Kết quả Bảng 1 cho thấy, lượng xuất tinh của 
ngựa Ka Quốc là cao nhất (66,17ml), tiếp theo là 
của ngựa Cao Tác (48,00ml) và thấp nhất là của 
ngựa Bạch 1 (40,50ml). Kết quả của chúng tôi 
tương tự như kết quả của một số tác giả đã báo 
cáo. Theo Nguyễn Hữu Trà, (2005), lượng xuất 
tinh của ngựa Ka Quốc là 70,82ml, ngựa Nội là 
40,50 ml. Còn theo Brinsko và cs (2000), lượng 
xuất tinh ngựa dao động 40-100ml và nồng độ
tinh trùng là 191 triệu/ml. Chỉ tiêu VAC của 
ngựa Ka Quốc cao nhất (9,61 tỷ), ngựa Cao Tác 
là 6,89 tỷ và ngựa Bạch 1 thấp nhất (2,81 tỷ). 
Hoạt lực, nồng độ, kỳ hình, sức kháng, pH và 
ASTT của 3 giống ngựa không có sự sai khác 
(P>0,05): Ho ạt lực tinh trùng của 3 giống ngựa
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 1 
              
            Nội dung tài liệu Kết quả đông lạnh tinh dịch ngựa ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
(1) Tổng quan tình hình chăn nuôi tỉnh Thái 
Nguyên (1999) Sở Khoa học Công nghệ và 
môi trường tỉnh Thái Nguyên; (2) Niên 
giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 1999; 
(2) Cục chăn nuôi (1999): Đẩy mạnh và nâng 
cao chất lượng đàn gia súc sinh sản - Hội 
nghị KHCN Chăn nuôi - Hà Nội. 
4. Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Duy 
Hoan, Trần Thanh Vân; Nguyễn Quang 
Tuyên và cộng sự. “Kết quả nuôi khảo nghiệm 
“ Gà chất lượng cao tại Thái Nguyên” số 
6/1999 trang 25. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Nguyễn Văn Thưởng (1992). Sổ tay thành 
phần dinh dưỡng cây thức ăn gia súc Việt 
nam - NXB Hà Nội; 
(2) Lê Hồng Mận, Bùi Đức Lũng (1998). 
Dinh dưỡng và thức ăn gia cầm. NXB Hà 
Nội. 
5. Nguyễn Duy Hoan. “Mức năng lượng 
khác nhau trong khẩu phần có hàm lượng 
Protein thấp, ảnh hưởng đến sản lượng trứng 
và một số chỉ tiêu chất lượng trứng” số 5/2000 
trang 29. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Borstein, S and Lipstein, B (1979) The 
aminoacid and Protien requirements of 
broiler breeder hens. Poultry Science 58, 
PP 104 -116; 
(2) Lecson, L (1986) Nutritional consideration 
of Poultry during heat stress Poultry 
Science 42, PP. 64 -81; 
(3) Larbier, M (1996) Nutrition and feeding of 
Poultry, Nottingham University Press, 
INRA. 
6. Lê Huy Liễu, Nguyễn Duy Hoan, Lê 
Hồng Mận. “Khả năng sinh trưởng của con lai 
F1 giữa gà Ri và 1 số giống gà lông màu nuôi 
thả vườn tại Thành phố Thái Nguyên”số 5/2003 
trang 29. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Nguyễn Ân và Cộng sự (1998) Di truyền 
chọn giống động vật, NXB Nông nghiệp Hà 
Nội; 
(2) Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân 
(1999). Khả năng sản xuất của giống gà Ri. 
Tạp chí chăn nuôi số 2 - 1999; 
(3) Chambers (1990). Genetic of grow and 
meat production in chickens Poultry 
breeding and genetic, CE Amsterdam, 627 
- 628; 
(4) Siegel PB ( 1962 ) Selection for growth in 
chicken. Poultry Bio, 11 -24. 
7. Hà Văn Quê, Nguyễn Khánh Quắc, 
Nguyễn Duy Hoan. “Cây nguồn mật và hiệu 
quả kinh tế của nuôi ong mật tại Bắc Giang” số 
5/2003 trang 25. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Phùng Hữu Chính, Vũ Văn Luyện 
(1999). Kỹ thuật nuôi ong nội địa Apis 
cerana ở miền Bắc Việt Nam, NXB Nông 
nghiệp Hà Nội; 
(2) Crane. E (1990). Con ong và nghề nuôi 
ong, Cơ sở khoa học, thực tiễn và những 
nguồn tài nguyên thế giới. Trần Công Tá 
dịch; 
(3) Atwal A (1989). The Resistance of Asian 
honey Bee, Indian Bee Journal 81, pp1-8; 
(4) OkuK; HaraN (1993) The occurrence of 
wing abnormalities in honey bees, Japanese 
Honeybee Science (4) PP 109 - 110. 
8. Nguyễn Thúy Mỵ, Nguyễn Duy Hoan, 
Nguyễn Khánh Quắc, Trần Thanh Vân. “ảnh 
hưởng của các mức Protein khác nhau trong 
khẩu phần đến hiệu quả của chuyển hóa thức ăn 
và thành phần hóa học của thịt ngan Pháp” số 
6/2003 trang 16. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Grigorev N. V ( 1981) Dinh dưỡng axit 
amin gia cầm. NXB KHKT Hà Nội; 
(2) Bùi Đức Lũng và cộng sự (2002) Nghiên 
cứu về yêu cầu năng lượng, Protein và axit 
amin trong thức ăn gà Broiler qua 3 giai 
đoạn nuôi. Báo cáo KH Viện Chăn nuôi 
2001; 
(3) National Research Counal (1994) 
Nutrient requirement of Poultry 9th rev-
edition. National Academy Press 
Washingon DC. 
9. Lê Huy Liễu, Nguyễn Duy Hoan, Lê 
Hồng Mận. “ So sánh khả năng sản xuất của 
gà thịt Kabir, Lương Phượng, Sasso và con lai 
F1(♀ Kabir  ♂ Sasso), F1(♀ Lương Phượng  
♂ Sasso)” số 7/2003 trang 4. 
Tài liệu tham khảo: 
c¸c vÊn ®Ò kh¸c 
50 Tạp chí chăn nuôi Số 3 - Tập 2 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
(1) Nguyễn Ân và Cộng sự (1998) Di truyền 
chọn giống động vật, Nhà xuất bản Nông 
nghiệp Hà Nội; 
(2) Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân 
(1999) Khả năng sản xuất của giống gà Ri. 
Tạp chí chăn nuôi số 2 - 1999; 
(3) Chambers (1990) Genetic of grow and 
meat production in chickens Poultry 
breeding and genetic, CE Amsterdam, 627 
- 628; 
(4) Siegel PB (1962) Selection for growth in 
chicken. Poultry Bio, 11 -24. 
10. Nguyễn Thúy Mỵ, Nguyễn Duy Hoan, 
Trần Thanh Vân, Nguyễn Khánh Quắc. 
“ảnh hưởng của các mức năng lượng khác 
nhau đến sinh trưởng và khả năng cho thịt của 
Ngan Pháp nuôi bán chăn thả tại Thái Nguyên” 
số 7/2003 trang 10. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Grigorev N. V (1981) Dinh dưỡng axit 
amin gia cầm. NXB KHKT Hà Nội; 
(2) Bùi Đức Lũng và cộng sự (2002) Nghiên 
cứu về yêu cầu năng lượng, Protein và axit 
amin trong thức ăn gà Broiler qua 3 giai 
đoạn nuôi. Báo cáo KH Viện Chăn nuôi 
2001; 
(3) National Research Council (1994) 
Nutrient requirement of Poultry 9th rev-
edition. National Academy Press 
Washingon DC. 
11. Nguyễn Duy Hoan, Lê Huy Liễu, Lê 
Hồng Mận “Năng suất thịt của con lai F1 giữa 
gà Ri với một số giống gà lông màu thả vườn 
tại Thái Nguyên” số 8/2003 trang 10. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Nguyễn Ân và Cộng sự (1998) Di truyền 
chọn giống động vật, Nhà xuất bản Nông 
nghiệp Hà Nội; 
(2) Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân 
(1999 ) Khả năng sản xuất của giống gà Ri. 
Tạp chí chăn nuôi số 2 - 1999; 
(3) Chambers (1990) Genetic of grow and 
meat production in chickens Poultry 
breeding and genetic, CE Amsterdam, 627 
- 628; 
(4) Siegel PB (1962 ) Selection for growth in 
chicken. Poultry Bio, 11 -24. 
12. Nguyễn Hữu Hòa, Nguyễn Duy Hoan, 
Nguyễn Khánh Quắc. “Đặc điểm ngoại hình 
và tầm vóc của gà Mèo nuôi tại huyện Trạm 
Tấu, Yên Bái” số 4/2004 trang 14. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, 
Nguyễn Tiến Văn (1992) chọn và nhân 
giống gia súc. NXB Nông nghiệp Hà Nội, 
trang 90 -97; 
(2) Nguyễn Thanh Sơn (2001) Nghiên cứu 
một số công thức lai giữa gà Ri và một số 
giống gà lông màu nhằm tạo con lai có 
năng suất và chất lượng thịt cao. Báo cáo 
khoa học phần chăn nuôi - Thú y năm 1999 
- 2000; 
(3) Chambers J. R (1990) Genetic of growth 
and meat production in chicken. Poultry 
breeding and genetics - Amsterdam Holland 
PP 327 - 328; 
(4) Hay F. A (1994) Some relationship 
between hatchability egg production Adult 
mutability. Poultry Science 33 PP 1059 - 
1060. 
13. Nguyễn Thúy Mỵ, Nguyễn Duy Hoan, 
Nguyễn Khánh Quắc. “Mối tương quan giữa 
mức năng lượng trong thức ăn với khối lượng 
cơ thể và chất lượng thịt Ngan Pháp nuôi bán 
chăn thả”. Số 7/2004 trang 11. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Grigorev N. V (1981) Dinh dưỡng axit 
amin gia cầm. NXB KHKT Hà Nội; 
(2) Bùi Đức Lũng và cộng sự (2002) Nghiên 
cứu về yêu cầu năng lượng, Protein và axit 
amin trong thức ăn gà Broiler qua 3 giai 
đoạn nuôi. Báo cáo KH Viện Chăn nuôi 
2001; 
(3) National Research Council (1994) 
Nutrient requirement of Poultry 9th rev-
edition. National Academy Press 
Washingon DC. 
14. Trần Huê Viên, Nguyễn Duy Hoan. “Kết 
quả nghiên cứu một số đặc điểm của vịt Kỳ 
Lừa” số 8/2005 trang 7. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân 
(1999) Khả năng sản xuất của giống gà Ri. 
Tạp chí chăn nuôi số 2 - 1999; 
(2) Trần Huê Viên (2000) Nghiên cứu đặc 
điểm sinh học và tính năng sản xuất của 
giống gà Tây nuôi ở phía Bắc Việt Nam. 
c¸c vÊn ®Ò kh¸c 
51 Tạp chí chăn nuôi Số 3 - Tập 2 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp Viện Khoa 
học Nông nghiệp Việt Nam; 
(3) Chambers (1990) Genetic of grow and 
meat production in chickens Poultry 
breeding and genetic, CE Amsterdam, 627 
- 628; 
(4) Science PB (1962) selection for growth in 
chicken. Poultry Bio 11 -24. 
15. Nguyễn Duy Hoan, Nguyễn Thúy Mỵ. 
“ảnh hưởng của các mức năng lượng khác 
nhau đến sức sản xuất thịt của Ngan Pháp” số 
8/2005 trang 11. 
Tài liệu tham khảo: 
(1) Griorev N. V (1981) Dinh dưỡng axit amin 
gia cầm. NXB KHKT Hà Nội; 
(2) Bùi Đức Lũng và cộng sự (2002) Nghiên 
cứu về yêu cầu năng lượng, Protein và axit 
amin trong thức ăn gà Broiler qua 3 giai 
đoạn nuôi. Báo cáo KH Viện Chăn nuôi 
2001; 
(3) National Research Council (1994) 
Nutrient requirement of Poultry 9th rev-
edition. National Academy Press 
Washington DC. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 doc_30 (29).pdf doc_30 (29).pdf