Kế toán đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán. Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa các niên độ ( Đối với đơn vị có lập báo cáo tài chính giữa niên độ ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.

Ví dụ : Cuối năm 2006, Doanh nghiệp kinh doanh TM-DV An Khánh căn cứ vào những bằng chứng đáng tin cậy thu thập được về tình hình khoản nợ phải thu của doanh nghiệp Kim Long sắp bị phá sản, doanh nghiệp An Khánh xác định số dự phòng cần phải lập cho khoản nợ này là 30.000.000 đồng. Cuối năm 2007, doanh nghiệp Kim Long đã cải thiện được tình hình tài chính nên An Khánh xác định số dự phòng phải lập là 15.000.000

docx43 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập nhóm số 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN DANH SÁCH NHÓM: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN Các nghiệp vụ làm tăng các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Nghiệp vụ 1: Ngày 9/1/2007, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Việt Toàn Cầu, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu,giá bán bằng mệnh giá. Thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ 1211 100.000.000đ Có 1111 100.000.000đ Chứng từ: Phiếu chi: Đơn vị: Cty CP ĐTXD Nhà đẹp Địa chỉ: 739 Phan Văn Trị P7 Gò Vấp PHIẾU CHI Ngày19 tháng1 năm 2007 Quyển số: PC 04011 Số 12 Nợ: 1211 Có: 1111 Mẫu số 02 - TT QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Phạm Lê Trang Địa chỉ: Ban Giám Đốc Lý do chi: Thanh toán tiền mua Cổ phiếu Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú Số tiền: 100.000.000đ (Viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: Giấy chuyển nhượng cổ phiếu Chứng từ gốc : Chị Trang đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, học tên) Lâm Minh Phụng Trần Thị Mai Vũ Thị Lan Phạm Lê Trang + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Giấy chứng nhận góp vốn: Công ty TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TM & DV MẶT TRỜI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 01/GCN ------------------------------------- Tp.Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 7 năm 2009 GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP Công ty Cổ phần Việt Toàn Cầu Trụ sở chính: 489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (và đăng ký thuế) số: Do: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM Cấp ngày: 20/11/2005 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: NGUYỄN VĂN HƯNG Nam Sinh ngày: 30/08/1951 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:Việt Nam Chứng minh nhân dân số: 022082319 Ngày cấp: 20/11/2005 Cơ quan cấp: Công an TP.HCM Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận Chỗ ở hiện tại:489 Nguyễn Kiệm, Phường 1, Quận Phú Nhuận CHỨNG NHẬN Ông/bà: Phạm Lê Trang Nữ Sinh ngày: 19/05/1973 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:Việt Nam Chứng minh nhân dân số: 0220012356 Ngày cấp: 30/12/2007 Cơ quan cấp: Công an TP.HCM Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 35 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 Chỗ ở hiện tại:35 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 Có phần vốn góp 100.000.000 đồng (gồm: ghi cụ thể tiền mặt hay tài sản và giá trị tương đượng), chiếm tỷ lệ 10% vốn điều lệ công ty. Ngày góp: 13/7/2009 Được ghi vào Sổ đăng ký thành viên của công ty số: 01 Giấy chứng nhận phần góp vốn này đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên công ty tương ứng tỷ lệ góp vốn kể từ ngày 13/7/2009 ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên) NGUYỄN VĂN HƯNG Nghiệp vụ 2: Nhận được thông báo chia cổ tức cuối năm của công ty cổ phần Việt Toàn Cầu, tương ứng với số cổ phiếu công ty nắm giữ, công ty được chia cổ tức bằng số cổ phiếu phát hành mới là 2.500 cổ phiếu thường mới, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu. Định khoản: Nợ 1211 25.000.000đ Có 515 25.000.000đ Chứng từ: Giấy thông báo chia cổ tức: Các nghiệp vụ làm giảm các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Nghiệp vụ 1: Ngày 9/1/2007, bán 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú với giá 20.000đ/cổ phiếu. Tất cả chi phí môi giới, giao dịch do bên mua chịu. Thanh toán bằng chuyển khoản. Định khoản: Nợ 1121 200.000.000đ Có 1211 200.000.000đ Chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng: Giấy chuyển nhượng cổ phiếu: Lập dự phòng và hoàn nhập cuối năm: Hiện tại công ty đang nắm giữ 1200 cổ phiếu của Ngân hàng cổ phần thương mại Liên Việt với mục đích thương mại là đầu tư ngắn hạn. Mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu. Giá thị trường là 20.000đ/cổ phiếu. Tuy nhiên, do tình hình thị trường chứng khoán, dự đoán cổ phiếu của ngân hàng cổ phần thương mại Liên Việt sẽ giảm giá trong thời gian tới và sẽ giảm khoảng 2000đ/cổ phiếu. Lập dự phòng cuối năm: Nợ 635 2.400.000đ Có 129 2.400.000đ Sang năm sau, đánh giá lại hoạt động tài chính, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, cổ phiếu của ngân hàng cổ phần thương mại Liên Việt giảm giá 1000đ/cổ phiếu, tức là gảm ít hơn khoản dự phòng 1000đ/cổ phiếu. Hoàn nhập lại: Nợ 129 1.200.000đ Có 635 1.200.000đ Bảng giá chứng khoán CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN I. TÀI KHOẢN 131 “PHẢI THU KHÁCH HÀNG” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản anh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. 1. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu khách hàng” trong đơn vị Doanh nghiệp Nhật Phát xuất bán cho công ty An Khánh một lô hàng có trị giá vốn là 50.000.000đồng, giá bán 70.000.000đ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) Định khoản : Nợ TK 131 77.000.000đ Có TK 3331 7.000.000đ Có TK 511 70.000.000đ Nợ TK 632 50.000.000đ Có TK 156 50.000.000đ Chứng từ : Phiếu xuất kho : dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng vật liệu xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng. thực hiện định mức tiêu hao vật liệu. phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng cấp. Đơn vị:DN Nhật Phát Mẫu số 02 – VT Bộ phận:Kho hàng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Số : 02457139 Nợ 131 Có 511 - Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH An Khánh - Địa chỉ (bộ phận) : 8/9A Quang Trung - Gò Vấp - TPHCM - Lý do xuất kho : Xuất bán hàng hóa - Xuất tại kho (ngăn lô): Lô 2 Kho A1 Địa điểm : 8/9A Quang Trung – Gò Vấp STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Laptop 095 Cái HĐ GTGT 0123456 05 15.400.000 77.000.000 Cộng 77.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo : HĐ GTGT 0123456 Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Hoặc bộ phận có Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mai Trần Văn Hùng Phạm Thị Lan Hóa đơn GTGT : xuất cho khách hàng phải có chữ ký của người bán. Hóa đơn GTGT chia làm 3 liên. - 1 liên đưa cho khách hàng - 1 liên lưu lại nơi lập phiếu - Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ 2. Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu khách hàng” trong đơn vị Ngày 21/11/2009, doanh nghiệp Hà Nam nhận được số tiền 75.000.000 đồng do công ty liên doanh Eminem trả nợ bằng chuyển khoản về việc cung cấp sản phẩm trong năm 2009. Định khoản : Nợ TK 112 75.000.000 Có TK 131 75.000.000 Chứng từ : Giấy báo có : là chứng từ do ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản lập và gửi cho doanh nghiệp nhằm thông báo tình hình tăng lên của số tiền có trong tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng đó. II. TÀI KHOẢN 136 “PHẢI THU NỘI BỘ” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu nội bộ” trong đơn vị Ngày 18/10/2008, doanh nghiệp An Long 01 nộp lên cho đơn vị cấp trên 15.000.000 đồng tiền mặt về quỹ khen thưởng – phúc lợi trong năm 2008. Định khoản : Nợ TK 1368 15.000.000 Có TK 353 15.000.000 Chứng từ : - Phiếu chi : lập làm 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ kí( kí trực tiếp từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, kí tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Trong 3 liên của phiếu chi: - Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ - 1 liên giao người nhận tiền - 1 liên lưu nơi lập phiếu - Phiếu thu : được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và giám đốc kí duyệt, 1 liên lưu tại cuống số liên còn lại chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền để lưu hồ sơ thi hành án Trong 3 liên của phiếu thu: - Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ - 1 liên giao người nộp tiền - 1 liên lưu tại cuống Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu nội bộ” trong đơn vị Ngày 19/4/2008, Tổng công ty TNHH An Long nhận lại vốn kinh doanh từ đơn vị An Long 03, số tiền 250.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Định khoản : Nợ TK 112 250.000.000 Có TK 1367 250.000.000 Chứng từ : Giấy báo có : là chứng từ do ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản lập và gửi cho doanh nghiệp nhằm thông báo tình hình tăng lên của số tiền có trong tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng đó. II. TÀI KHOẢN 138 “PHẢI THU KHÁC” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu ( 131 , 133 , 136 ) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này. Nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu khác” trong đơn vị Ngày 20/03/2007, tại doanh nghiệp Mai Linh, thủ quỹ kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.500.000 đồng tiền mặt chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Định khoản : Nợ TK 1381 2.500.000 Có TK 1111 2.500.000 Chứng từ : Biên bản kiểm kê quỹ : Được lập và lưu hành trong nội bộ đơn vị kinh doanh nhằm kiểm tra và kê khai số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có tại quỹ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Mẫu số C34-HD CTY CP TM-DV MAI LINH (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho đồng Việt Nam) Hôm nay, vào 08 giờ ngày 20 tháng 03 năm 2007 Chúng tôi gồm: - Bà: Trần Thị Mai đại diện kế toán - Ông: Nguyễn Văn Tuấn đại diện thủ quỹ - Bà: Vũ Thi Lan đại diện Ban quản lý công ty Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau: STT Diễn giải Số lượng (tờ) Số tiền A B 1 2 II Số kiểm kê thực tế: …… 1 - Loại 1111 2.500.000 III Chênh lệch: (III=I – II) 2.500.000 - Lý do: + Thừa: Không + Thiếu: 2.500.000vnđ tiền mặt - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, tổng trị giá 2.500.000 vnđ. Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) kiểm kê quỹ Trần Thị Mai Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Văn Tuấn Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu khác” trong đơn vị Ngày 10/04/2007, theo yêu cầu xử lý của Kế toán, doanh nghiệp Mai Linh quyết định trừ lương của thủ quỹ số tiền 1.000.000 đồng. Phần còn lại đưa vào chi phí kinh doanh khác của doanh nghiệp. Định khoản : Nợ TK 334 1.000.000 Nợ TK 811 1.500.000 Có TK 1381 2.500.000 Chứng từ : Biên bản đề nghị xử lý tài sản thiếu trong doanh nghiệp. III. TÀI KHOẢN 139 “DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI” Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán. Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa các niên độ ( Đối với đơn vị có lập báo cáo tài chính giữa niên độ ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo. Ví dụ : Cuối năm 2006, Doanh nghiệp kinh doanh TM-DV An Khánh căn cứ vào những bằng chứng đáng tin cậy thu thập được về tình hình khoản nợ phải thu của doanh nghiệp Kim Long sắp bị phá sản, doanh nghiệp An Khánh xác định số dự phòng cần phải lập cho khoản nợ này là 30.000.000 đồng. Cuối năm 2007, doanh nghiệp Kim Long đã cải thiện được tình hình tài chính nên An Khánh xác định số dự phòng phải lập là 15.000.000 đồng. Số tiền còn lại, doanh nghiệp An Khánh quyết định xóa nợ. Năm 2008, doanh nghiệp Kim Long thanh toán hết số nợ đối với An Khánh bằng tiền mặt. Định khoản : Lập dự phòng Nợ TK 642 30.000.000 Có TK 139 30.000.000 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 139 15.000.000 Có TK 642 15.000.000 Số dự phòng còn lại Nợ TK 642 15.000.000 Có TK 139 15.000.000 Thu hồi nợ đã xóa sổ trước đây Nợ TK 111 15.000.000 Có TK 711 15.000.000 BÀI TẬP SƯU TẦM CHƯƠNG 4 Bài tập 3 trang 383 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các hoạt động đầu tư chứng khoán như sau : Số dư đầu tháng: TK 121 25.000.000 đ ( 25 cổ phiếu công ty ABC ) TK 221 30.000.000 đ (6 trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8%/ năm, lĩnh lãi theo năm – kỳ ghép lãi) TK 129 1.250.000 đ b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : Bán 10 cổ phiếu công ty ABC, giá bán 800.000đ/cổ phiếu thu bằng tiền mặt Mua 20 cổ phiếu công ty XYZ giá mua 750.000đ/cổ phiếu chưa thanh toán tiền, chi phí môi giới 1.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt Nhận lãi trái phiếu Chính phủ bằng tiền mặt Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0.5%/tháng. Mệnh giá 20.000.000đ lãi thanh toán ngay khi mua Mua 10 cổ phiếu công ty EDS giá mua 1.000.000đ/ cổ phiếu đã thanh toán bằng TGNH, chi phí môi giới hoa hồng 2% thanh toán bằng tiền mặt Giá chứng khoán vào ngày 20/2/2004 : Cổ phiếu Công ty ABC 800.000đ/cổ phiếu Cố phiếu Công ty XYZ 900.000đ/cổ phiếu Cổ phiếu Công ty EDS 1.020.000đ/cổ phiếu Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lời giải Bán 10 cổ phiếu công ty ABC thu bằng tiền mặt Nợ 111 8.000.000 Nợ 635 2.000.000 Có 121 10.000.000 Mua 20 cổ phiếu công ty XYZ chưa thanh toán Nợ 121 16.000.000 Có 331 15.000.000 Có 111 1.000.000 Nhận lãi trái phiếu Chính phủ bằng tiền mặt Nợ 111 2.400.000 Có 515 2.400.000 Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt Nợ 121 20.000.000 Có 111 20.000.000 Chiết khấu tín phiếu kho bạc được thanh toán ngay bằng tiền mặt Nợ 111 600.000 Có 515 600.000 Mua 10 cổ phiếu công ty EDS chưa thanh toán Nợ 121 10.200.000 Có 112 10.000.000 Có 111 200.000 Hoàn nhập dự phòng chứng khoán ABC Nợ 129 1.250.000 Có 515 1.250.000 Lập dự phòng chứng khoán ABC Nợ 635 3.000.000 Có 139 3.000.000 Bài tập 5 trang 389 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các hoạt động tài chính như sau : Nhận được thông báo chia lãi chứng khoán 20.000.000 đ Bán 4.000 USD tiền mặt thu bằng tiền đồng Việt Nam 62.200.000 đ. Tỷ giá sổ sách 15.500đ/USD Doanh nghiệp đồng ý bổ sung góp vốn kinh doanh từ khoản lợi nhuận được chia từ các đối tác kinh doanh là 400.000.000đ Ngân hàng gởi giấy báo có khoản THNG của doanh nghiệp có lãi tiền gởi là 2.000.000đ Doanh nghiệp được khách hàng cho hưởng chiết khấu thanh toán 10.000.000đ nhận bằng tiền mặt Cuối kỳ đánh giá lãi số dư ngoại tệ mặt, chênh lệch tăng 15.000.000đ. Doanh nghiệp dự kiến phân bổ trong vòng 5 kỳ Lời giải Nhận được thông báo lãi chứng khoán 1 Nợ 131 20.000.000 Có 515 20.000.000 Bán ngoại tệ thu bằng VNĐ 2 Nợ 1111 62.200.000 Có 515 200.000 Có 1112 62.000.000 Bổ sung vốn góp liên doanh từ lợi nhuận 3 Nợ 222 400.000.000 Có 515 400.000.000 Lãi Tiền gởi ngân hàng 4 Nợ 112 2.000.000 Có 515 2.000.000 Nhận khoản chiết khấu thanh toán 5 Nợ 111 10.000.000 Có 515 10.000.000 Cuối kỳ đánh giá lại vốn bằng tiền 6a Nợ 111 15.000.000 Có 413 15.000.000 Chênh lệch tỷ giá cao, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trả trước và phân bổ dần trong 5 kỳ 6b Nợ 413 15.000.000 Có 3387 15.000.000 Phân bổ trong 5 kỳ kế toán 6c Nợ 3387 3.000.000 Có 515 3.000.000 BÀI TẬP SƯU TẦM CHƯƠNG 5 Bài tập 1 trang 234 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại Doanh nghiệp Thành Long (đơn vị cấp trên) hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp được kế toán tập hợp như sau : Số dư đầu kỳ của các tài khoản : - Tài khoản 136 300.000.000 đồng * TK 1361 180.000.000 đồng * TK 1368 120.000.000 đồng - Tài khoản 336 800.000.000 đồng * TK 3361 640.000.000 đồng * TK 3368 160.000.000 đồng Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : Cấp vốn kinh doanh cho doanh nghiệp Thành Long 01 (cấp dưới) bằng một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 1.600.000.000 đồng, đã khấu hao 600.000.000 đồng. Cấp kinh phí sự nghiệp cho doanh nghiệp Thành Long 02 (cấp dưới) bằng chuyển khoản 100.000.000 đồng. Nhận lại vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Thành Long 03 (cấp dưới) là một tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại 1.400.000.000 đồng để cấp lại cho một đơn vị khác. Chi hộ cho doanh nghiệp Thành Long 02 một số khoản với tổng số tiền 90.000.000 đồng bằng tiền mặt. Số lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm qua mà doanh nghiệp Thành Long 01 phải nộp về là 1.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp Thành Long 03 phải nộp 400.000.000 đồng vào quỹ quản lý của cấp trên. Xuât bán sản phẩm cho Doanh nghiệp Thành Long 02 với giá bán nội bộ 800.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa thu tiền. Bù trừ giữa khoản phải thu với khoản phải trả của Doanh nghiệp Thành Long 01 là 700.000.000 đồng Doanh nghiệp Thành Long 02 thanh toán các khoản phải trả nội bộ 600.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Duyệt quyết toán kinh phí sự nghiệp cho Doanh nghiệp Thành Long 01 là 120.000.000 đồng. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lời giải Cấp vốn cho Thành Long 01 1 Nợ 1361 1.000.000.000 Nợ 214 600.000.000 Có 211 1.600.000.000 Cấp kinh phí sự nghiệp cho Thành Long 02 2 Nợ 1368 100.000.000 Có 112 100.000.000 Nhận lại vốn kinh doanh từ Thành Long 03 3 Nợ 211 1.400.000.000 Có 1361 1.400.000.000 Chi hộ Thành Long 02 4 Nợ 1368 1.000.000.000 Có 421 1.000.000.000 Lãi phải nhận từ Thành Long 01 5 Nợ 1368 400.000.000 Có 418 400.000.000 Phải thu về quỹ quản lý của cấp trên từ Thành Long 03 6 Nợ 1368 400.000.000 Có 418 400.000.000 Xuất bán sản phẩm cho Thành Long 02 7 Nợ 1368 880.000.000 Có 512 800.000.000 Có 3331 80.000.000 Bù trừ giữa các khoản phải thu với các khoản phải trả của Thành Long 01 8 Nợ 336 700.000.000 Có 1368 700.000.000 Nhận tiền thanh toán từ Thành Long 02 9 Nợ 112 600.000.000 Có 1368 600.000.000 Duyệt quyết toán kinh phí sự nghiệp cho Thành Long 01 10 Nợ 161 120.000.000 Có 1368 120.000.000 Bài tập 2 trang 236 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại Trung Nam có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán tập hợp như sau : Nhập kho 10.000 sản phẩm, đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 6.000 đồng/sp. Chưa thanh toán tiền cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng về đến kho của doanh nghiệp với giá chưa thuế là 200 đồng/sp, người bán thanh toán. Doanh nghiệp thanh toán hộ cho khách hàng khoản chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt. Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 100 sản phẩm so với hóa đơn bên bán, thủ kho lập biên bản số lượng hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó bên bán báo lại là do giao hàng nhầm và đã xuất kho giao ngay cho doanh nghiệp số hàng bị thiếu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thanh toán lô hàng hóa bằng chuyển khoản và nhận lại số tiền chi hộ bằng tiền mặt. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết. Sau đó theo đề nghị của kế toán và được lãnh đạo xét duyệt trừ vào lương của thủ quỹ 500.000 đồng, còn lại 500.000 đồng đưa vào chi phí hoạt động khác trong kỳ. Nhận được thông báo lãi góp vốn liên doanh được chia 30.000.000 đồng. Ba ngày sau, ngân hàng báo có về khoản lãi được chia. Lời giải Mua sản phẩm nhập kho tiền chưa thanh toán 1a Nợ 1561 60.000.000 Nợ 133 6.000.000 Có 331 66.000.000 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi hộ cho bên bán 1b Nợ 138 2.200.000 Có 111 2.200.000 Hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết 2a Nợ 1381 600.000 Có 1561 600.000 Khách hàng giao thêm hàng hóa 2b Nợ 1561 600.000 Có 138 600.000 Thanh toán nợ cho khách hàng 2c Nợ 331 66.000.000 Có 112 66.000.000 Nhận lại số tiền chi hộ cho khách hàng về khoản chi phí vận chuyển 2d Nợ 111 2.200.000 Có 138 2.200.000 Kiểm quỹ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân 3a Nợ 1381 1.000.000 Có 111 1.000.000 Kế toán xử lý theo quyết định 3b Nợ 334 500.000 Nợ 811 500.000 Có 138 1.000.000 Nhận được thông báo về khoản lãi được chia 4a Nợ 112 30.000.000 Có 138 30.000.000 Bài tập 3 trang 240 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại doanh nghiệp sản xuất và thương mại Đức Phát hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ như sau : Xuất kho cho khách hàng A một số sản phẩm 300.000.000 đồng, giá bán 400.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng A thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5% trên tổng số tiền phải thanh toán. Xuất bán theo phương pháp trả chậm cho khách hàng B một số sản phẩm trị giá 200.000.000 đồng, giá bán trả ngay 288.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Gía bán trả góp 339.000.000 đồng sẽ được khách hàng B thanh toán 12 lần trong vòng 12 tháng vào ngày giao hàng. Xuất bán cho khách hàng C một số sản phẩm trị giá 400.000.000 đồng, giá bán 594.000.000 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng C đã thanh toán cho doanh nghiệp 2/3 số tiền bằng chuyển khoản. Xuất bán theo phương thức đổi hàng cho khách hàng D một số sản phẩm trị giá 100.000.000 đồng, giá bán 154.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT để nhận về một lô nguyên liệu trị giá 200.000.000 đồng, thuế GTGT 10% Khách hàng E ứng trước cho doanh nghiệp 100.000.000 đồng để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu về mẫu mã. Khách hàng D trả lại cho doanh nghiệp một số sản phẩm trị giá vốn 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nhập kho số sản phẩm này. Khách hàng E thanh toán tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán. Giảm giá cho khách hàng C 0,2% trên giá bán chưa thuế GTGT và trừ vào số tiền còn nợ. Khách hàng B thanh toán lần thứ nhất cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng D số tiền chênh lệch qua ngân hàng. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lời giải Doanh thu bán hàng khách hàng A 1a Nợ 131A 440.000.000 Có 511 440.000.000 Có 3331 40.000.000 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán 1b Nợ 632 300.000.000 Có 155 300.000.000 Doanh thu bán hàng khách hàng B 2a Nợ 131B 339.000.000 Có 511 288.000.000 Có 3331 28.000.000 Có 3387 22.200.000 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán 2b Nợ 632 200.000.000 Có 155 200.000.000 Doanh thu bán hàng khách hàng C 3a Nợ 131C 594.000.000 Có 511 540.000.000 Có 3331 54.000.000 Thanh toán bằng TGNH 3a Nợ 112 396.000.000 Có 131C 396.000.000 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán 3b Nợ 131D 154.000.000 Có 511 140.000.000 Có 3331 14.000.000 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán 4b Nợ 632 100.000.000 Có 155 100.000.000 Phản ánh trị giá nguyên vật liệu nhận về 4c Nợ 156 200.000.000 Nợ 133 20.000.000 Có 131D 220.000.000 Phản ánh số tiền khách hàng E ứng trước 5 Nợ 112 100.000.000 Có 131E 100.000.000 Phản ánh trị giá sản phẩm do khách hàng D trả lại nhập kho 6a Nợ 155 5.000.000 Có 632 5.000.000 Đồng thời ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại (ghi giảm doanh thu bán hàng) 6b Nợ 531 7.000.000 Nợ 3331 700.000 Có 131D 7.700.000 Phản ánh số tiền khách hàng A thực tế thanh toán 7 Nợ 112 437.800.000 Nợ 635 2.200.000 Có 131A 440.000.000 Phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng C 8 Nợ 532 1.080.000 Nợ 3331 108.000 Có 131C 1.188.000 Phản ánh số tiền khách hàng B thực hiện thanh toán lần thứ nhất 9a Nợ 111 28.250.000 Có 131B 28.250.000 Đồng thời phản ánh số lãi trả chậm thu được 9b Nợ 3387 1.850.000 Có 515 1.850.000 Phản ánh số tiền doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng D 9b Nợ 131D 73.700.000 Có 112 73.700.000 Bài tập 4 trang 241 GT Kế toán Tài chính – Khoa Kinh tế - ĐH Quốc Gia TPHCM Tại doanh nghiệp Thành Công có các tài liệu liên quan đến quá trình xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi được thực hiện trong các nghiệp vụ sau: Số dư cuối năm 2006 của tài khoản 139 : 0. Cuối năm 2007, căn cứ vào những chứng cứ đáng tin cậy thu thập được về khoản nợ phải thu khó đòi của đơn vị X cấp dưới bị phá sản, doanh nghiệp xác định dự phòng cần phải lập cho khoản nợ của đơn vị này là 50.000.000 đồng. Cuối năm 2008, đơn vị X đã cải thiện được một phần tình hình tài chính của mình và doanh nghiệp xác định khoản dự phòng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBài tập nhóm số 2.docx