Mục tiêu học tập
• Xác định các yếu tố thúc đẩy đến DKA và HHS
• Kể các bước cần cho chẩn đoán chính xác DKA
và HHS
• Đưa các phác đồ điều trị cấp cứu DKA và HHS
• Hiểu các phương pháp ngăn ngừa DKA và HHS
tái diễn.
              
                                            
                                
            
 
            
                 31 trang
31 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hôn mê nhiễm ceton acid (DKA) và tăng áp lực thẩm thấu máu (HHS) do đái tháo đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hôn mê nhiễm ceton acid (DKA) và 
tăng áp lực thẩm thấu máu (HHS) do 
đái tháo đường 
Mục tiêu học tập 
• Xác định các yếu tố thúc đẩy đến DKA và HHS 
• Kể các bước cần cho chẩn đoán chính xác DKA 
và HHS 
• Đưa các phác đồ điều trị cấp cứu DKA và HHS 
• Hiểu các phương pháp ngăn ngừa DKA và HHS 
tái diễn. 
Sinh lý bệnh DKA và HHS 
Thiếu hụt insulin 
Tăng ly giải lipid 
Tăng tạo thể ceton 
Nhiễm toan ceton 
Gan tăng sản xuất acid 
béo tự do 
Tăng tân sinh 
đường 
Tăng đường huyết 
Tăng áp lực thẩm thấu 
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009. 
Hướng tiếp cận điều trị chung 
Phát hiện 
sớm 
-Các yếu tố 
nguy cơ 
-Triệu chứng 
và các dấu 
hiệu thực thể 
Chẩn đoán 
-Bệnh sử 
-Khám lâm 
sàng 
-CLS 
Điều trị 
Phòng ngừa 
-Giáo dục 
Điều hòa quá trình tạo thể ceton và 
chuyển hóa glucose 
Tạo ceton Tân tạo đường 
Ly giải 
glycogen 
Ly giải 
đường 
Tổng hợp 
glycogen 
Insulin ↓ ↓ ↓ ↑ ↑ 
Glucagon ↑ ↑ ↑ ↓ ↓ 
Cortisol ↑ ↑ ↑ ↓ ↓ 
Growth 
Hormone ↑ ↑ ↑ ↓ ↓ 
Catecholamines ↑ ↑ ↑ ↓ ↓ 
Rifkin H, Porte D (Eds.). Diabetes mellitus: theory and practice. 4th Edition. Elsevier Science. 1990. 
Các yếu tố thúc đẩy 
• Điều trị insulin không đầy đủ 
• Nhiễm trùng (nhiễm trùng đường niệu trên, viêm 
phổi, nhiễm trùng huyết) 
• Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não 
• Viêm tụy cấp 
• Thuốc 
• Nghiện rượu 
Kitabchi AE, et al. Diabetes Care 2001;24:131–153. 
Triệu chứng và dấu hiệu thực thể 
của DKA & HHS 
• Hơi thở mùi trái cây 
• Acetone 
• Kiểu thở Kussmaul 
• Thay đổi tri giác 
• Từ tỉnh táo hoàn toàn đến 
ngủ gà 
• Hôn mê 
Kitabchi AE, et al. Diabetes Care 2001;24:131–153. 
• Uống nhiều, tiểu nhiều 
• Mất nước 
• Nhịp tim nhanh 
• Hạ áp tư thế 
• Dấu véo da (+) 
• Niêm khô 
• Đau bụng 
• Buồn nôn 
• Nôn ói 
Đánh giá ban đầu bệnh nhân nghi 
ngờ DKA or HHS 
• Tiền sử ĐTĐ, liều thuốc hạ đường huyết và các 
triệu chứng 
• Tiền sử biến chứng liên quan đến ĐTĐ 
• Thuốc 
• Tiền sử bệnh và xã hội (bao gồm uống rượu) 
• Nôn ói và khả năng uống nước 
Joslin Diabetes Center and Beth Israel Deaconess Medical Center. Guideline for Management of uncontrolled glucose in the 
hospitalized adult. 2013. 
Đánh giá ban đầu bệnh nhân nghi 
ngờ DKA hoặc HHS(tiếp theo) 
• Đường huyết tương 
• Tìm yếu tố thúc đẩy (vd nhiễm trùng, bỏ tiêm 
insulin, nhồi máu cơ tim) 
• Đánh giá tình trạng dịch và mức độ mất nước 
• Đánh giá sự hiện diện của ceton máu và rối loạn 
toan-kiềm 
Joslin Diabetes Center and Beth Israel Deaconess Medical Center. Guideline for Management of uncontrolled glucose in the 
hospitalized adult. 2013. 
Đánh giá CLS ở bệnh nhân nghi 
ngờ DKA hoặc HHS (tiếp theo) 
• Công thức máu (BC thường cao; công thức 
chuyển trái gợi ý có nhiễm trùng) 
• Glucose huyết thanh 
• Ceton máu 
• Tính áp lực thẩm thấu máu và khoảng trống 
anion 
• Đo khoảng trống thẩm thấu nếu nghi ngờ bn 
dùng các độc chất có hoạt tính thẩm thấu 
Joslin Diabetes Center and Beth Israel Deaconess Medical Center. Guideline for Management of uncontrolled glucose in the 
hospitalized adult. 2013. 
Đánh giá CLS ở bệnh nhân nghi 
ngờ DKA hoặc HHS (tiếp theo) 
• TPTNT và cấy nước tiểu 
• Xem xét cấy máu 
• Xem xét chụp X-quang phổi 
• Xem xét đo HCG 
• Đánh giá toan kiềm 
• A1C 
Các giá trị CLS trong DKA 
DKA 
Glucose (mg/dL) 250-600 
Sodium (mEq/L) 125-135 
Potassium (mEq/L) Bình thường hoặc tăng 
Magnesium Bình thường 
Chloride Bình thường 
Phosphate Giảm 
Creatinine (mg/dL) Tăng 
Các giá trị CLS trong DKA 
(tiếp theo) 
DKA 
ALTT máu (mOsm/kg) 300-320 
β-hydroxybutirat (mmol/L) máu >0.6 
Bicarbonate (mEq/L) máu <15 
pH máu động mạch 6.8-7.3 
PCO2 (mmHg) máu động mạch 20-30 
Khoảng trống anion (mEq/L) Tăng 
Tiêu chuẩn chẩn đoán 
DKA 
Nhẹ 
DKA 
Trung 
bình 
DKA 
Nặng 
HHS 
Đường huyết (mg/dL) >250 >250 >250 >600 
ALTT huyết thanh hiệu quả 
(mOsm/kg)* 
Thay đổi Thay đổi Thay đổi >320 
Ceton máu hoặc nước tiểu 
(Phản ứng NP †) 
+ + + - Hoặc + nhẹ 
pH động mạch 7.25-7.30 7.00-7.24 7.3 
Bicarbonate (mEq/L) máu 15-18 10-15 15 
Khoảng trống anion (mEq/L) >10 >12 >12 
Thay đổi 
thường <12 
Tri giác Tỉnh Ngủ gà 
Lơ mơ hoặc 
hôn mê 
Lơ mơ hoặc hôn 
mê 
*ALTT huyết thanh hiệu quả (mOsm/kg) = 2 [Natri máu (mEq/L)] + [đường huyết (mg/dL)/18]. Giá trị 
bình thường = 285 ± 5 mOsm/kg. BUN là một chất thẩm thấu không hiệu quả (nghĩa là nó khuyếch 
tán tự do qua các khoang) và do đó được loại khỏi công thức. 
†NP = nitroprusside 
Kitabchi AE, et al. Diabetes Care 2001;24:131–153. 
Gợi ý bù dịch 
• Sử dụng dung dịch muối đẳng trương để duy trì huyết động, sau đó theo 
các hướng dẫn chung: 
• Dung dịch muối đẳng trương trong 4 giờ đầu 
• Xem xét dung dịch nhược trương sau đó 
• Chuyển sang dung dịch đường 5% - muối nhược trương khi đường huyết ≤250 mg/dL 
• Có thể cần điều chỉnh loại dịch và tốc độ truyền dịch ở bệnh nhân lớn tuổi, 
suy tim sung huyết hoặc suy thận. 
 Giờ Số lượng dịch 
0.5-1 1 L 
2 1 L 
3 500 mL-1 L 
4 500 mL-1 L 
5 500 mL-1 L 
5 giờ đầu (tổng cộng) 3.5-5 L 
6-12 200-500 mL/giờ 
Joslin Diabetes Center and Beth Israel Deaconess Medical Center. Guideline for management of uncontrolled glucose in the 
hospitalized adult. 2013. 
Số lượng điện giải mất trung bình 
trong DKA và HHS 
 Natri 500 mEq 
 Chloride 350 mEq 
 Kali 300-1000 mEq 
 Calcium 50-100 mmol 
 Phosphate 50-100 mmol 
 Magnesium 25-50 mmol 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn bù kali 
• Không bổ sung kali khi nồng độ kali máu >5.5 
mEq/L hoặc nếu bệnh nhân vô niệu. 
• Lưu ý nồng độ kali máu bình thường hoặc cao khi 
có nhiễm toan có thể che lấp tình trạng mất kali. 
• Sử dụng KCl nhưng thay bằng KPO4 nếu mất 
phosphate trầm trọng và bệnh nhân không thể uống 
phosphate. 
• Bổ sung kali vào mỗi lít dịch truyền tĩnh mạch trừ khi 
có chống chỉ định. 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn bù kali 
K+ (mEq/L) huyết thanh Lượng K+ cần bù 
<3.5 40 mEq/L 
3.5-4.5 20 mEq/L 
4.5-5.5 10 mEq/L 
>5.5 
Ngưng bù Kali hoặc ngưng 
truyền dịch. 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn dùng insulin 
• Insulin thường 0.15 U/kg tiêm mạch (có thể không cần) 
• Bắt đầu truyền insulin thường 0.1 U/kg/giờ hoặc 5 U/giờ 
• Tăng tốc độ insulin 1 U/giờ mỗi 1-2 giờ nếu đường giảm 
<10% so với lần thử trước hoặc tình trạng toan kiềm 
không cải thiện. 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn dùng insulin (tiếp theo) 
• Giảm tốc độ insulin 1-2 U/giờ (0.05-0.1 U/kg/giờ) khi 
glucose ≤250 mg/dL và/hoặc lâm sàng cải thiện với 
đường huyết giảm >75 mg/dL/giờ 
• Không giảm tốc độ insulin <1 U/giờ 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn dùng insulin (tiếp theo) 
• Duy trì đường huyết 140-180 mg/dL (tình trạng tăng 
đường huyết cải thiện trước tình trạng nhiễm toan) 
• Nếu đường huyết giảm <80 mg/dL, ngưng truyền insulin 
không quá 1 giờ và bắt đầu lại với liều thấp hơn. 
• Nếu đường huyết liên tục giảm <100 mg/dL, thay đổi dịch 
truyền bằng dung dịch đường 10% 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Hướng dẫn dùng insulin (tiếp theo) 
• Một khi bệnh nhân có thể ăn, xem xét chuyển qua insulin 
tiêm dưới da: 
• Gối đầu insulin tác dụng ngắn tiêm dưới da và tiếp tục duy trì 
insulin truyền tĩnh mạch trong 1-2 giờ 
• Đối với bệnh nhân có dùng insulin trước đó: quay lại liều trước 
đó. 
• Đối với bệnh nhân mới chẩn đoán đái tháo đường: phác đồ 
insulin nền -insulin phóng tiêm dưới da với liều 0.6 U/kg/ngày. 
Kahn R, et al., editors. Joslin’s Diabetes Mellitus.14th Edition. Lippincott Williams & Wilkins. 2005. 
Điều trị DKA và HHS: 
Đánh giá 
Đánh giá toàn diện ban đầu 
Bao gồm (không hạn chế): 
Bù dịch đồng thời theo kinh nghiệm bằng NaCl 0.9%, 1000 
mL/giờ. 
Xem xét bù thể tích dịch nếu có shock giảm thế tích. 
Tiếp tục bù dịch cho đến khi các thông số tình trạng thể tích dịch 
và tim mạch phục hồi. 
•Bệnh sử và khám lâm sàng 
•Công thức máu 
•Đường huyết mao mạch 
•Sinh hóa máu (điện giải, BUN, Cr; 
ceton) 
•Lấy nước tiểu làm TPTNT, ceton 
niệu 
•Cấy dịch nghi ngờ (vết thương, 
máu, nước tiểu v.v.) 
•X-quang ngực ± bụng 
•ECG 12 chuyển đạo 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH giảm đến 
 250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Điều trị DKA & HHS: 
Dịch truyền đường TM 
Dịch truyền đường TM 
Dựa trên nồng độ Natri máu hiệu chỉnh.* 
Nếu cao/bình thường, dùng 0.45% NaCl. 
If thấp/bình thường, dùng 0.9% NaCl. 
Tiếp tục dịch truyền đường TM 250-1000 mL/giờ tùy 
thuộc tình trạng thể tích dịch, tiền sử bệnh tim mạch, và 
tình trạng tim mạch (M, HA). 
*Hiệu chỉnh Natri: Natri máu nên được hiệu chỉnh khi tăng 
đường huyết. Khi glucose máu tăng mỗi 100 mg/dL trên giá trị 
100 mg/dL, cộng thêm 1.6 mEq/L cho nồng độ Natri máu đo 
được; Đó là nồng độ Natri máu hiệu chỉnh. 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH giảm đến 
 250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Điều trị DKA & HHS: 
Insulin 
Insulin 
Tiêm phóng (bolus) insulin thường liều 0.15 U/kg 
Truyền insulin đường TM, tốc độ 0.10 U/kg/giờ 
Theo dõi đường huyết mỗi giờ – nên giảm 50-80 
mg/dL/giờ. 
Nếu đường huyết giảm quá nhanh, ngưng truyền 
insuIin. 
Nếu đường huyết tăng hoặc giảm quá chậm, tăng tốc 
độ truyền insulin 50-100%. 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH giảm đến 
 250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Điều trị DKA & HHS: Glucose 
Khi đường huyết giảm đến mức 
250-300 mg/dL 
Đối với trường hợp DKA, thêm dextron vào dịch truyền 
tĩnh mạch và điều chỉnh liều insulin để duy trì glucose 
huyết khoảng 200mg/dL cho đến lúc khoảng trống anion 
bình thường. 
Đối với HHS, tiếp tục dịch truyền tĩnh mạch nhưng có 
thể giảm liều insulin cho đến khi áp lực thẩm thấu máu 
giảm xuống dưới 310 mOsm/Kg. 
Tích cực tìm kiếm yếu tố khởi phát tình trạng mất bù 
chuyển hóa. 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng Insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH giảm đến 
250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
K+ Mất Bicarbonate? 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Điều trị DKA & HHS: 
Tiếp tục điều trị 
Tiếp tục điều trị: 
Theo dõi và bổ sung điện giải đầy đủ (bao gồm cả ion 
dương) mỗi 2-4 giờ đến khi ổn định. 
Sau khi giải quyết tình trạng tăng đường huyết, theo dõi 
đường máu mỗi 4 giờ và bắt đầu đối chiếu mức insulin 
nhanh) 
Chuyển insulin tiêm tĩnh mạch sang tiêm dưới da, đảm 
bảo đủ insulin gối đầu. 
Bắt đầu ăn ít dịch trong và đặc dần khi dung nạp được. 
Khuyến khích tiếp tục đi lại và hoạt động. 
Xem lại việc hướng dẫn bệnh ĐTĐ & cập nhật hướng 
dẫn chú ý đặc biệt vào ngăn ngừa biến cố tăng đường 
huyết sau này. 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi glucose máu 
giảm đến 250-300 
mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Điều trị DKA & HHS: 
Điều chỉnh K+ 
Điều chỉnh Potassium (K+) 
Đo nồng độ K+ máu. Đo 12 chuyển đạo trên điện tim.. 
Theo dõi K+ máu mỗi 2-4 giờ đến khi ổn định: dự phòng K+ máu hạ nhanh khi 
điều trị do pha loãng máu và thoát vào gian bào. 
Đảm bảo đủ lượng nước tiểu ra để tránh bổ sung quá nhiefu và tăng K+ máu. 
Tiếp tục bổ sung K+ đến khi K+ máu ổn định 4-5 mEq/L. 
Nếu hạ K+ trơ, bảo đảm bổ sung magne đồng thời. 
Bổ sung K+ có thể cần tiếp tục trong vài ngày, bởi tổng lượng cơ thể mất có 
thể đến 500 mEq. 
K+ ≥ 5.5 mEq/L 
↓ 
Tiếp tục điều trị K+ máu 
↓ 
Điều trị tăng K+ nếu điện tim 
thay đổi 
↓ 
Kiểm tra lại K+ máu trong 2 giờ 
K+ < 5.5 mEq/L và đủ lượng nước tiểu ra 
↓ 
Thêm K+ vào dịch truyền tĩnh mạch (dùng KCI 
và/hoặc KPhos) 
K+ = 4.5 – 5.4: thêm 20 mEq/L dịch truyền TM 
K+ = 3.5 – 4.4: thêm 30 mEq/L dịch truyền TM 
K+ < 3.5 : thêm 40 mEq/L dịch truyền TM 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH giảm đến 
250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Điều trị DKA & HHS: 
Bù bicarbonate 
Bù bicarbonate 
Lấy khí máu động mạch. 
Đo nồng độ bicarbonate máu. 
Lặp lại khí máu động mạch sau bù bicarbonate. 
Lặp lại bù NaHCO3 cho đến khi pH ≥7.0, sau đó ngưng 
bù. 
Theo dõi nồng độ bicarbonate mỗi 4 giờ cho đến khi ổn 
định. 
pH < 6.9 
↓ 
88 mEq/L 
(2 ống) 
NaHCO3 
trong 2 giờ 
6.9 ≤ pH < 7.0 
↓ 
44 mEq/L 
(1 ống) 
NaHCO3 
Trong 1 giờ 
pH ≥ 7.0 
↓ 
Đánh giá việc cần 
thiết bù 
bicarbonate 
Goldman L, et al., editors. Cecil Medicine. 24th Edition. 2011. 
Bn trưởng 
thành bị 
DKA hoặc 
HHS 
Đánh giá ban 
đầu toàn diện 
Dùng insulin Bù dịch 
đường TM 
Khi ĐH đạt 
 250-300 mg/dL 
Tiếp tục điều trị 
Mất K+ Bicarbonate? 
Tóm tắt 
• DKA và HHS là những biến chứng nghiêm trọng của 
tăng đường huyết cần can thiệp cấp cứu. 
• Các chiến lược điều trị bao gồm truyền insulin, bù dịch, 
và điện giải. 
• Các khuyến cáo sau khi ổn định: 
• Giáo dục về đái tháo đường 
• Tự theo dõi đường huyết 
• Theo dõi ceton niệu 
• Xác định các yếu tố thúc đẩy. 
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ 
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp 
ý đánh giá nội dung lớp học 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vn_may_001_deck_10_dka_hhs_2_3p_212.pdf vn_may_001_deck_10_dka_hhs_2_3p_212.pdf