Giáo trình nhập môn tin học

Việc sử dụng thành thạo máy tính ngày nay ñể trợ giúp cho các công

việc hàng ngày là một kỹ năng cơ bản mà tất cả sinhviên cần phải nắm

vững. Môn học NHẬP MÔN TIN HỌC trang bị những kiến thức và kỹ

năng tin học nền tảng cho sinh viên - chuyên ngành hoặc không chuyên

ngành – phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và hổ trợ cho công việc.

Giáo trình Nhập Môn Tin học ñược trình bày chi tiếtnhằm phục vụ

nhu cầu giảng dạy, học tập, tham khảo cho giáo viên, sinh viên. Nội dung

giáo trình gồm 3 phần, ñược phân bố như sau:

− Phần I: Những khái niệm cơ bản về máy tính

− Phần II: Tin học văn phòng

− Phần III: Khai thác Internet

pdf66 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình nhập môn tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chọn bộ font Unicode Bộ Font chữ Bảng mã Font chữ thông dụng VNI VNI Windows VNI-Times Vietware_X (2 byte) Vietware VNtimes new roman Vietware_F (1 byte) Vietware SVNtimes new roman TCVN3 TCVN3 .VnTime Unicode Unicode Times New Roman, Arial 2.7.3. Các kiểu gõ tiếng Việt. Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt trong Windows. Vì bàn phím chúng ta ñang dùng không có sẵn các ký tự tiếng Việt nên ñể gõ ñược các ký tự tiếng Việt như ô, ư, ê.. thì chúng ta phải sử dụng các tổ hợp phím. Mỗi kiểu gõ tiếng Việt ñều có những ưu ñiểm và nhược ñiểm nhất ñịnh, hai kiểu gõ thông dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI. − Qui tắc gõ các tổ hợp phím cho kiểu gõ Telex và VNI : Dấu sắc huyền hỏi ngã nặng Kiểu Telex s f r x j Kiểu VNI 1 2 3 4 5 Ký tự â ê ô ơ ư ă ñ Kiểu Telex aa ee oo Ow; [ uw; w; ] aw dd Kiểu VNI a6 e6 o6 o7 u7 a8 d9 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 41/124 2.7.4. Sử dụng VietKey 2.7.4.1. Khởi ñộng VietKey: + Start Programs Vietkey2000 Vietkey hoặc double click vào biểu tượng VietKey trên Desktop 2.7.4.2. Các thao tác cơ bản + Thay ñổi ngôn ngữ hiển thị: Có thể thay ñổi ngôn ngữ hiển thị của Vietkey từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc ngược lại bằng cách:  Trong cửa sổ Vietkey chọn options,  Chọn Vietnamese Interface ñể chuyển sang tiếng Việt  Bỏ chọn mục Vietnamese Interface ñể chuyển sang tiếng Anh. + Thay ñổi bảng mã - Chọn mục Bảng mã (hoặc Char sets) trong cửa sổ Vietkey. Chọn bảng mã cần ñổi trong hộp tùy chọn. + Thay ñổi kiểu gõ - Chọn mục Kiểu gõ (hoặc Input methods) trong cửa sổ Vietkey rồi chọn kiểu Telex hoặc VNI 2.7.5. Sử dụng UNIKEY 2.7.5.1. Khởi ñộng Unikey: Thông thường Unikey ñược cài ở chế ñộ khởi ñộng tự ñộng, biểu tượng của Unikey trên thanh Taskbar. Ngoài ra bạn cũng có thể khởi ñộng Unikey như các ứng dụng khác bằng cách D_Click vào shortcut của Unikey trên desktop hoặc từ menu Start chọn Programs/Unikey. Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 42/124 2.7.5.2. Các thao tác cơ bản Hộp thoại của Unikey có 2 chế ñộ: − Chế ñộ mở rộng: cho phép ñặt tất cả thông số hoạt ñộng của Unikey − Chế ñộ thu nhỏ: chỉ ñặt các thông số thường sử dụng nhất ðể chuyển ñổi giữa 2 chế ñộ này ta Click vào nút Thu nhỏ hoặc Mở rộng − Vietnamese interface/Giao dien tieng Viet: Chọn ngôn ngữ hiển thị là tiếng Anh hay tiếng Việt − Bảng mã: Chọn bảng mã tiếng Việt. Bạn phải chọn ñúng bảng mã tương ứng với Font tiếng Việt ñang sử dụng − Kiểu gõ phím: Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI,... − Phím chuyển: Thiết lập tổ hợp phím nóng dùng ñể bật tắt tiếng Việt bằng: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z. TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP/HCM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -o0o- PHẦN 2 TIN HỌC VĂN PHÒNG Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 43/124 PHẦN II TIN HỌC VĂN PHÒNG CHƯƠNG 3. MICROSOFT WORD 3.1. GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD Microsoft Word, còn ñược biết ñến với tên khác là Winword, là một công cụ soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh ñồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng ña phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản ñược thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau ñể hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với ñuôi là .doc hay .docx ñối với Word 2007. Hầu hết các phiên bản của Word ñều có thể mở ñược các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các ñịnh dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web 3.1.1. Các thành phần cơ bản trên màn hình word − Cửa sổ sọan thảo văn bản: Nhập văn bản, ñịnh dạng, chèn hình ảnh, − Thanh Menu: Chứa các lệnh của word. − Thanh công cụ(Toolbar): Chứa các lệnh thường sử dụng, dưới dạng các công cụ, hai thanh công cụ thường sử dụng là standard và formating − Ruler: gồm thước ngang và thước dọc, dùng ñể canh lề văn bản và ñịnh vị các ñiểm dừng (tab) một cách trực quan. Vùng soạn thảo Thanh công cụ Thanh menu Thước Thanh trạng thái Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 44/124 − Status bar: thanh trạng thái, hiển thị thông tin trạng thái của cửa sổ làm việc, như : vị trí hiện hành của dấu nháy, trang hiện hành trên tổng số trang, 3.1.2. Các khái niệnm cơ bản: − Character (Ký tự) là một ký tự ñược nhập từ bàn phím, trừ các phím chức năng. − Word (từ) : Một nhóm ký tự liên tục, giữa các từ cách nhau một khoảng trắng. − Line (dòng):các từ nằm trên cùng một dòng. − Paragraph (ñọan) là một ñọan văn bản ñược kết thúc bằng phím Enter − Page (trang) Kích thước một trang ñược xác ñịnh trong file/Page setup − Section (Phân ñọan): Là những phần của văn bản có những ñịnh dạng khác nhau 3.1.3. Các thao tác cơ bản 3.1.3.1. Khởi ñộng và thóat khỏi word − Khởi ñộng: chọn một trong các cách sau: + Start/Programs/Microsoft office/Microsoft office Word 2003 + Double click vào shortcut Microsoft Word trên Desktop + Start/run/Microsoft word nhấn Enter − Thóat khỏi word: + Trong cửa số làm việc, chọn file/exit, hoặc + Click nút close 3.1.3.2. Nhập và hiệu chỉnh văn bản − Các phím di chuyển dấu nháy(cursor) + Sang trái một ký tự :  + Sang phải một ký tự :  + Lên dòng trên :  + Xuống dòng dưới :  + Sang trái một từ : Ctrl+ + Sang phải một từ : Ctrl+ + Về cuối dòng : End + Về ñầu dòng : Home + Lên trên một trang : PageUp + Xuống dưới một trang :PageDown + Về ñầu văn bản : Ctrl+Home + Về cuối văn bản : Ctrl+End + Di chuyển dấu nháy ñến một trang bất kỳ: Ctrl + G + Shift+Enter :Ngắt dòng Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 45/124 + Ctrl+Enter : Ngắt trang − Các phím xóa + Xóa một ký tự bên trái dấu nháy : BackSpace + Xóa một ký tự bên phải dấu nháy : Delete + Xóa một từ trước dấu nháy :Ctrl+BackSpace + Xóa một từ sau dấu nháy : Ctrl+Delete + Xóa một khối chọn: chọn khối và nhấn phím : Delete − Thao tác chọn khối + Shift+Các phím    : Chọn một ký tự. + Shift+Home : Chọn từ ñiểm chèn ñến ñầu dòng + Shift+End : Chọn từ ñiểm chèn ñến cuối dòng + Shift+PgDn: Chọn từ ñiểm chèn ñến cuối trang + Ctrl+Shift+End : Chọn từ ñiểm chèn ñến cuối văn bản + Ctrl+A : Chọn cả văn bản + Giữ phím Alt+ Drag chuột : Chọn một khối tùy ý − Nhập văn bản: + Nhập văn bản chính xác, chọn font chữ rõ ràng dễ ñọc + Nhập ñúng nội dung, không sai chính tả, không thừa khoảng trắng. + Nhập văn bản trước, ñịnh dạng sau, không nên vừa nhập vừa ñịnh dạng. + Không nên dùng phím khoảng trắng ñể canh lề cho văn bản 3.1.3.3. Thao tác với tập tin văn bản − Tạo một tập tin văn bản mới: Chọn một trong các cách sau File New hoặc Ctrl + N, hoặc Click nút New trên thanh công cụ − Mở tập tin ñã có: Chọn một trong các cách sau File Open hoặc Ctrl + O, hoặc Click nút Open trên thanh công cụ − Lưu tập tin văn bản: + Filesave: Lưu lần ñầu, hoặc lưu lại tập tin ñã có với cùng tên và ñịa chỉ ñã có + Filesave as: Lưu lại tập tin ñã có với tên mới hoặc vị trí mới 3.1.3.4. Trình bày màn hình - trang in − Trình bày màn hình : có 4 chế ñộ hiển thị màn hình + Normal: Hiển thị màn hình ở chế ñộ bình thường + Web Layout: Hiển thị màn hình ở chế ñộ trang web + Print Layout: Hiển thị màn hình dạng trang in + Outline: Hiển thị màn hình ở chế ñộ ñề cương nhiều cấp Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 46/124 Outline Print Layout Web Layout Normal − Trình bày trang in: ðịnh dạng trang in, gồm các kỹ thuật canh lề, ngắt trang, hướng giấy inbằng cách chọn File/ Page setup + Thẻ margins:  Margins: Canh lề cho trang giấy: left/right/top/bootom, gutter (khoảng cách dùng ñóng gáy cho tài liệu)  Orientation : Chọn hướng giấy. + Thẻ page:  Paper size: chọn khổ giấy in, nếu không chọn các kích thước có sẵn thì nhập width và height − Ngắt trang  InsertBreakPage Break hoặc nhấn Ctrl+Enter − Tạo tiêu ñề ñầu và cuối trang: tiêu ñề ñầu và cuối trang sẽ ñược lặp lại trên tất cả các trang in, + Cách tạo : Chọn ViewHeaderFooter, nhập tiêu ñề ñầu trang trong khung Header, click nút Switch Between Header and Footer ñể nhập nội dung cho footer + ðể tạo HeaderFooter khác nhau cho những phần khác nhau trong cùng một tài liệu ta thực hiện như sau:  ðặt dấu nháy tại cuối section, chọn insertBreak NextPage  Viewheaderfooter, trong thanh công cụ Header/Footer ta click nút Link to Previous, sau ñó nhập nội dung mới cho header/footer trong section tiếp theo. − ðánh số trang: Chọn Insert/Page Number 3.2. ðỊNH DẠNG VĂN BẢN 3.2.1. ðịnh dạng ký tự Nguyên tắc chung: có 2 cách: ñịnh dạng trước, nhập văn bản sau hoặc nhập văn bản trước ñịnh dạng sau, ñối với cách này, bạn phải chọn khối văn bản rồi thực hiện ñịnh dạng. Các lệnh ñịnh dạng có hiệu lực cho ñến khi thay ñổi bằng một ñịnh dạng mới. Cách thực hiện: Format/Font: chọn các chức năng ñịnh dạng tương ứng − Thẻ font: Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 47/124 + Font: Chọn font chữ + Font style: chọn kiểu chữ ñậm, nghiêng, + Size: chọn cở chữ + Font color: chọn màu chữ + Underline style: chọn kiểu gạch dưới − Thẻ Character and spacing: + Scale:Chọn tỷ lệ co giản cho văn bản + Spacing:nén hoặc giản văn bản + Position: Thay ñổi vị trí của văn bản lên cao hoặc xuống thấp so với dòng chuẩn. 3.2.2. Chuyển ñổi loại chữ: Chuyển ñổi từ chữ hoa sang chữ thường và ngược lại, chữ hoa ñầu câu hoặc chữ hoa ñầu mỗi từ Cách thực hiện: Chọn FormatChange case − Sentense case: Ký tự ñầu câu là chữ hoa − Lowercase: tất cả chuyển thảnh chữ thường − UPPERCASE: tất cả chuyển thành chữ in hoa − Title Case: Ký tự ñầu của mỗi từ là chữ in hoa − tOGGLE cASE:chuyển ngược lại chữ hoa thành chữ thường và ngược lại 3.2.3. Paragraph(ðọan văn bản) ðọan văn bản là phần văn bản ñược kết thúc bằng phím Enter, ñể hiển thị dấu Enter, ta Click nút Show/hide ðể ñịnh dạng ñọan văn bản, ta ñặt dấu nháy trong ñọan ñó, chọn Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 48/124 FormatParagraph. Cửa sổ Paragraph gồm các thành phần như sau: Thẻ Indents and Spacing: Canh lề cho ñoạn văn bản − Alignment: Canh lề văn bản (Left/rigth/center/justified) − Indentation: Thụt lề cho văn bản + Left/Right: Khoảng cách thụt vào so với lề trái/phải. + Special: Kiểu thụt lề:  First line: Dòng ñầu của ñoạn thụt vào so với lề (trái/phải)  Hanging: Dòng ñầu sát lề, các dòng khác thụt vào so với lề (trái/phải) − Spacing: Chỉnh khoảng cách giữa các dòng và các ñọan + Before/After: Chỉnh khoảng cách từ ñọan hiện hành (ñọan chứa dấu nháy) ñến ñoạn trước nó hoặc sau nó + Line spacing: Chỉnh khoảng cách giữa các dòng. Line and page break: thiết lập các thuộc tính liên quan ñến việc ngắt ñọan − Widow/Orphan control: Cho phép/không cho phép ñọan văn bản bị lẻ một dòng ở trang sau hoặc lẻ một dòng ở trang trước. − Keep line together: Cho phép/ không cho phép ngắt trang giữa ñọan văn bản − Keep with next: Cho phép / Không cho phép ngắt trang giữa ñọan văn bản và ñọan kế tiếp, cả 2 ñọan nằm trong cùng một trang. − Page break before: Cho phép / Không cho phép chèn dấu ngắt trang trước ñoạn văn bản, ñọan văn bản ñược bắt ñầu ở trang mới. 3.2.4. Drop Cap Chức năng Drop Cap dùng ñể tạo chữ hoa thụt cấp ở ñầu của mỗi ñọan văn bản. Cách thực hiện : − ðặt dấu nháy trong ñọan văn bản muốn tạo chữ Dropcap − FormatDropcap − Trong cửa sổ Dropcap, chọn kiểu chữ dropcap + Dropped: Chữ dropcap nằm trong văn bản + In margin: Chữ dropcap nằm ở lề văn bản − Font: chọn kiểu chữ cho Dropcap − Linesto drop: Số dòng văn bản ứng với chiều cao của chữ dropcap − Distance from text: Khoảng cách từ chữ dropcap ñến văn bản 3.2.5. Borders and Shading Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 49/124 Chức năng này cho phép ñịnh dạng ñường viền khung và màu nền cho ñọan văn bản. Chọn FormatBorder and shading − Thẻ Borders: ðóng khung một phần hoặc một ñoạn văn bản + Setting :chọn kiểu khung + Style: xác ñịnh hình thức ñường viền khung: style, color, width + Apply to: xác ñịnh phạm vi ñóng khung  Text: ñóng khung khối văn bản ñược chọn  Paragraph: ñóng khung cả ñoạn văn bản hiện hành. − Page border: ðóng khung trang văn bản + Các ñịnh dạng giống như border + Art: chọn các kiểu ñường viền nghệ thuật + Apply to: Phạm vi ñóng khung  Whole document: ñóng khung tất cả các trang của tài liệu  This secton: ðóng khung các trang trong section hiện hành  This secton – first page only: chỉ ñóng khung trang ñầu của section hiện hành  This secton- all except first page: ñóng khung tất cả các trang trừ trang ñầu. + Option: thay ñổi khoảng cách từ khung ñến văn bản  Edge of page: khoảng cách ñược tính từ mép giấy vào khung  Text: khoảng cách ñược tính từ văn bản ñến khung − Shading: dùng ñể tô màu cho một phần hoặc một ñọan văn bản 3.2.6. Background Chức năng này dùng ñể ñịnh dạng màu nền của trang. Cách thực hiện: Chọn formatBackground, chọn màu trong hộp màu. − More color:chọn màu khác. − Fill effect: chọn kiểu màu bóng − No fill: bỏ tô màu 3.2.7. Bullets and numbering Chức năng Bullets and numbering dùng ñể chèn tự ñộng các ký tự ñặc biệt (bullets) hoặc số (Numbering) ở ñầu mỗi ñoạn. Cách thực hiện: − Chọn khối văn bản cần chèn bullets and numbering Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 50/124 − Chọn FormatBullets and numbering, cửa sổ Bullets and Numbering gồm các thẻ chức năng như sau: + Thẻ Bulleted: trình bày văn bản theo kiểu liệt kê, ñầu mỗi ñọan ñược chèn một ký tự ñặc biệt. Có thể dùng nút công cụ Bullets Customize: Chọn kiểu ký tự, hoặc hiệu chỉnh lại các thông số của bullets  Character:chọn ký tự ñặc biệt trong cửa sổ Symbol  Bullet Position: canh lề cho bullet  Text Posotion: Canh lề cho văn bản + Numbed: ðánh số thứ tự dạng danh sách liệt kê, có thể dùng công cụ numbering Customize: Chọn kiểu số thứ tự, hoặc hiệu chỉnh lại các thông số của numbering  Number style: Chọn kiểu số  Start at : số bắt ñầu trong danh sách  Number Position: Canh lề cho số thứ tự  Text Position: canh lề cho văn bản + Outline Numbered: ðịnh dạng văn bản dạng danh sách nhiều cấp Customize: thiết lập thông số cho từng cấp  Level: Chọn cấp, tối ña là 9 cấp  Number format: ðịnh dạng kiểu số thứ tự  Number style: Chọn kiểu số thứ tự: 1, 2, 3 hoặc I, II, III,  Start at : số bắt ñầu  Number position: Chọn vị trí ñặt bullets  Text position: Chọn vị trí ñặt văn bản Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 51/124 3.2.8. Columns Chức năng column cho phép ñịnh dạng văn bản dạng cột báo chí. Cách thực hiện: chọn khối văn bản muồn chia cột, chọn lệnh format/columns hoặc click nút clumns trên thanh công cụ − Preset: chọn số cột cần chia, nếu số cột lớn hơn 3 thì nhập số cột vào ô number of columns − Line between: kẽ/không kẽ ñường phân cách giữa các cột − Width and spacing: ðộ rộng của cột và khoảng cách giữa các cột − Apply to: phạm vi chia cột 3.2.9. Sử dụng tab Tab là kiểu ñịnh dạng văn bản dạng cột, khác với văn bản dạng cột báo chí, trong văn bản có ñịnh dang tab thì ý nghĩa của văn bản trên cùng một dòng ở các cột thường có liên quan với nhau. Cách thực hiện Cách 1: nhập văn bản trước, khi nhập, mỗi cột cách nhau một phím tab (thường dùng cho những ñọan văn bản có ñịnh dạng tab phức tạp) − Chọn khối văn bản cần ñịnh dạng − ðặt tab trực tiếp trên thước bằng cách click chuột trong ô selectab ñể chọn kiểu tab, sau ñó click chuộc trên thước tại các tõa ñộ thích hợp. Các kiểu canh lề cho tab: Left Tab Canh trái Center Tab Canh giữa Right Tab Canh phải Decimal Tab Canh theo dấu thập phân Bar Tab Tab vạch ñứng − Hiệu chỉnh tab: format /tab + Tab stop Position: nhập tọa ñộ của tab + Alignment: canh lề cho tab + Set thiết lập giá trị cho tab + Clear: xóa tab (hoặc drag chuột kéo biểu tượng tab ra khỏi thước) + Clear all: xóa tất cả tab ñã ñặt + Leader: chọn kiểu tab Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 52/124 Cách 2: ðặt tab trước nhập văn bản sau (thường dùng cho những văn bản có ñịnh dạng tab ñơn giản) − ðặt tab: ñặt trên thước hoặc chọn format/tab nhập tọa ñộ cho tab trong ô Tab stop Positoin − Nhập văn bản: khi nhập, mỗi cột cách nhau một phím tab 3.3. CHÈN CÁC ðỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN 3.3.1. Picture 3.3.1.1. Chèn hình ảnh vảo văn bản: Làm cho văn bản trở nên phong phú hơn, picture là loại tập tin ñồ họa, trong word có sẵn một thư viện hình ảnh phong phú dành cho người sử dụng − Chèn hình từ lệnh from file: InsertPicturefrom file, chọn hình, click insert − Chèn hình từ clipArt: InsertPictureClipt Art, chọn Organize clips, chọn hình trong thư viện, chọn copy, chuyển sang trang văn bản, click Past. 3.3.1.2. Hiệu chỉnh picture: Chọn hình cần hiệu chỉnh, mở thanh công cụ Picture, hoặc R_click, chọn format Picture − Insert Picture: Chèn hình vào văn bản − Color: thay ñổi màu cho hình − More contrast/less contrast: Tăng/giảm ñộ tương phản − More Brightness/Less Brightness: tăng/giảm ñộ sáng của hình − Crop: cắt xén hình − Rotate left: Xoay hình về trái 900. − Line style : ñường viền quanh hình Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 53/124 − Compress picture: nén hình − Text wrapping: chỉnh vị trí tương ñối giữa hình và văn bản − Format object: ñịnh dạng hình − Set transparent color: tạo nền trong suốt cho hình − Reset picture: phục hồi trạng thái ban ñầu của hình 3.3.2. Wordart Công cụ tạo chữ nghệ thuật trong văn bản, WordArt ñược xử lý như một hình ảnh chèn vào văn bản. 3.3.2.1. Chèn WordArt: − Chọn menu Insert PictureWordArt hoặc click nút Insert WordArt trên thanh công cụ Drawing − Xuất hiện cửa sổ WordArt Gallery, chọn một kiểu WordArt, click OK − Nhập nội dung của văn bản muốn ñịnh dạng kiểu WordArt, click OK 3.3.2.2. Hiệu chỉnh WordArt: Chọn chữ WordArt, mở thanh công cụ WordArt − Insert WordArt: chèn WordArt − Edit Text: hiệu chỉnh nội dung, font chữ cho WordArt − WordArt Gallery: Chọn mẫu cho WordArt − Format Object: ñịnh dạng WordArt − WordArt shap: chỉnh kiểu chữ cho WordArt − Text wrapping: chỉnh vị trí tương ñối cho WordArt và văn bản − WordArt same Letter Height: chữ thường và chữ hoa có chiều cao bằng nhau. − WordArt vertical text :xoay chữ WordArt theo chiều ñứng − WordArt alignment: canh lề cho chữ trong phạm vi WordArt 3.3.3. Autoshape Word hổ trợ các công cụ dùng ñể vẽ các hình các hình tương ñối phức tạp là AutoShap 3.3.3.1. Chèn AutoShape: Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 54/124 − Chọn một trong các cách sau: Insert PictureAutoshape hoặc click nút Autoshap trên thanh công cụ Drawing hoặc mở thanh công cụ Autoshape. − Chọn một kiểu hình AutoShap. − Drag chuột vẽ vào trang văn bản 3.3.3.2. Hiệu chỉnh AutoShape: − Chèn văn bản vào autoshape: + R_Click trên hình autoshape + Chọn Add Text − Các ñịnh dạng khác dựa vào thanh công cụ Drawing 3.3.4. Object Công cụ cho phép chèn các ñối tượng từ các phần mềm khác vào văn bản, bằng cách chọn InsertObject, chọn loại object cần chèn. − Chèn công thức toán học: InsertObjectMicrosoft Equation 3.0, xuất hiện thanh công cụ, chọn công cụ, nhập công thức, khi kết thúc ta click chuột ra ngoài thanh công cụ tự ñộng ñóng lại 3.3.5. Table Bảng là kiểu trình bày văn bản có cấu trúc gồm các cột (column) và các dòng (Row), giao giữa các dòng và các cột là các ô (cell). 3.3.5.1. Cách tạo bảng. Chọn một trong 3 cách sau: − Chọn TableInsertTable, trong cửa sổ Insert Table, nhập số dòng và số cột cho table − Click nút công cụ Insert Table, Drag chuột chọn số dòng số cột và thả ra. − Dùng công cụ Draw Table trên thanh công cụ Table and Borders ñể vẽ bảng 3.3.5.2. Các thao tác trên bảng − Select: Thao tác chọn, dùng ñể chọn các thành phần trong table + ðặt dấu nháy trong ñối tượng cần chọn + TableselectTable, column, row, cell Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 55/124 − Insert: Chèn thêm table hoặc các thành phần của table + ðặt dấu nháy tại vị trí cần chèn, chọn  TableInsertTable: Chèn table  TableInsertColumn the left: Chèn thêm một cột bên trái cột chứa dấu nháy  TableInsertColumn the Right: Chèn thêm một cột bên phải cột chứa dấu nháy  TableInsertRow above: Chèn thêm một dòng bên trên dòng chứa dấu nháy  TableInsertRow below: Chèn thêm một dòng bên dưới dòng chứa dấu nháy − Delete: Xóa table hoặc các thành phần của Table. + Chọn thành phần muốn xóa + Table/delete/Table, Rows, Column, Cells − Merge Cell: Kết hợp nhiều ô thành một ô + Chọn các ô cần trộn + Table/Merge cell − Split cell: Tách một ô hoặc nhiều ô thành nhiều ô khác + Chọn ô cần tách + Table/Split cell, nhập số dòng và số cột cần tách, ok − Hiệu chỉnh Table: dùng thanh công cụ Table and Border + Draw Table: vẽ bảng + Line style: Chọn kiểu ñường kẽ bảng + Line weight: ñộ dày ñường kẽ + Border color: màu ñường viền + Shading color: màu nền của bảng + Align: canh lề cho dữ liệu trong ô + Distribute rows evenly: Canh ñều các dòng + Distribute column evenly: Canh ñều các cột + Change Text Direction: ñổi hướng văn bản trong ô + Sort ascending/descending: sắp sếp dữ liệu trong ô theo chiều tăng hoặc giảm dần + Table Auto format:cho phép chọn ñịnh dạng bảng theo những mẫu có sẵn + Auto Sum: Dùng ñể tính tổng tự ñộng các ô trong bảng + Ngoài ra có thể chèn công thức tính toán vào bảng bằng cách chọn table/formular Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 56/124 3.3.6. Chèn các trường dữ liệu − ðặt dấu nháy tại vị trí mà bạn muốn chèn field − Chọn Insertfield − Trong hộp Categories click một categories − Chọn các thuộc tính tương ứng click OK 3.3.7. Comment (Chèn chú thích) 3.3.7.1. Chức năng: Tạo chú thích cho văn bản, khi ñưa trỏ ñến vị trí có chú thích sẽ xuất hiện khung chứa nội dung chú thích 3.3.7.2. Cách tạo: − Chọn khối văn bản hoặc ñặt dấu nháy ở cuối ñọan văn bản muốn tạo chú thích − Chọn lệnh Insert  Comments − Cuối màn hình xuất hiện cửa sổ commnet, nhập nội dung nghi chú 3.3.7.3. Hiệu chỉnh nội dung chú thích: − R_Click trên nội dung văn bản có chú thích − Chọn Edit comment 3.3.8. Footnote và Endnote 3.3.8.1. Chức năng: Chèn chú thích cho tài liệu, tại vị trí chú thích sẽ ñược ñánh dấu và nội dung chú thích xuất hiện ở cuối trang (Footnote) hoặc cuối tài liệu (Endnote) 3.3.8.2. Cách tạo: − ðặt dấu nháy tại vị trí muốn tạo chú thích − Insert/reference/Footnote − Location : Chọn Footnote hay Endnotes − Format: ðịnh dạng cho các chú thích Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 57/124 − Apply changes: Phạm vi chú thích − Click Insert, dấu nháy chuyển ñến cuối trang, hoặc cuối tài liệu, nhập nội dung chú thích. 3.3.9. Tạo Bookmark _Hyperlink 3.3.9.1. Chức năng : Bookmark dùng ñánh dấu cho một ñiểm liên kết, chức năng này thường dùng trong các tài tài liệu có nội dung dài, Hyperlink dùng ñể tạo liên kết ñến các bookmark ñã tạo nhằm di chuyển nhanh ñến một nội dung nào ñó trong tài liệu 3.3.9.2. Cách tạo: − Tạo BookMark: + ðặt dấu nháy tại vị trí muốn ñánh dấu + Chọn InsertBookMark + Bookmark name: nhập tên bookmark + Click Add. Trong tài liệu có thể có nhiều vị trí cần tạo bookmark, mỗi bookmark có một tên riêng − Tạo Hyperlink: ðánh dấu khối nội dung văn bản làm nhãn liên kết + Chọn Insert/Hyperlink + Xuất hiện cửa sổ Hyperlink:  Chọn Place in this document  Select a place in this document: chọn tên bookmark cần liên kết ñến, click OK 3.3.10. Cross-reference(Tạo tham chiếu chéo) Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Trang 58/124 3.3.10.1. Chức năng: Dùng ñể tham chiếu ñến một ñối tượng mà nó xuất hiện tại một vị trí khác trong tài liệu, bạn có thể tạo cross- reference trong heading, footnotes, bookmarks, captions, numbered paragraphs 3.3.10.2. Cách tạo: − Trong tài liệu hiện hành, nhập nhãn tham chiếu. − Chọn InsertReferenceCross- reference. − Trong hộp thoại Reference type, click chọn loại phần tử mà bạn muốn tham chiếu ñến— Ví dụ: a heading. −

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_nhap_mon_tin_hoc_p1_9173.pdf