Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap

Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu

đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào

tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác, trình

độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết

hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ

năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây

dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm

đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.

Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn

trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các

nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích

nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau an toàn

cấp độ công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp

xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến

chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau an toàn.

Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau an toàn” cùng với bộ giáo trình

được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập

nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau an toàn tại các

địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và

sẽ trồng rau an toàn.

Bộ giáo trình gồm 6 quyển:

1) Giáo trình mô đun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP

2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn

3) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn lá

4) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn quả

5) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn củ

6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau an toàn

pdf34 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đánh giá, xử lý đất và giá thể; - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng Trước SẢN XUẤT Trong và sau SẢN XUẤT Đã thực hiện ở bài 1 Đánh giá những mối nguy đối với đất trồng và giá thể mà chúng có thể phát sinh trong quá trình thực hiện sản xuất rau theo VietGAP * Mối nguy ảnh hưởng đến đất và giá thể trồng rau + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên trong: Thuốc hóa học, kim loại nặng + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên ngoài: Chăn nuôi, nước thải... 1.1. Dự lượng thuốc hóa học, kim loại nặng - Nguyên nhân thuốc hóa học có trong đất: + Phun quá nhiều thuốc hóa học + Sử dụng thuốc hóa học cấm sử dụng + Vứt vỏ bao bì không đúng quy định + Dò rỉ hóa chất vào đất - Nguyên nhân kim loại nặng có trong đất: + Sử dụng liên tục phân bón hóa học + Sử dụng nước thải ở nhà máy hóa chất, bệnh viện... - Hình thức lây nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng vào cây rau + Cây rau hút nước từ trong đất có nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng + Cây rau tiếp xúc trực tiếp với đất có ô nhiễm hóa học và kim loại nặng 17 1.2. Sinh vật, vật ký sinh - Nguyên nhân các sinh vật gây bênh, vật ký sinh có trong đất: + Sử dụng phân tươi chưa qua xử lý + Phân động vật từ vật nuôi + Sử dụng nước thải để tưới rau Hình 3.1 : Sử dụng nước thải để tưới cho rau - Hình thức lây nhiễm các sinh vật gây bệnh, vật ký sinh vào cây rau: + Sử dụng phân tươi, phân động vật, nước thải tưới cho rau 2. Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy - Đánh giá mối nguy + Phân tích hiện trạng: theo dõi về quy trình sản xuất và kỹ thuật áp dụng - Nếu cần thiết, lấy mẫu đất và giá thể một cách đại diện để phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm - Dựa vào kết quả phân tích để xác định mức độ ô nhiễm 18 Bảng 1: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong một số loại đất Đơn vị tính: mg/kg đất khô Thông số Đất nông nghiệp Asen (As) 12 Cadimi (Cd) 2 Đồng (Cu) 50 Chì (Pb) 70 Kẽm (Zn) 200 - Khi xuất hiện các mối nguy vướt giới hạn cho phép cần tiến hành xử lý + Sử dụng phân bón và hoá chất hợp lý + Cách ly động vật chăn thả (hàng rào, kênh mương ) + Không nuôi, thả động vật trong khu vực sản xuất, sơ chế + Sử dụng các biện pháp chống xói mòn, thoái hoá đất 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất Ghi đầy đủ các thông tin sau + Ngày + Lô + Kỹ thuật trồng trọt + Cây trồng + Ngày trồng + Ngày kết thúc thu hoạch + Lưu ý Ví dụ: Mẫu ghi chép về sản xuất và kỹ thuật áp dụng Ngày Lô Kỹ thuật trồng trọt Cây trồng Ngày trồng Ngày kết thúc thu hoạch Lưu ý 10/9/2010 A3 Cầy đất Dưa chuột 18/9/10 6/12/10 16/10/2010 A1 Che phủ đất Cà chua 5/10/10 4/3/11 Hạn chế cỏ dại 19 3.2. Nhật ký xử lý đất - Ghi đầy đủ thông tin sau + Ngày + Loại ô nhiễm (Tên hóa chất, phụ gia sử dụng) + Số lượng + Cách xử lý + Diện tích + Thời tiết sử dụng Ví dụ: Nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật Ngày Lô Loại ô nhiễm Số lượng Cách xử lý Diện tích (m2 Thời tiết sử dụng B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất trồng rau và đề xuất một số biện pháp xử lý ? - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết quả trước lớp - Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm + Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất chuẩn bị cho sản xuất - Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật 20 BÀI 4: PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ XUNG Mã bài: MĐ01– 04 Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón và chất bổ sung; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón; - Thực hiện việc theo dõi đánh giá loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rau; - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP A. Nội dung: 1. Phân tích và nhận diện mối nguy 1.1. Hàm lượng nitrat cao - Hàm lượng nitrat ở trong sản phẩm cây rau quá nhiều gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Hàm lượng nitrat tồn tại ở trong cơ thể người gây nên ung thư đường tiêu hóa - Nguyên nhân làm cho hàm lượng nitrat có ở trong rau cao: + Do bón quá nhiều đạm + Bón gần đến ngày thu hoạch Hình 4.1. Cấm bón phân gần đến ngày thu hoạch Hình 4.1: Bón phân đạm gần đến ngày thu hoạch - Hình thức lây nhiễm nitrat vào trong cây rau + Trong đất tồn tại nhiều phân bón cây rau hút lên 21 1.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, ...) - Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi,.... đó là những kim loại khi xâm nhập vào cơ thể con người với mức quá nhiều gây bệnh sỏi thận, mật, u gan cổ chướng,. - Nguyên nhân kim loại nặng có ở trong rau + Bón nhiều phân hóa học + Sử dụng nước thải nhà máy, bệnh viện,... - Các thức lây ô nhiễm + Cây rau hút từ đất các loại kim loại nặng 1.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh) - Các sinh vật gây hại như vi khuẩn Samolla, Colifoms, E.coli,... và vật ký sinh gây bệnh tiêu chảy cấp, giun sán, giun chui ống mật - Nguyên nhân các sinh vật có ở trong rau + Bón phân tươi, phân chuồng,...chưa qua xử lý + Phân ủ chưa đạt yêu cầu có một số lượng lớn sinh vật gây bệnh - Các thức lây nhiễm + Do tiếp xúc với phân trực tiếp khi bón phân chuồng cho rau + Nguồn sinh vật có ở trong đất 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Mua và tiếp nhận phân bón - Chỉ mua và nhận phân bón và chất bón bổ sung được cấp phép trong danh mục Hình 4.2. Trang thông tin danh mục phân bón và chất bổ sung được sử dụng 22 - Mua phân hữu cơ đã qua xử lý - Phân tươi (mua/của nhà) phải trộn ủ với phương pháp thích hợp để giảm thiểu mầm bệnh Hình 4.3. Phân chuồng đã qua xử lý 2.2. Bảo quản và xử lý Bảo quản phân hóa học: nơi thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm, nguồn nước,... nên có kho bảo quản Phân hữu cơ cần được bảo quản và vận chuyển cẩn thận tránh nguy cơ lây nhiễm cho sản phẩm. Hình 4.4. Bảo quản phân hữu cơ 23 3.2. Hướng dẫn ủ phân Hướng dẫn quy trình ủ phân động vật, rác thải hữu cơ tại trang trại - Lựa chọn phương pháp thích hợp: (đảo, độ ẩm, nhiệt độ,) đảm bảo giảm thiểu mầm bệnh có trong phân, rác thải. - Nơi ủ phân cách xa nơi sản xuất, không gây ô nhiễm lên sản phẩm, nguồn nước, (30-60 m xa các nguồn nước). Nơi ủ phân và cách ủ đảm bảo hạn chế hoặc không gây nên mùi khó chịu cho trang trại hoặc dân cư xung quanh. Nơi ủ phân phải có vách ngăn vật lý, mái che đảm bảo không gây phát tán phân ra ngoài trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, gió). Dụng cụ, con người tiếp xúc với phân phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi ra khu vực sản xuất 4.4. Sử dụng phân - Chỉ sử dụng phân bón và chất bón bổ sung khi cần thiết và theo yêu cầu về dinh dưỡng cây trồng. - Nếu có thể, nên trộn phân bón và chất bón bổ sung với đất ngay sau khi bón. - Không bón phân lên phần ngọn của cây rau. o Hình 4.5. Phân chuồng kết hợp với phân đạm dùng để bón lót - Rau có thời gian sinh trưởng nhỏ hơn 60 ngày, cần sử dụng phân hữu cơ trước khi gieo hạt/trồng cây và trộn phân với đất. - Đối với rau có thời gian sinh trưởng lớn hơn 60 ngày, có thể bón phân sau trồng và bón rạch hàng 24 - Dừng bón đạm 20 ngày đối với rau ăn lá - Dừng bón đạm 15 ngày đối với rau ăn củ - Dụng cụ bón phân, cần điều chỉnh, bảo dưỡng và vệ sinh. - Không nên bón phân hữu cơ hoặc phân ủ trong những ngày có gió to. - Sau khi bón hoặc xử lý phân hữu cơ cần vệ sinh sạch sẽ giày ủng, quần áo và chân tay trước khi sang những ruộng khác làm việc. 3. Mẫu ghi chép 3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón Cần ghi đầy đủ thông tin sau: + Ngày + Cây trồng + Lô + Diện tích + Loại phân (phân bón) + Số lượng + Phương pháp bón - Ví dụ: Mẫu ghi chép theo dõi phân bón cây cà chua Ngày Cây trồng Lô Diện tích Loại phân Số lượng Phương pháp bón Lưu ý 29/9/10 Cà chua A3 400 Đạm 2.5 kg Bón thúc Bón lên lá gây cháy lá 3.2. Mẫu ghi chép về mua phân bón và chất bổ sung - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau + Ngày, tháng, năm + Tên phân bón + Số lượng + Đơn giá + Địa chỉ bán hàng - Mẫu ghi chép 25 Ngày, tháng, năm Tên phân bón Số lượng ( Kg/lít) Đơn giá ( đồng/kg, lít) Tên người, cửa hàng/ đại lý bán và địa chỉ 3.3. Mẫu ghi chép về việc xử lý phân hữu cơ - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Nguồn giống hữu cơ + Số lượng + Phương pháp xử lý + Thời gian được sử dụng - Bảng mẫu như sau: Ngày, tháng, năm xử lý Nguồn giống hữu cơ Số lượng ( kg) Phương pháp xử lý Thời gian được sử dụng Tên người thực hiện 26 B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Ủ phân chuồng (phân bò) bằng phương pháp ủ nóng - Nguồn lực: Phân bò, vôi, phân lân, cuốc, xẻng, bùn ao, rơm dạ, dao. - Cách thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (5 – 7 học viên/nhóm), Ủ đống phân/1 nhóm - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: quan sát học viên thực hành, cho điểm theo phiếu đánh giá kỹ năng ủ phân chuồng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Phân chuồng được ủ . + Thực hiện các bước ủ phân chuồng đúng quy trình. + Mỗi nhóm hoàn thành ủ được một đống phân bò Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu mua phân bón và chất bổ sung ? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hóa học - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc mua bán phân bón và ghi chép vào trong sổ nhật ký - Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu xử lý phân hữu cơ ? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hữu cơ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc xử lý phân hữu cơ và ghi chép vào trong sổ nhật ký - Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuong_dan_san_xuat_rau_theo_viet_gapp1_0231.pdf
Tài liệu liên quan