Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt 264
KHẢO SÁT VI TRÙNG HIẾU KHÍ VÀ KHÁNG SINH ĐỒ  
TRÊN BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TAI HỞ NHIỄM TRÙNG 
Bùi Thanh Hoàn*, Trần Thị Bích Liên* 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: khảo sát và định danh các loại vi trùng hiếu khí trong hố mổ trên bệnh nhân sau phẫu thuật tai 
hở nhiễm trùng. 
Đối tượng ‐ Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả theo ca bệnh 58 bệnh nhânđã được phẫu thuật sào 
bào thượng nhĩ hở hoặc khoét rỗng đá chũm của bệnh nhân từ 11 tuổi trở lên tại BV.TMH TPHCM từ tháng 
08/2012 đến 07/2013. 
Kết  quả:  tổng  số  vi  trùng  hiếu  khí  được  phân  lập  là  79,3%. Vi  khuẩn  được  phân  lập  nhiều  nhất  là 
Staphylococcus aureus (22,5%), kế đến là Staphylococcus Coagulase‐ Negative (SCN) (14,5%).Vi khuẩn Gram 
âm cũng được phân lập trong 32,7% trường hợp,Pseudomonas 27,3%. 
 Các vi trùng hiếu khí đề kháng cao với: Penicillin, Ampicillin, Erythromycin, Clindamycin, Azithromycin, 
Oxacillin vàAmoxicillin/clavulanic acid. Các vi trùng hiếu khí nhạy cảm 90 ‐ 100% với: Imipenem, Cefepime, 
Ceftazidime,  Ticarcillin/clavulanic  acid,  Doxycycline  và  Netilmicin.  Nhạy  cảm  70  –  90%  với: 
Piperacillin/tazobactam, Amikacin,  Tobramycin,  Rifampin,  Linezolid  và Gentamycin.  Staphylococcus  aureus 
nhạy cảm cao với: Linezolid, Amikacin, Netilmicin, Docycycline, Rifampin và Chloramphenicol. Staphylococcus 
coagulase negative nhạy cảm cao với: Amikacin, Netilmicin, Tobramycin, Levofloxacin và Docycycline. Các vi 
trùng gram âm đường ruột nhạy cảm cao với Ceftazidime, Imipenem, Cefepime, Amikacin, Ticarcillin/clavulanic 
acid,  Piperacillin/tazobactam,  Cefotaxime,  Tobramycin,  Levofloxacin  và  Trimethroprim/sulfamethoxazole. 
Pseudomonas  nhạy  cảm  cao  với:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime,  Piperacillin/tazobactam, 
Ticarcillin/clavulanic acid và Tobramycin. 
Kết luận: cần có chiến lược sử dụng kháng sinh thích hợp để giới hạn sự đề kháng kháng sinh của vi trùng 
gây bệnh. 
Từ khoá: vi trùng, phẫu thuật tai hở. 
ABSTRACT 
SURVEY AEROBIC BACTERIA AND CULTURE – DIRECT ANTIBIOTIC THERAPY  
OF PATIENTS WITH INFECTION AFTER MASTOIDECTOMY 
Bui Thanh Hoan, Tran Thi Bich Lien  
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 264 ‐ 269 
Objectives : survey and identification of aerobic bacteria in the pits after surgery in patients with infection 
after mastoidectomy. 
Subjects and methods: descriptive and prospective study was performed on58 cases of patients who had 
radical mastoidectomy ormodified radical mastoidectomy of patients aged 11 years or older at HCMC BV.TMH 
from 08/2012 to 07/2013. 
Results  :  total aerobic bacterial  isolates was 79.3%. Bacteria are the most  isolated Staphylococcus aureus 
(22.5%), followed by coagulase‐Negative Staphylococcus (SCN) (14.5%). Gram‐negative bacteria were isolated 
* Bộ môn Tai Mũi Họng, ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí Minh 
Tác giả liên lạc: BS. Bùi Thanh Hoàn   ĐT: 0983672507  Email: 
[email protected] 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng  265
in  32.7%  of  cases,  Pseudomonas  27.3%.  The  aerobic  bacteria  highly  resistant  to:  Penicillin,  Ampicillin, 
Erythromycin, Clindamycin, Azithromycin, Oxacillin, and Amoxicillin  / clavulanic acid. The aerobic bacteria 
sensitivity  90‐100%  with:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime,  Ticarcillin  /  clavulanic  acid,  doxycycline  and 
netilmicin. Sensitivity 70‐90%  for: Piperacillin  / tazobactam, Amikacin, Tobramycin, Rifampin, Linezolid and 
Gentamycin.Staphylococcus aureus  is highly sensitive: Linezolid, Amikacin, netilmicin, Docycycline, rifampin 
and  chloramphenicol.  Coagulase  negative  Staphylococcus  sensitive  to:  Amikacin,  netilmicin,  Tobramycin, 
Levofloxacin and Docycycline. The enteric gram‐negative bacteria is highly sensitive to Ceftazidime, Imipenem, 
Cefepime,  Amikacin,  Ticarcillin  /  Clavulanic  acid,  Piperacillin  /  tazobactam,  Cefotaxime,  Tobramycin, 
Levofloxacin  and  Trimethroprim  /  sulfamethoxazole.  Pseudomonas  is  highly  sensitive:  Imipenem,  Cefepime, 
Ceftazidime, Piperacillin / tazobactam, Ticarcillin / clavulanic acid and Tobramycin. 
Conlusion: need a strategy appropriate antibiotic using to limit antibiotic resistance of pathogenic bacteria. 
Keywords: bacteria, mastoidectomy. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Bệnh  lý nhiễm trùng vẫn còn phổ biến  trên 
thế  giới, nhất  là  ở  các  nước  đang phát  triển  ở 
vùng khí hậu nhiệt  đới.Vấn  đề này ngày  càng 
nghiêm trọng hơn khi hiện nay với tình trạng sử 
dụng kháng sinh quá rộng rãi ngoài cộng đồng 
cũng như  trong bệnh viện. Sự đề kháng kháng 
sinh của vi  trùng  đang  là vấn  đề  thời  sự được 
quan tâm của y tế thế giới và Việt Nam. Thực tế 
lâm  sàng  chúng  tôi nhận  thấy một  số  bệnh  lý 
nhiễm trùng tai như viêm tai xương chũm mạn 
và  viêm  tai  giữa mạn  vẫn  còn  khá  phổ  biến. 
Bệnh này  tái đi  tái  lại, gây khó chịu cho người 
bệnh và gây mất nhiều thời gian điều trị, từ đó 
làm  giảm  chất  lượng  cuộc  sống  cho  người 
bệnh.Tình trạng nhiễm trùng sau phẫu thuật tai 
hở vẫn còn khá phổ biến, có liên quan phần nào 
do sự lạm dụng thuốc kháng sinh dẫn đến hiện 
tượng kháng  thuốc gây khó khăn cho công  tác 
điều trị. Ngoài ra công tác chăm sóc vệ sinh sau 
phẫu  thuật  tai của bệnh nhân và công  tác  theo 
dõi còn hạn chế. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra 
là cần có cái nhìn tổng quan về tình hình nhiễm 
trùng tai ở những bệnh nhân sau phẫu thuật tai 
hở. Ngoài  ra,  việc  nghiên  cứu  cũng  góp  phần 
giúp cho nhà lâm sàng lựa chọn kháng sinh hợp 
lý, làm cho công tác điều trị đạt hiệu quả hơn. 
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Thiết kế nghiên cứu 
Tiến cứu, mô tả hàng loạt ca 
Đối tượng nghiên cứu 
Đối  tượng nghiên cứu  là những bệnh nhân 
chảy mủ tai đã được phẫu thuật sào bào thượng 
nhĩ hở hoặc khoét rỗng đá chũm trên 3 tháng và 
ngưng sử dụng kháng sinh trước khi lấy mẫu ít 
nhất 5 ngày. 
Phương tiện nghiên cứu 
Dụng cụ khám tai mũi họng (đèn clar, đèn 
soi  tai),  tăm  bông  vô  trùng  và  môi  trường 
chuyên  chở  bệnh  phẩm  Stuart  amies,  môi 
trường nuôi cấy vi khuẩn (môi trường BA hay 
BA  có  nalidixic  acid  (BANg)  và  MC,  EMB, 
MSA,  DNA  agar,  BA  có  gentamycin),  phần 
mềm SPSS 16.0. 
Tiến hành nghiên cứu 
Hỏi  tiền  sử:  mổ  tai  nào,  thời  điểm  mổ, 
phương  pháp  phẫu  thuật,  bệnh  toàn  thân,  sử 
dụng kháng sinh. 
Khám lâm sàng: Cơ năng: ngứa, đầy tai, đau 
tai,  chảy mủ  tai, nghe kém. Thực  thể:  tính  chất 
dịch mủ  tai: màu  sắc  (trắng,  vàng,  xanh), mùi 
(thối, không thối), độ quánh (loãng, nhầy, đặc). 
Lấy bệnh phẩm: tăm bông phết dịch ở hòm 
nhĩ hoặc hố chũm gửi bệnh phẩm đến công  ty 
Nam Khoa  với  sự  cố  vấn  của TS  Phạm Hùng 
Vân  (Giảng viên Bộ môn Vi Sinh, Khoa Y, Đại 
học Y Dược TP. HCM) để nuôi cấy, định danh vi 
trùng và làm kháng sinh đồ. 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
Tuổi 
Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt 266
Biểu đồ 1: Phân bố số bệnh nhân theo tuổi 
Giới tính  
Biểu đồ 2: Phân bố số bệnh nhân theo giới 
Phân bố tần suất bệnh theo địa bàn cư trú 
Biểu đồ 3: Phân bố số bệnh nhân theođịa bàn cư trú 
Phân bố theo nghề nghiệp 
Biểu đồ 4: Phân bố số bệnh nhân theonghề nghiệp 
Phân bố theo vị trí tai đã mổ 
Biểu đồ 5.: Phân bố số bệnh nhân theovị trí tai đã mổ 
Phân bố theo phương pháp mổ 
Biểu đồ 6: Phân bố số bệnh nhân theophương pháp 
mổ 
Lý do đến khám bệnh 
Biểu đồ 7: Tỷ lệ các lý do bệnh nhân đến khám bệnh 
Tính chất mủ tai 
Biểu đồ 8: Tần suất của màu mủ 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng  267
Biểu đồ 9: Tần suất của mùi mủ 
Biểu đồ 10: Tần suất của độ quánh mủ 
Kết quả phân lập vi trùng 
Biểu đồ 11: Kết quả phân lập vi trùng 
Bảng 1: Tỷ lệ họ vi trùng hiếu khí 
Vi trùng Chúng tôi PTNThảo(9) Singh(12) Eabe(2) 
Staphylococcus 40% 
Gram (-) đường ruột 32,7% 32% 26,1% 
Pseudomonas 27,3% 17,9% 
Bảng 2: Tỷ lệ vi trùng hiếu khí thường gặp  
Vi trùng Chúng tôi Nguyễn Sanh(6) K. Gyo(4) T. Mansoor(5) 
S. aureus 25,5% 61,9% 14% 
S. coagulase (-) 14,5% 22% 
E. agglomerans group 12,7% 
P. aeruginosa 7,2% 38,1% 40% 
Bukholderia cepacia 7,2% 
Bảng 3: Kháng sinh đồ của S. aureus 
Kháng sinh 
Đề kháng 
% (số mẫu) 
Nhạy cảm 
% (số mẫu) 
Netilmicin 0,0 (0) 100 (14) 
Doxycycline 7,1 (1) 92,9 (13) 
Rifampin 14,3 (2) 85,7 (12) 
Linezolid 15,4 (2) 84,6 (11) 
Amikacin 7,1 (1) 78,6 (11) 
Trimethroprim/sulf 21,4 (3) 78,6 (11) 
Erythromycin 76,9 (10) 23,1 (3) 
Azithromycin 78,6 (11) 21,4 (3) 
Clindamycin 71,4 (10) 21,4 (3) 
Penicillin 100 (13) 0,0 (0) 
Kết quả này cho thấy độ nhạy của Amikacin 
thấp hơn so với kết quả của một số tác giả: Phan 
Dư  Lê  Lợi(10)  Amikacin  87,5%.  Tỷ  lệ  của 
Azithromycin  thấp  hơn  nghiên  cứu  của  Cung 
Đình Hoàn(3): 92,9%. 
Bảng 4: Kháng sinh đồ của S. coagulase negative 
Kháng sinh 
Đề kháng 
% (số mẫu) 
Nhạy cảm 
% (số mẫu) 
Amikacin 0,0 (0) 100 (8) 
Doxycycline 7,1 (1) 100 (8) 
Levofloxacin 0,0 (0) 100 (8) 
Netilmicin 12,5 (1) 87,5 (7) 
Tobramycin 12,5 (1) 87,5 (7) 
Erythromycin 71,4 (5) 28,6 (2) 
Clindamycin 75,0 (6) 25,0 (2) 
Oxacillin 75,0 (6) 25,0 (2) 
Penicillin 100 (7) 0,0 (0) 
Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt 268
Đề kháng của Clindamycin thấp hơn tác giả 
Singh(12) (10%). 
Bảng 5: Kháng sinh đồ của Pseudomonas 
Kháng sinh 
Đề kháng 
% (số mẫu) 
Nhạy cảm 
% (số mẫu) 
Imipenem 0,0 (0) 100 (15) 
Ceftazidime 0,0 (0) 100 (15) 
Piperacillin/tazo 9,1 (1) 90,9 (10) 
Cefepime 0,0 (0) 86,7 (13) 
Ticarcillin/clav 6,7 (1) 80 (12) 
Tobramycin 26,7 (4) 73,3 (11) 
Amoxicillin/Clav 69,2 (9) 23,1 (3) 
Tetracycline 73,3 (11) 13,3 (2) 
Trimethroprim/sulf 80 (12) 20 (3) 
Cefuroxime 92,3 (12) 7,7 (1) 
Chloramphenicol 92,9 (9) 0,0 (0) 
Ampicillin 100 (13) 0,0 (0) 
Kết  quả  này  cho  thấy  đề  kháng  của 
Amoxicillin/Clav  thấp hơn so  tác giả: Phan Dư 
Lê  Lợi(10)  (93,8%),  Amikacin  87,5%,  tỷ  lệ  của 
Cefuroxime cao hơn nghiên cứu của Phan Dư Lê 
Lợi(10): 87,5%. 
Bảng 6: Kháng sinh đồ của vi trùng gram âm đường 
ruột 
Kháng sinh 
Đề kháng 
% (số mẫu) 
Nhạy cảm 
% (số mẫu) 
Imipenem 0,0 (0) 100 (18) 
Cefepime 0,0 (0) 100 (18) 
Ceftazidime 0,0 (0) 100 (18) 
Ticarcillin/clav 0,0 (0) 100 (18) 
Amikacin 0,0 (0) 100 (18) 
Piperacillin/tazo 0,0 (0) 92,3 (12) 
Cefotaxime 5,6 (1) 88,9 (16) 
Tobramycin 11,8 (2) 88,2 (15) 
Levofloxacin 11,1 (2) 77,8 (14) 
Ampicillin 82,4 (14) 11,8 (2) 
Kết quả này cho thấy độ nhạy của Amikacin 
tương đương so với kết quả của một số tác giả: 
Trần  Linh  Giang(13)  (100%).  Tỷ  lệ  của 
Levofloxacin  thấp  hơn  nghiên  cứu  của  Cung 
Đình Hoàn(3): 92,9%. 
Bảng 7: Kháng sinh đồ của vi trùng hiếu khí nói 
chung 
Kháng sinh 
Đề kháng 
% (số mẫu) 
Nhạy cảm 
% (số mẫu) 
Imipenem 0,0 (0) 100 (32) 
Ceftazidime 3,0 (1) 97 (32) 
Doxycycline 4,5 (1) 95 (21) 
Netilmicin 0,0 (0) 95 (21) 
Cefepime 3,0 (1) 90,9 (31) 
Ticarcillin/clav 3,1 (1) 90,6 (29) 
Piperacillin/tazo 8 (2) 88 (22) 
Amikacin 11,1 (6) 85,2 (46) 
Tobramycin 26,4 (14) 73,6 (29) 
Rifampin 22,7 (5) 72,7 (16) 
Amoxicillin/Clav 53,3 (16) 40 (12) 
Cefuroxime 58,6 (17) 20,7 (6) 
Oxacillin 63,6 (14) 36,4 (8) 
Azithromycin 71,4 (15) 28,6 (6) 
Clindamycin 72,7 (10) 22,7 (5) 
Erythromycin 75 (15) 15 (3) 
Ampicillin 90,0 (27) 6,7 (2) 
Penicillin 100 (20) 0,0 (0) 
Kết  quả  này  cho  thấy  đề  kháng  của 
Cefuroxime  và  Azithromycin  cao  hơn  tác  giả: 
Oni.A(8) (33,3%). 
KẾT LUẬN 
Tỷ lệ và định danh vi trùng hiếu khí 
+ Họ vi trùng: Staphylococcus 40% 
  VT gram âm đường ruột 32,7% 
   Pseudomonas 27,3%.  
+ Các loài vi trùng thường gặp:  
Staphylococcus aureus 25,5% 
S. coagulase negative 14,5% 
Kháng sinh đồ của vi trùng hiếu khí 
Staphylococcus aureus 
+  Staphylococcus  aureus  đề  kháng  trên  70% 
với:  Penicillin, Azithromycin,  Erythromycin  và 
Clindamycin.  
+  Staphylococcus  aureus  nhạy  cảm  trên  70% 
với:  Linezolid,  Amikacin,  Netilmicin, 
Docycycline,  Rifampin,  Trimethroprim/ 
sulfamethoxazole và Chloramphenicol. 
Staphylococcus coagulase negative 
+ Staphylococcus  coagulase negative  đề  kháng 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học
Tai Mũi Họng  269
trên  70%  với:  Penicillin,  Clindamycin, 
Erythromycin và Oxacillin. 
+  Staphylococcus  coagulasenegative  nhạy  cảm 
trên  70%  với:  Amikacin,  Netilmicin, 
Tobramycin, Levofloxacin và Docycycline. 
Vi trùng gram âm đường ruột 
+  Các  vi  trùng  gram  âm  đường  ruột  đề 
kháng trên 70% với Ampicillin.  
+ Các  vi  trùng  gram  âm  đường  ruột  nhạy 
cảm  trên  70%  với  Ceftazidime,  Imipenem, 
Cefepime, Amikacin, Ticarcillin/clavulanic  acid, 
Piperacillin/tazobactam,  Cefotaxime, 
Tobramycin,  Levofloxacin  và 
Trimethroprim/sulfamethoxazole. 
Pseudomonas 
+  Pseudomonas  đề  kháng  trên  70%  với: 
Ampicillin,  Chloramphenicol,  Cefuroxime, 
Trimethroprim/sulfamethoxazole,  Tetracycline 
và Amoxicillin/clavulanic acid.  
+  Pseudomonas  nhạy  cảm  trên  70%  với: 
Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime, 
Piperacillin/tazobactam,  Ticarcillin/clavulanic 
acid và Tobramycin. 
Các vi trùng hiếu khí nói chung 
+ Các  vi  trùng  hiếu  khí  đề  kháng  cao  với: 
Penicillin,  Ampicillin,  Erythromycin, 
Clindamycin,  Azithromycin,  Oxacillin 
vàAmoxicillin/clavulanic acid.  
+ Các vi trùng hiếu khí nhạy cảm 90 ‐ 100% 
với:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime, 
Ticarcillin/clavulanic  acid,  Doxycycline  và 
Netilmicin.  Nhạy  cảm  70  –  90%  với: 
Piperacillin/tazobactam, Amikacin, Tobramycin, 
Rifampin, Linezolid và Gentamycin. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Adoga AA, Bakari A, Afolabi OA, Kodiya AM, Ahmad BM, 
“Bacterial  isolates  in chronic suppurative otitis media: a changing 
pattern?”, Niger J Med. 2011 Jan‐Mar;20(1): 96‐8. 
2. Christopher Egba (2009), “Prevelence of otitis media in Okada 
community, Edo Stage”, Mecedonian journal of medical sciences, 
3(3), pp. 300. 
3. Cung Đình Hoàn (2010), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cân lâm 
sàng, định dạng vi khuẩn và kháng sinh đồ trong viêm tai giữa mạn 
tính ở trẻ em dưới 15 tuổi, luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà 
Nội, tr. 27 ‐ 90. 
4. Kiyofumi  Gyo  (1996),  “Residual  infection  in  the  tympanic 
cavity  following  surgery  for  ear  with  chronic  discharge”, 
Auris nasus larynx 23, pp. 13 ‐ 19. 
5. Mansoor  T, Musani  MA, Khalid  G, Kamal  M.  (2009), 
“Pseudomonas  aeruginosa  in  Chronic  suppurative  otitis 
media:  sensitivity  spectum  agaist  various  antibiotics  in 
Karachi”, J Ayub Med Coll Abbottabad, 21(2), pp. 120 ‐ 123. 
6. Nguyễn Sanh (2001), “Khảo sát tình hình nhiễm vi nấm tai trên 
bệnh nhân đã phẫu  thuật  tai”,  luận văn  thạc  sĩ y học  chuyên 
ngành Tai Mũi Họng,  Đại  học Y Dược  thành phố Hồ Chí 
Minh, tr. 31 ‐ 46. 
7. Obi  CL,  Enweani  IB,  Giwa  JO  (1995),  “Bacterial  agents 
causing  chronic  suppurative  otitis media”,  East Afr Med  J. 
72(6): 370‐2. 
8. Oni AA, Bakare RA, Nwaorgu OG, Ogunkunle MO, Toki RA, 
“Bacterial  agents  of  discharging  ears  and  antimicrobial 
sensitivity patterns in children in Ibadan, Nigeria”, West Afr J 
Med. 2001 Apr‐Jun;20(2): 131‐5. 
9. Phạm Thị Ngọc Thảo  (2010),  “Đặc  điểm bệnh nhân nhiễm 
khuẩn huyết điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Chợ 
Rẫy”. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, tr. 248 ‐ 252. 
10. Phan Dư Lê Lợi  (2010), Định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ 
trong viêm  tai giữa mạn  tính ở  trẻ em,  luận văn  thạc  sĩ y học 
chuyên ngành Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược thành phố Hồ 
Chí Minh, tr. 41 ‐ 77. 
11. Rajat Prakash  (2013), “Microbiology of Chronic Suppurative 
Otitis Media  in a Tertiary Care Setup of Uttarakhand State, 
India”, N Am J Med Scil; 5(4), pp. 282 ‐ 287.  
12. Singh  AH,  et  al  (2012),  “  Aerobic  bacteriology  of  chronic 
suppurative otitis media in Rajahmundry, Andhra Pradesh, India”, 
Biology and Medicine, 4(2), pp. 73 ‐ 79. 
13. Trần Linh Giang  (2011), Nghiên cứu đặc điểm  lâm sàng và kết 
quả điều trị viêm tai giữa do vi khuẩn ái khí, luận văn tốt nghiệp 
bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Huế, tr. 41 ‐ 66. 
Ngày nhận bài báo: 01/11/2013 
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/11/2013 
Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014