khoa học và 
các dự án khác . 
 _________________________________________________________________________________ 
 10 
c.Dự án nhóm C gồm : 
- Các dự án xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 30 tỷ 
đồng thuộc lĩnh vực : công nghiệp điện, khai thác dầu khí, 
hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai 
thác chế biến khoán sản, các dự án giao thông, xây dựng 
khu nhà ở. 
- Các dự án xây dựng công trình có vốn dưới 20 tỷ đồng, 
thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và 
công trình hạ tầng kỷ thuật, kỷ thuật điện, sản xuất thiết bị 
thông tin, tin học, hóa dược,thiết bị y tế,công trình cơ khí 
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông. 
- Các dự án xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ 
đồng : công nghiệp nhẹ, sành sứ thủy tinh, in, vườn quốc 
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông lâm, nuôi trồng 
thủy sản, chế biến nông lâm. 
- Các dự án xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 7 tỷ 
đồng : y tế, văn hóa, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân 
dụng khác (trừ khu nhà ở ), kho tàng, du lịch, thể dục thể 
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. 
II. GIỚI THIỆU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 
 QUẢN LÝ DỰ ÁN: Quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organising), 
lãnh đạo (leading) và kiểm tra (controlling) các công việc và các nguồn lực 
để hoàn thành các mục tiêu đã định 
 CÁC CHỨC NĂNG QLDA: 
 _________________________________________________________________________________ 
 11 
• Hoạch định (planning): Xác định cần phải làm gì, bao gồm: xác định 
mục tiêu và thiết lập các công cụ để đạt mục tiêu trong điều kiện giới 
hạn về nguồn lực và phải phù hợp môi trường hoạt động 
• Tổ chức ( organizing): Quyết định công việc được thực hiện như thế 
nào, tức cách thức huy động và sắp xếp các nguồn lực một cách hợp lý 
để thực hiện kế hoạch 
• Lãnh đạo (leading): Nhà quản lý biết cách hướng dẫn và động viên 
nhân viên, xử lý các mâu thuẩn trong tổ chức 
• Kiểm soát (controlling): Đánh giá các hoạt động và hiệu chỉnh khi cần 
thiết nhằm đảm bảo các kế hoạch thực hiện theo đúng tiến độ và đạt 
được mục tiêu dự án. Phải xây dựng được hệ thống thông tin tốt để thu 
thập và xử lý số liệu liên quan. 
 kiểm soát = giám sát + so sánh + sửa sai 
 TẦM QUAN TRỌNG CỦA QLDA: 
Quản lý dự án khơng cịn là sự quản lý đơn thuần. nĩ đã trở thành 
1 phương pháp chuẩn để kinh doanh. Càng ngày tầm quan trọng của dự 
án càng lớn trong việc đĩng gĩp vào định hướng chiến lược của doanh 
nghiệp. Từ đĩ, “Kỷ nguyên quản lý dự án” đang bắt đầu thức dấc với 
những lý do sau: 
 - Vịng địi của sản phẩm ngày càng ngắn: 
 Sự lan tỏa của thơng tin khắp thế giới làm giảm lợi thế cạnh tranh 
của sản phẩm mới (dễ bị nhái, bắt chước). CAD (Computer-aided 
design) and CAM (Computer-aided manufacturing) đã, đang và sẽ làm 
cho vịng đời của sản phẩm tiếp tục ngắn đi. Vịng đời của các sản 
phẩm cơng nghệ cao chỉ vào khoảng từ 1,5 đến 3 năm. 30 năm trước, 
vịng đời khoảng 10-15 năm rất hiếm gặp. Với việc dịng đời ngắn như 
 _________________________________________________________________________________ 
 12 
vậy, bắt buộc các doanh nghiệp phải liên tục đưa các sản phẩm mới ra 
thị trường và trước các đối thủ cạnh tranh. Đối với sản phẩm cơng nghệ 
cao, theo thống kê nếu 1 dự án bị chậm 6 tháng thì cĩ nghĩa là 33% thị 
phần bị mất. Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường đối với các sản 
phẩm mới trở nên cực kỳ quan trọng vì tốc độ thay đổi cơng nghệ ngày 
càng nhanh. Tốc độ trở thành lợi thế cạnh tranh. Sự tồn tại và phát triển 
của doanh nghiệp đặt nặng lên đội dự án và phương thức quản lý dự án 
làm sao phải đưa sản phẩm ra thị trường cành nhanh càng tốt. 
 _________________________________________________________________________________ 
 13 
Ví dụ 1: ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NOKIA 6100 
Vào mùa xuân năm 1996, các nhà nghiên cứu của Cty điện thoại Nokia 
nhĩm họp tại Helsinki, Phần Lan. Tuyên bố chung của họ là phải tạo ra 
1 hình ảnh mới cho điện thoại di động, ĐTDĐ vui nhộn. Phải mất 20 
tháng, Bộ phận marketing báo cáo một bản danh sách những thử thách 
khắc nghiệt: nhẹ, pin phải bền, cĩ khả năng ứng dụng các tiện ích cơng 
nghệ cao. Báo cáo cũng cho biết các đối thủ cạnh tranh của họ cũng cĩ 
bản báo cáo tương tự. => Giám đốc dự án này là Arto Kiema kết luận: 
“Thời gian chính là kẻ thù của chúng ta”. 
Điện thoại di động họ nhắm tới chính là loại Nokia 6100 (nặng 4,5 
ounce, 1 ounce = 28,35 gam) cĩ kích thước chỉ bằng bao thuốc lá. Các 
nhà nghiên cứu báo cáo: 
- Để tiết kiệm tiền và thời gian, họ phải tái sử dụng tất cả kỹ thuật 
từ phần mềm giải mã đến bảng hiển thị từ hơn 2.100 loại điện thoại 
trước đĩ. 
- Để phơ trương, họ quyết định cài đặt thêm nhiều tính năng trong 
máy (games, đồng hồ báo thức, thậm chí cả modem để download tin 
nhắn,…) nhưng khơng làm giảm thời gian sử dụng pin. 
- Nokia lắng nghe những khách hàng chính: khách hàng muốn 
điện thoại di động cĩ thể sử dụng với các hệ kỹ thuật khách nhau: 
analog, digital và phải kết nối được với PC. Họ cũng muốn thời gian sử 
dụng pin lâu hơn để cĩ thể nhận được nhiều cuộc gọi hơn. 
- Các nhà nghiên cứu tập trung vào việc tiết kiệm năng lượng tại 
các bộ phận sử dụng năng lượng trong máy điện thoại di động. Họ 
cơng tác với Cơng ty Taxas Industries, Inc. Cơng ty này thành cơng 
trong việc sản xuất chip dùng trong các vi mạch của máy Nokia chỉ 
cần dịng điện 3 volt thay vì 6 volts. 
- Về thị trường, họ xác định thị trường chính là ở châu Á => Phát 
sinh thêm vấn đề về nút bấm và âm lượng của chuơng. 
- Họ phải đối mặt với hạ tầng kỹ thuật khơng đồng bộ: GSM của 
châu Âu và phần lớn châu Á, kỹ thuật số (Digital) tại nước Mỹ, Nhật. 
- Cuối cùng, chiếc Nokia 6100 đầu tiên cũng xuất hiện đầu tiên 
đúng hạn tại Trung Quốc, và kể từ đĩ khách hàng khắp thế giới tiêu thụ 
khoảng trên 3 triệu chiếc điện thoại. 
Nokia 6100 là chiếc điện thoại tốt nhất trên thị trường lúc ấy. 
 _________________________________________________________________________________ 
 14 
- Cạnh tranh tồn cầu: 
 Tồn cầu hĩa được bắt đầu từ những năm 1970s dẫn đến sự tiến 
bộ về khoa học cơng nghệ, áp lực về cải tiến chất lượng nhưng phải cắt 
giảm chi phí. Mệnh lệnh của thị trường mở địi hỏi hàng hĩa phải rẻ 
hơn nhưng chất lượng phải tốt hơn. Điều này dẫn đến sự xuất hiện 
thuật ngữ “quản lý chất lượng diễn ra trên khắp thế giới với chứng chỉ 
ISO 9000, HACCP, GMP… Đối với người quản lý dự án, những bài 
học về quản lý dự án bắt nguồn từ bài tốn quản lý chất lượng. Do yêu 
cầu giảm thiểu chi phí, các dịng FDI xuất hiện. Càng ngày cĩ càng 
nhiều dự án. Quản lý dự án tập trung vào 3 vấn đề : thời gian, chi phí 
và kết quả thực hiện đã và đang trở thành 1 phương pháp hữu hiệu để 
hồn thành yêu cầu trên. 
 - Bùng nổ tri thức: 
 Sự bùng nổ tri thức làm cho dự án trở nên phức tạp hơn vì dự án 
chứa đựng những tiến bộ mới nhất. Trong kỷ nguyên kỹ thuật số ngày 
nay, thật khĩ để tìm một sản phẩm khơng chứa 1 con chip. Sự phức tạp 
của sản phẩm đặt ra yêu cầu phải hợp nhất các kỹ thuật chưa đồng 
nhất. Quản lý dự án xuất hiện như là phương pháp để hồn thành 
nhiệm vụ này. 
 - Sự thu hẹp quy mơ của các tập đồn: 
 Sau nhiều năm quan niệm “To là tốt”, cĩ nhiều đại cơng ty sáp 
nhập với nhau để làm giảm áp lực cạnh tranh, ngày nay, xu hướng thu 
nhỏ lại và tập trung vào những chuyên mơn chủ chốt trở thành yếu tố 
sống cịn của một doanh nghiệp. Các khâu quản lý trung gian đã trở 
thành dĩ vãng. Với cơ cấu ngày càng gọn nhẹ, quản lý dự án thay thế 
các tầng lớp quản lý trung gian để thực hiện nhiệm vụ đề ra. Cơng việc 
quản lý dự án ngày nay khơng cịn là việc 1 doanh nghiệp (vì giảm quy 
mơ). Việc huy động các nguồn lực bên ngồi trở nên phổ biến, người 
 _________________________________________________________________________________ 
 15 
quản lý dự án khơng chỉ quản lý người trong tổ chức đĩ mà cịn quản lý 
con người đến từ các tổ chức khác. 
 - Gia tăng sự “Tập trung vào khách hàng”: 
 Khơng chỉ đáp ứng những nhu cầu chung, sản phẩm ngày nay 
phải đáp ứng nhu cầu riêng của từng nhĩm khách hàng. Yêu cầu phải 
tạo sự gắn kết giữa người mua và người bán. Những nhà quản lý thơng 
tin khách hàng và đại diện bán hàng đang dần thực hiện chức năng của 
người quản lý dự án nhằm thỏa mãn những nhu cầu riêng biệt và yêu 
cầu từ phía khách hàng. Nhà quản lý dự án trở nên cần thiết khơng chỉ 
cho việc phát triển sản phẩm mới mà cịn duy trì mối quan hệ với 
khách hàng. 
 - Sự phát triển nhanh chĩng của thế giới thứ 3 và các nền kinh 
tế đĩng: 
 Sự sụp đổ của hệ Liên Xơ cộng với sự mở cửa của các nước theo 
đường lối chủ nghĩa xã hội đã tạo ra sự bùng nổ các nhu cầu bị dồn nén 
về hàng hĩa tiêu dùng và phát triển hạ tầng. Các cơng ty phương Tây 
tranh giành nhau giới thiệu sản phẩm, hàng hĩa của họ => họ sử dụng 
các kỹ năng quản lý dự án để thiết lập các kênh phân phối và cơ sở 
hoạt động. 
Ngồi ra, sự thay đổi về mặt chính trị tạo ra một thị trường to lớn 
cho cơng việc quản lý dự án trong các lĩnh vực cơng nghiệp và viễn 
thơng tại những nước mới mở cửa. 
=> Các cơng ty nước ngồi phải thuê các người quản lý dự án bản 
xứ làm việc trong mơi trường văn hĩa đa quốc gia (các giá trị hồn 
tồn khác nhau, thĩi quen làm việc khác nhau và định hướng cũng khác 
nhau). 
 - Dự án nhỏ chứa đựng những khĩ khăn lớn: 
 Những thay đổi nêu trên địi hỏi doanh nghiệp muốn duy trì sự 
cạnh tranh thì phải liên tục thực hiện nhiều dự án song song với nhau 
 _________________________________________________________________________________ 
 16 
=> Chia sẻ các nguồn lực để thực hiện các dự án là thử thách chính của 
các nhà quản lý. những người quản lý nhiều dự án nhỏ thường phải đối 
mặt với nhiều khĩ khăn lớn hơn là những người chỉ quản lý 01 dự án 
lớn. Các dự án nhỏ thường cĩ lượng rủi ro tương tự như dự án lớn 
nhưng chúng được xem là cĩ tác động khơng đáng kể lên doanh nghiệp 
do đĩ khơng được sự quan tâm đầy đủ. Và thực tế chứng minh rằng 
nhiều dự án nhỏ sẽ tạo ra hiệu quả lớn hơn so với dự án lớn nếu tính 
theo suất sinh lời, thời gian thu hồi vốn,…. 
 MỤC TIÊU CỦA QLDA 
Nhiệm vụ cơ bản của PM là quản lý các đánh đổi (trade off) giữa các mục 
tiêu: sự hoàn thành, thời gian thực hiện và chi phí  phải đảm bảo có kết quả 
mong muốn sao cho thời gian và chi phí là hiệu quả nhất. 
 Sự hoàn thành 
 Mức hoàn thiện yêu cầu 
 Mục tiêu tổng thể 
 Chi phí 
 Kinh phí giới hạn 
 Thời hạn qui định 
Thời gian 
 Một dự án thành công có các đặc điểm sau: 
• Hoàn thành trong một thời hạn quy định ( within time) 
 _________________________________________________________________________________ 
 17 
• Hoàn thành trong chi phí cho phép (within cost) 
• Đạt được thành quả mong muốn (desired performance) 
 Dựa vào các mục tiêu được xác định  xây dựng phương án thực hiện, cấu 
trúc tổ chức phù hợp nguồn lực yêu cầu 
 What, Whom 
 What cost 
 When 
Identify a need 
for a product or a service 
Define the goals of 
the project and 
their relative importance 
Select appropriate 
performance measures 
Develop a 
budget 
Develop a 
schedule 
Develop the 
technological 
(process) concept 
Integrate into a project plan 
Implement the plan 
Monitor and control the project 
Evaluate project success 
 _________________________________________________________________________________ 
 18 
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG GIAI ĐOẠN 1 
Identification of a need 
Need is 
Important ? 
Stop 
Yes 
Technical evaluation 
No 
Client, personnel, management 
Management (marketing) 
Management (engineering) 
Start 
Project is 
feasible? 
Stop 
Development of 
alternatives 
Yes 
Benefit-cost analysis 
Selectiont of best 
alternatives 
Definition of project 
Who does it 
Engineering, Finance 
Engineering, R&D 
Engineering, marketing, Finance 
Management 
Management 
 _________________________________________________________________________________ 
 19 
NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG QLDA 
(OBSTACLES IN PROJECT MANAGEMENT) 
• Độ phức tạp của dự án 
• Yêu cầu đặc biệt của khách hàng 
• Cấu trúc lại tổ chức 
• Rủi ro trong dự án 
• Thay đổi công nghệ 
• Kế hoạch và giá cả bị cố định 
 _________________________________________________________________________________ 
 20 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH CÔNG DỰ ÁN (10) 
1. Nhiệm vụ và mục tiêu dự án: cụ thể rõ ràng, hiểu một cách thấu đáo  cơ 
sở t