Giáo trình Nuôi kỳ đà thịt

Giáo trình nuôi kỳ đà thịt có 06 bài được sắp xếp theo trình tự liên quan

bao nhận biết đặc điểm sinh học, chuẩn bị chuồng trại, chuẩn bị thức ăn, chuẩn

bị con giống, nuôi dưỡng chăm sóc, phòng và trị bệnh

pdf75 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Nuôi kỳ đà thịt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) liều 10g/1kg thức ăn thường xuyên. * Trị bệnh: - Sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày (dùng Extra odly 500ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). - Vitamin C (Ascorbic acid Fam) liều 10grs/1kg thức ăn. - Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn. Hình 3.6.9. Vị trí tiêm bắp trên kỳ đà 54 - Bổ sung Ceentreatfam (Enrofloxaxin, Cephalexin Monohydrate, Sorbitol) liều 5g/10 kg thể trọng. Hỗn hợp vitamin, thuốc kháng sinh và men trộn chung, cung cấp liên tục 5-7 ngày. 2.6. Bệnh gan thận mủ 2.6.1. Nguyên nhân gây bệnh - Kỳ đà bị nhiễm vi khuần Edwardsiella ictaluri - Do nhiệt độ chuồng nuôi không ổn định, nguồn nước bị ô nhiễm, nuôi mật độ dày, do thời tiết thay đổi và thiếu dinh dưỡng 2.6.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh - Kỳ đà ăn kém hoặc bỏ ăn, hoạt động chậm - Bụng hơi sưng Biểu hiện bệnh khó nhận biết 2.6.3. Phát hiện bệnh - Khi mổ khám phát hiện những chấm màu vàng trên gan. Bệnh nặng viền gan thâm đen thành mảng lớn do hoại tử gan. 2.6.4. Phòng và trị bệnh * Phòng bệnh: quét dọn và sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày ngày (dùng Extra odly 300ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). Chuồng trại xây dựng phải có khoảng sân nhận được ánh sáng mặt trời. +Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) thường xuyên 10g/1kg thức ăn. +Thido treat farm 5g/10 kg thể trọng. +Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn. +Bổ sung Nocouch 20ml/ ngày 1 lần/10 kg thể trọng. * Trị bệnh: ngày 2 lần, bổ sung 5-7 ngày liên tiếp. +Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) thường xuyên 10g/1kg thức ăn. +Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn. +Bổ sung thido treat farm 5g/10 kg thể trọng. +Bổ sung Nocouch 20ml/ ngày 1 lần/10 kg thể trọng. +Levocil 20ml/ ngày 1 lần/ 10 con (có thể tăng liều khi bệnh nặng). Ngoài ra cần lưu ý sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày ngày (dùng Extra odly 500ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). 3. Bệnh ký sinh trùng và nấm Hình 3.6.10. Chế phẩm Ceentreatfam CeeCeentreatfam 55 3.1. Bệnh ký sinh trùng đường ruột 3.1.1. Nguyên nhân gây bệnh -Kỳ đà bị nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hoá như giun đũa, giun móc, sán lá gan, các loài Taenia của sán dây, Aelugotrongylus, Paragoniniasis và Strongyloides từ thức ăn hoặc nước uống có trứng ký sinh trùng. 3.1.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh. - Kỳ đà ăn bỏ ăn, sình bụng. - Chậm lớn, còi cọc. - Trong phân có nhiều ấu trùng giun sán. 3.1.3. Phát hiện bệnh Xét nghiệm phân có nhiều nang trứng ký sinh trùng. 3.1.4. Phòng và trị bệnh * Phòng bệnh: quét dọn và sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày (dùng Extra odly 300ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). Chuồng trại xây dựng phải có khoảng sân nhận được ánh sáng mặt trời. + Xổ định kỳ toàn đàn Fenbendazone 5g/ 10con (10 ngày/lần). + Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) thường xuyên 10g/1kg thức ăn + Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn định kỳ 10-30 ngày/1 lần + Pedomcad 10 ml/10kg thể trọng * Trị bệnh: quét dọn và sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày (dùng Extra odly 500ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng) Hỗn hợp pha chung bổ sung ngày 2 lần, dùng 5-7 ngày liên tiếp: +Xổ định kỳ toàn đàn Fenbendazone 10g/ 10con (10 ngày/lần). +Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) 10g/1kg thức ăn. +Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn. +Thidotreat farm 5 g/10kg thể trọng. +Pedomcad 10 ml/10kg thể trọng. Hình 3.6.11. Thuốc diệt nội ký sinh trùng 56 3.2. Bệnh ký sinh trùng ngoài da 3.2.1. Nguyên nhân gây bệnh - Kỳ đà bị ve sống ký sinh ngoài da hút máu và truyền bệnh. Ve sinh sôi nảy nở rất nhanh chóng không chỉ trên thân kỳ đà mà còn đẻ trứng, nở con vào các khe kẹt của chuồng nuôi kỳ đà. Nơi bị ve tụ vào cắn có thể gây lở loét. 3.2.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh - Ngoài da kỳ đà lở loét, có nhiều ký chủ bám vào. - Kỳ đà bỏ ăn, sình bụng. - Chậm lớn, còi cọc. 3.2.3. Phòng và trị bệnh * Phòng bệnh: quét dọn và sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày ngày (dùng Extra odly 300ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). Chuồng trại xây dựng phải có khoảng sân nhận được ánh sáng mặt trời. +Bổ sung vitamin C (Ascorbic acid Fam) thường xuyên 10g/1kg thức ăn. +Bổ sung men Bioyeast De200F 5g/1kg thức ăn định kỳ 10-30 ngày/1 lần. * Trị bệnh: quét dọn và sát khuẩn chuồng nuôi hàng ngày ngày (dùng Extra odly 500ml pha với 5lít nước, phun nền chuồng). Hỗn hợp pha chung bổ sung ngày 2 lần, dùng 5-7 ngày liên tiếp: + Bổ sung men Bioyeast De200F 10g/1kg thức ăn. + Thidotreat farm 5g/10kg thể trọng. + Có thể điều trị ngoại ký sinh trùng bằng cách dùng Etox- pharm phun 2 lần cách nhau 7 – 10 ngày. Hình 3.6.12. Thuốc diệt ngoại ký sinh trùng 57 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: Đánh dấu X vào đúng hoặc sai : Stt Nội dung Đúng Sai 1.1 Các nhóm bệnh thường gặp ở kỳ đà là: Bệnh do dinh dưỡng, bệnh do vi sinh vật, bệnh do ký sinh trùng và nấm. 1.2 Đối với kỳ đà, việc phòng bệnh rất quan trọng vì khi phát hiện vật nuôi bệnh thì tình trạng bệnh đã nặng và khả năng điều trị khỏi bệnh là rất thấp. 1.3 Để phòng bệnh dinh dinh dưỡng do thiếu vitamin B1, cần bổ sung 33mg vitamin B1/1 kg cá cho ăn. 1.4 Phòng bệnh dinh dưỡng cho kỳ đà cần lưu ý: Chuồng trại xây dựng phải có khoảng sân nhận được ánh sáng mặt trời và không cho kỳ đà ăn đơn thuần 1 loại thức ăn. 1.5 Đánh giá tình trạng sức khoẻ kỳ đà bằng cách quan sát lượng thức ăn kỳ đà ăn được mỗi ngày. 1.6 Đánh giá tình trạng sức khoẻ kỳ đà qua hoạt động bên ngoài (ăn, uống, đi lại,), qua đặc điểm về ngoại hình và qua màu sắc, tình trạng phân. 1.2. Những dấu hiệu cho biết kỳ đà bệnh do dinh dưỡng ? 1.3. Trình bày những dấu hiệu cho biết kỳ đà bệnh do vi sinh vật ? 1.4. Trình bày những dấu hiệu cho biết kỳ đà bệnh do ký sinh trùng ? 2. Bài tập thực hành: Bài TH 1. Nhận xét tình trạng sức khoẻ kỳ đà (phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). 2.1.1 Mục đích - Hướng dẫn học viên quan sát, đánh giá tình trạng sức khoẻ kỳ đà qua những dấu hiệu bên ngoài. 2.1.2. Yêu cầu - Xác định được những biểu hiện bất thường. 2.1.3. Dụng cụ, vật tư - Kỳ đà giống nuôi thịt (≥ 300g) - Dụng cụ để thực hiện: vợt lưới, chuồng lồng cá thể, bút, sổ sách ghi chép 58 - Bảo hộ lao động. 2.1.4. Hình thức tổ chức Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 3 - 6 người/nhóm. 2.1.5. Sản phẩm ứng dụng: Đặc điểm, sinh lý một số cơ quan bên ngoài của kỳ đà bệnh. 2.1.6 Nội dung thực hành Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ Bước 2: Thực hành các thao tác: Chặn bắt kỳ đà bằng vợt lưới, sau đó dùng tay khống chế và quan sát đặc điểm bên ngoài kỳ đà. Bước 3: Đánh giá, ghi chép các điểm bất thường cần lưu ý. Bài TH 2. Thực hiện thao tác chẩn đoán phát hiện những biểu hiện bệnh trên kỳ đà (phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi kỳ đà). 2.2.1 Mục đích - Hướng dẫn học viên biết quan sát và đánh giá các biểu hiện bên ngoài của kỳ đà bệnh. 2.2.2. Yêu cầu - Xác định được các biểu hiện bên ngoài bất thường của kỳ đà bệnh. 2.2.3. Dụng cụ, vật tư - Kỳ đà giống nuôi thịt (≥ 300g) - Dụng cụ để thực hiện: vợt lưới, chuồng lồng cá thể, bút, sổ sách ghi chép - Bảo hộ lao động. 2.2.4. Hình thức tổ chức Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 3 - 6 người/nhóm. 2.2.5. Sản phẩm ứng dụng: Quan sát, ghi nhận các biểu hiện bên ngoài của kỳ đà bệnh. 2.2.6. Nội dung thực hành Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ Bước 2: Thực hành các thao tác: quan sát, nhận xét, đánh giá. Bước 3: Ghi nhận biểu hiện bên ngoài bất thường, nhận xét, đánh giá tình trạng bệnh của kỳ đà. Bài TH 3. Thực hiện thao tác mổ và quan sát các dấu hiệu bệch tích khi mổ kỳ đà (phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi kỳ đà). 2.3.1 Mục đích 59 - Hướng dẫn học viên biết thao tác mổ và quan sát các cơ quan bên trong của kỳ đà. 2.3.2. Yêu cầu - Xác định được vị trí, đặc điểm bình thường và điểm bất thường của các cơ quan bên trong cơ thể kỳ đà. 2.3.3. Dụng cụ, vật tư - Kỳ đà giống nuôi thịt (≥ 300g) - Dụng cụ để thực hiện: vợt lưới, chuồng lồng cá thể, dao mổ, kéo, pince, bút, sổ sách ghi chép - Bảo hộ lao động. 2.3.4. Hình thức tổ chức Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 3 - 6 người/nhóm. 2.3.5. Sản phẩm ứng dụng: Quan sát đặc điểm các cơ quan bên trong và nhận xét tình trạng bệnh của kỳ đà được mổ khám. 2.3.6. Nội dung thực hành Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ Bước 2: Thực hành các thao tác: mổ, quan sát, nhận xét, đánh giá. Bước 3: Đánh giá, ghi nhận bệnh tích. C. Ghi nhớ - Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình trạng sức khoẻ kỳ đà qua hoạt động bên ngoài (ăn, uống, đi lại,), qua đặc điểm về ngoại hình và qua màu sắc, tình trạng phân - Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, thức ăn, nước uống để hạn chế bệnh trên kỳ đà - Chọn thức ăn cho kỳ đà tránh những phụ phẩm lò mổ vì chứa nhiều mầm bệnh không tốt cho kỳ đà - Định kỳ kiểm tra phân (30 ngày) để phát hiện ký sinh trùng và có biện pháp phòng trị thích hợp. - Khi phát hiện kỳ đà bệnh, phải cách ly và điều trị kịp thời. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất c a mô đun: 1. Vị trí Mô đun Nuôi kỳ đà thịt là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề “Nuôi rắn, kỳ đà, tắc kè”; được giảng dạy 60 trước các mô đun 03, 07. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất Nuôi kỳ đà thịt là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về chuồng trại, chọn con giống, chế biến thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho kỳ đà; được giảng dạy tại cơ sở đào tạo có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị cần thiết. II. Mục tiêu: 1. Mô tả được nội dung cơ bản về: đặc điểm sinh học; chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống, con giống; nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh kỳ đà. 2. Tổ chức nuôi kỳ đà thịt đúng kỹ thuật, an toàn dịch bệnh và hiệu quả. 3. Nghiêm túc, trung thực, khách quan, an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. III. Nội dung chính c a mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ3-01 Nhận biết đặc điểm sinh học Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi 10 2 8 MĐ3-02 Chuẩn bị chuồng trại Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi 10 2 8 MĐ3-03 Chuẩn bị thức ăn Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi 12 2 8 2 MĐ3-04 Chuẩn bị con giống Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại 8 2 6 61 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* chăn nuôi MĐ3-05 Nuôi dưỡng chăm sóc Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi 16 2 12 2 MĐ3-06 Phòng và trị bệnh Tích hợp Phòng học, phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi 12 2 10 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 72 12 52 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 4.1. Bài 1. Nhận biết đặc điểm sinh học Bài TH 1. Phân biệt kỳ đà đực, kỳ đà cái (Phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày và chỉ ra những điểm đặc trưng để xác định kỳ đà đực, kỳ đà cái. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút - Địa điểm: Tại trại chăn nuôi kỳ đà sinh sản - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ - Tổ chức thực hiện: + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát thực hiện thao tác bắt giữ, khống chế kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp khống chế, bắt giữ và phân biệt giới tính kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác của học viên và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 62 Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được vị trí và đặc điểm xác định kỳ đà đực, kỳ đà cái tại trại chăn nuôi kỳ đà. Bài TH 2. Xác định gai sinh dục của kỳ đà đực (Phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm thao tác và xác định gai sinh dục của kỳ đà đực. - Nguồn lực cần thiết: găng tay, vợt lưới. - Địa điểm: Tại trại chăn nuôi kỳ đà sinh sản. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 2,5 giờ. - Tổ chức thực hiện + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát thực hiện thao tác bắt giữ, khống chế kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp khống chế, bắt giữ và xác định tĩnh mạch đuôi kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá thao tác của học viên Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được vị trí và xác định gai sinh dục của kỳ đà đực tại trại chăn nuôi kỳ đà. Bài TH 3. Xác định tĩnh mạch đuôi kỳ đà để lấy máu xét nghiệm (Phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm thao tác và xác định tĩnh mạch đuôi của kỳ đà. 63 - Nguồn lực cần thiết: găng tay, vợt lưới. - Địa điểm: Tại trại chăn nuôi kỳ đà sinh sản. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 2,5 giờ. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá thao tác của học viên - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được vị trí và xác định được tĩnh mạch đuôi của kỳ đà tại trại chăn nuôi kỳ đà. 4.2. Bài 2. Chuẩn bị chuồng trại Bài TH 1. Nhận xét ưu nhược điểm của một số kiểu chuồng nuôi kỳ đà thịt (qua hình ảnh hoặc tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). Học viên chỉ rõ những ưu nhược điểm của từng kiểu chuồng. - Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày những yêu cầu bắt buộc khi xây dựng chuồng nuôi kỳ đà. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút, thước đo. - Địa điểm: Tại lớp học và trại chăn nuôi kỳ đà. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ. - Tổ chức thực hiện + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát hoặc đo các thông số của chuồng kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp đánh giá chuồng nuôi kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (tại lớp) và vấn đáp học viên (tại trại chăn nuôi). - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được những ưu nhược điểm của một số kiểu chuồng nuôi kỳ đà thịt (qua hình ảnh hoặc tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). 4.3. Bài 3. Chuẩn bị thức ăn Bài TH 1. Ghi nhận các loại thức ăn sử dụng nuôi kỳ đà thịt. Nhận xét cách 64 sơ chế và bảo quản thức ăn ở trang trại chăn nuôi kỳ đà thịt (tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). -Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày các loại thức ăn sử dụng, cách sơ chế, bảo quản thức ăn ở trang trại chăn nuôi kỳ đà thịt. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút. - Địa điểm: Tại lớp học và trại chăn nuôi kỳ đà . - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ. - Tổ chức thực hiện - Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát cách chuẩn bị, chế biến thức ăn kỳ đà. - Từng nhóm trình bày phương pháp chuẩn bị, chế biến thức ăn cho kỳ đà. - Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (tại lớp) và vấn đáp học viên (tại trại chăn nuôi). - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được những loại thức ăn sử dụng nuôi kỳ đà thịt, cách sơ chế và bảo quản thức ăn (tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). 4.4. Bài 4. Chuẩn bị con giống Bài TH 1. Phân biệt các giống kỳ đà ở Việt Nam (qua hình ảnh hoặc tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). Học viên chỉ rõ những đặc điểm cần nhận biệt để phân biệt. - Công việc của nhóm: mỗi nhóm phân tích những điểm đặc trưng của mỗi giống kỳ đà. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút. - Địa điểm: Tại lớp học hoặc tại trại chăn nuôi có nuôi 2 giống kỳ đà trên. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ. - Tổ chức thực hiện 65 + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát, phận biệt 2 giống kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp xác định, ghi chép đặc điểm phân biệt giữa 2 giống kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Kết quả và sản phẩm đạt được: Phân biệt được 2 giống kỳ đà lúc nhỏ và trưởng thành. Bài TH 2. Đánh giá chất lượng kỳ đà giống (tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). -Công việc của nhóm: mỗi nhóm phân tích những điểm đặc trưng của mỗi kỳ đà trong chuồng. -Nguồn lực cần thiết: giấy, bút. -Địa điểm: Tại trại chăn nuôi kỳ đà. -Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. -Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ. - Tổ chức thực hiện Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát, đánh giá kỳ đà giống đạt tiêu chuẩn nuôi thịt. Từng nhóm trình bày phương pháp đánh giá, ghi chép các tiêu chuẩn đạt, không đạt. Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. 66 + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. -Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. -Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được những điểm tốt và không tốt của kỳ đà nuôi thịt tại trại chăn nuôi kỳ đà. 4.5. Bài 5. Chăm sóc nuôi dưỡng Bài TH 1. Phân biệt kỳ đà khoẻ và bệnh (Phòng thực hành hoặc qua tham quan tại trang trại chăn nuôi kỳ đà). Học viên chỉ rõ những đặc điểm cần nhận biết để phân biệt. - Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày những điểm đặc trưng của kỳ đà khoẻ mạnh và kỳ đà bệnh. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút. - Địa điểm: Tại lớp học và trại chăn nuôi kỳ đà. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ. - Tổ chức thực hiện Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. Học viên quan sát, đánh giá sức khoẻ kỳ đà. Từng nhóm trình bày phương pháp đánh giá, ghi chép các biểu hiện bất thường. Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (tại lớp) và vấn đáp học viên (tại trại chăn nuôi). - Kết quả và sản phẩm đạt được: chỉ ra được những dấu hiệucho biết kỳ đà bệnh. Bài TH 2. Thực hiện thao tác bắt giữ và vận chuyển kỳ đà (Phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày và phân tích các nguyên tắc khi bắt kỳ đà. 67 - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút, vợt lưới bắt kỳ đà. - Địa điểm: Tại lớp học và trại chăn nuôi kỳ đà. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ. - Tổ chức thực hiện + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp chặn bắt và khống chế. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (tại lớp) và quan sát thao tác của học viên thực hiện bắt giữ kỳ đà tại trại chăn nuôi (tại trại chăn nuôi). - Kết quả và sản phẩm đạt được: Bắt giữ được kỳ đà không ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bắt giữ và sức khoẻ kỳ đà. Bài TH 3. Thực hiện thao tác chế biến thức ăn cho kỳ đà (Phòng thực hành hoặc trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm trình bày và phân tích ưu nhược điểm khi cho kỳ đà ăn một số loại thức ăn thông thường. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút, một số loại thức ăn cho kỳ đà. - Địa điểm: Tại lớp học và trại chăn nuôi kỳ đà. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ. - Tổ chức thực hiện + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. + Từng nhóm trình bày phương pháp đánh giá, chuẩn bị và chế biến thức ăn cho kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm 68 Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và kiểm tra học viên bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (tại lớp) và quan sát thao tác học viên chế biến thức ăn cho kỳ đà (tại trại chăn nuôi). - Kết quả và sản phẩm đạt được: bảng ghi chép các loại thức ăn cho kỳ đà và hướng dẫn chế biến thức ăn trước khi cho kỳ đà ăn. 4.5. Bài 6. Phòng và trị bệnh Bài TH 1. Nhận xét tình trạng sức khoẻ kỳ đà (Phòng thực hành hoặc tham quan trại chăn nuôi kỳ đà). - Công việc của nhóm: mỗi nhóm nêu nhận xét tình trạng sức khoẻ kỳ đà tham quan. - Nguồn lực cần thiết: giấy, bút. - Địa điểm: Tại trại chăn nuôi kỳ đà. - Cách thức: Chia nhóm nhỏ 3-5 học viên/nhóm. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 2,5 giờ. - Tổ chức thực hiện + Có thể tiến hành tại phòng thực hành, các cơ sở chăn nuôi kỳ đà. + Từng nhóm trình bày đặc điểm bên ngoài kỳ đà. + Nhóm học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. - Đánh giá cho điểm Tập hợp các nhóm học viên rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành. Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo nhóm với các công việc sau: + Kiểm tra quá trình quan sát của học viên. + Kiểm tra quá trình quan sát mẫu của học viên. + Đánh giá lựa chọn các hình thức thực hiện của từng nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và vấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_nuoi_ky_da_thit.pdf
Tài liệu liên quan