Khóa luận Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn những cơ hội và thách thức cho các

doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động

trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin, đặc biệt là các thông tin kinh tế, tài

chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.

Doanh thu, chi phí, và kết quả kinh doanh là những thông tin không chỉ quan trọng đối

với doanh nghiệp mà còn quan trọng với Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các tổ chức

tài chính, Các thông tin này đƣợc kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dƣới dạng

các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có đƣợc số liệu

về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì cần tổ chức đội ngũ nhân

viên và quy trình kế toán sao cho phù hợp với thực trạng đơn vị mình, ít tốn kém và mang

lại hiệu quả. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng, nhất là khi thực tế các hoạt

động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề xác định kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp, bằng những kiến thức đã học kết hợp với việc tiếp cận thực tế quy trình kế toán

tại “Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex” và sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên

hƣớng dẫn, Ban lãnh đạo cùng các anh chị của Công ty. Em đã chọn đề tài “Công tác kế

toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex”.

2. Mục đích nghiên cứu

Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trƣờng tiêu thụ của

doanh nghiệp, đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét

việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán Xác định kết quả kinh doanh nói riêng

ở doanh nghiệp nhƣ thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học ở trƣờng

đại học hay không? Qua đó có thể rút ra đƣợc những ƣu khuyết điểm của hệ

thống kế toán đó, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống

kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày

càng có hiệu quả .

pdf100 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhƣ sau: - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn: lãi tiền gửi ngắn hạn. -Đầu tƣ dài hạn: lãi tiền gửi dài hạn, lãi trái phiếu,  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, đồng thời tiến hành ghi vào Sổ Chi Tiết tài khoản 515 và cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 515.  Chứng từ hạch toán: Giấy báo có, Phiếu thu  Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 515, Sổ cái tài khoản 515  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 5151: Lãi tiền gửi ngân hàng  Tài khoản 5152: Lãi do chênh lệch tỷ giá  Tài khoản 5153: Lãi do bán chứng khoán  Tài khoản 5154: Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia  Tài khoản 5155: Doanh thu hoạt động tài chính khác  Ví dụ minh họa Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 5112 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12/12 31/12 Doanh thu 131 15.000.000.000 . . . .. . .. . 31/12/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 15.000.000.000 15.000.000.000 Tổng cộng: 15.000.000.000 15.000.000.000 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 55 Lãi tiền gửi 01/12/2012 tại ngân hàng Agribank, đã nhận đƣợc giấy báo CÓ của ngân hàng ngày 31/12/2012, số tiền 1.087.500 đ. Nợ TK 1121 : 1.087.500 Có TK 5151 : 1.087.500 Ngày 31/12/2012 căn cứ vào thông báo về lãi tiền gửi ngân hàng và giấy báo có của Ngân hàng Vietcombank (VNĐ), kế toán ngân hàng sẽ nhập vào phần mềm để ghi nhận: Nợ TK 1211 : 20.000.000 Có 5151 : 20.000.000 Ngày 31/12/2012 nhận đƣợc giấy báo CÓ của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi ngân hàng Techcombank tháng 12/2012, số tiền 860.000 đ: Nợ TK 1211 : 860.000 Có TK 5151 : 860.000 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911: Nợ 515 : 50.878.510 Có 911 : 50.878.510  Sổ kế toán Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 5151 – Lãi tiền gửi Ngân hàng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 01/12 01/12 Lãi tiền gửi NH Agribank 1121 1.087.500 31/12 31/12 Lãi tiền gửi NH Vietcombank 1121 20.000.000 31/11 30/11 Lãi tiền gửi NH Techcombank 1121 860.000 . 31/12 31/12 Kết chuyển sang TK 911 911 50.878.510 Cộng số phát sinh 50.878.510 50.878.510 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 56 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dƣ đầu kỳ: -Số phát sinh trong kỳ: 31/12 CTGS 31/12 Lãi tiền gửi NH Vietcombank 1121 20.000.000 31/12 CTGS 31/12 Lãi tiền gửi NH Techcombank 1121 860.000 . Kết chuyển sang 911 911 50.878.510 Cộng phát sinh: 50.878.510 50.878.510 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác  Đặc điểm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài các khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập nhƣ: thu nhập từ việc bán phế liệu, xử lý công nợ, chênh lệch từ kiểm kê hàng hóa,  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh thu nhập khác, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, đồng thời tiến hành ghi vào Sổ Chi Tiết tài khoản 711 và cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 711.  Chứng từ hạch toán: Phiếu thu  Sổ kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 711, Sổ cái tài khoản 711  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711- Thu nhập khác  Ví dụ minh họa Ngày 17/12/2012 thu tiền mặt bán phế liệu 4.646.000đ của Việt Trƣơng, ông Xuân, ông Giàu. Kế toán bán hàng nhập vào phần mềm phiếu thu số 01205PT12 để ghi nhận doanh thu: Nợ 1111 : 4.646.000 Có 711 : 4.646.000 Cuối kỳ, kế toán chuyển sang tài khoản 911: Nợ 711 : 4.646.000 Có 911 : 4.646.000 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 57  Sổ kế toán Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dƣ đầu kỳ: -Số phát sinh trong kỳ: 17/12 PT12 17/12 Thu tiền bán phế liệu 1111 4.646.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang 911 911 4.646.000 Tổng cộng: 4.646.000 4.646.000 2.2.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 2.2.3.1 Chiết khấu thƣơng mại  Đặc điểm: Đối với bên mua thì khoản chiết khấu đƣợc hƣởng tính trừ vào nguyên tắc giá gốc của hàng nhập kho, đối với bên bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp. Tùy vào từng thời điểm mà công ty có các khoản chiết khấu phù hợp với khách hàng.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ chiết khấu thương mại Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến chiết khấu thƣơng mại, hàng ngày kế toán tổng hợp mở màn hình tƣơng ứng để ghi nhận chiết khấu thƣơng mại, tự động phần mềm sẽ cập nhật vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 521, sổ cái tài khoản 521 bằng bút toán kết chuyển tự động.  Chứng từ hạch toán: Phiếu đề nghị lập hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho  Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 521, Sổ cái tài khoản 521  Tài khoản sử dụng: TK 5212: Chiết khấu thƣơng mại- Thành phẩm Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp chiết khấu Sổ Chi Tiết 521 Sổ Cái 521 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 58  Ví dụ minh họa: Xét thấy công ty Thiên Phát đã mua hàng nhiều lần, tổng giá trị đã mua trƣớc đây của công ty Thiên Phát đã đạt mức hƣởng chiết khấu mà công ty quy định nên đơn hàng ngày 18/12/2012 theo hóa đơn số 015365 của công ty Thiên Phát sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu 10% trên giá mua chƣa thuế. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên nhƣ sau: o Chiết khấu thƣơng mại: Nợ 5212 : 434.400 Nợ 33311 : 43.440 Có 131 : 477.840 o Tự động phần mềm cập nhật giá vốn Nợ 632 : 10.876.000 Có 155 : 10.876.000  Sổ kế toán: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại Số hiệu: 521 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 18/12 HĐ015365 18/12 Chiết khấu cho công ty Thiên Phát 131 434.400 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại 5112 5.915.329 Tổng cộng: 5.915.329 5.915.329 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 59 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại Số hiệu: 521 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 31/12 31/12 Chiết khấu thƣơng mại 131 434.400 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại 5112 5.915.329 Tổng cộng: 5.915.329 5.915.329 2.2.3.2 Hàng bán bị trả lại  Đặc điểm: Do công ty sản xuất với số lƣợng nhiều nên sản phẩm tạo ra có nhiều sản phẩm sai quy cách, không đạt chất lƣợng theo quy định. Vì vậy, khi xuất bán sản phẩm vẫn có những trƣờng hợp hàng bán đi bị khách hàng trả lại.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hàng bán bị trả lại, hàng ngày kế toán tổng hợp mở màn hình tƣơng ứng để ghi nhận hàng bán bị trả lại, tự động phần mềm sẽ cập nhật vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 531, sổ cái tài khoản 531 bằng bút toán kết chuyển tự động.  Chứng từ hạch toán: Phiếu đề nghị lập hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho  Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 531, Sổ cái tài khoản 531  Tài khoản sử dụng: TK 5312: Hàng bán bị trả lại- Thành phẩm Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp chiết khấu Sổ Chi Tiết 531 Sổ Cái 531 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 60  Ví dụ minh họa Ngày 07/12/2012, công ty TNHH TM PV Đông Hƣng (TP.HCM) thông báo có 12 chai tƣơng ớt me TT 270gr sai quy cách nên yêu cầu trả lại số hàng đã mua ngày 02/12/2012. Sau khi kiểm tra xem xét công ty đã đồng ý nhận lại với giá hàng chƣa thuế GTGT là 180.000đ, thuế GTGT là 18.000đ, tổng cộng tiền thanh toán là 198.000đ. Đồng thời công ty TNHH TM PV Đông Hƣng đã trả lại hóa đơn số 09597 cho Cholimex, ký hiệu AA/2006-T ngày 02/12/2012. Công ty đã nhận lại hàng và lập phiếu nhập kho số hàng. Công ty chƣa thanh toán tiền cho công ty Đông Hƣng. Kế toán ghi nhận: o Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 054559 của công ty Đông Hƣng về việc xuất trả hàng, Cholimex tiến hành lập phiếu nhập kho và nhập kho. o Căn cứ vào phiếu nhập kho số NK/TH-01, hóa đơn số 09597 ngày 02/12, kế toán nhập vào phần mềm và lập phiếu hàng bán bị trả lại: Nợ 5312 : 180.000 Nợ 33311 : 18.000 Có 131 (ĐHUNG) : 198.000 o Đồng thời cập nhật giá vốn: Nợ 155 (NTKD 00001) : 163.600 Có 632 : 163.600  Sổ kế toán Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM PHIẾU NHẬP KHO Số: NK/TH-01 TK Nợ: 155 TK Có: 632 Nhận của: Công ty TNHH TM DV Đông Hƣng Địa chỉ: 230 Nguyễn Trãi- Q1. TP.HCM Ngày nhập: 7/12/2012 Nhập vào kho: số 1 STT TÊN HÀNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 01 Tƣơng ớt me TT 270gr Chai 25 25 7.273 180.000 TỔNG CỘNG 180.000 Ngày 7 tháng 12 năm 2012 Ghi bằng chữ: Tám mƣơi bảy ngàn hai trăm bảy mƣơi sáu đồng chẵn Ngƣời giao Ngƣời nhận thủ trƣởng đơn vị Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 61 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 07/12 N031-35 07/12 Nhập kho hàng bán bị trả lại của Cty Đông Hƣng 131 198.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 5112 7.843.258 Tổng cộng: 7.843.258 7.843.258 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 31/12 31/12 Hàng bán bị trả lại 131 198.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 5112 7.843.258 Tổng cộng: 7.843.258 7.843.258 2.2.3.3 Giảm giá hàng bán: Nếu hàng không đúng chất lƣợng (nếu có) thì khách hàng sẽ đƣợc trả lại hàng chứ công ty không thực hiện hình thức giảm giá hàng bán. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 62 2.2.4 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 2.2.4.1 Giá vốn hàng bán  Đặc điểm: -Trong nƣớc: Khi hàng hóa đƣợc xác định là đã tiêu thụ và làm lệnh giao hàng cho khách hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán kho ghi nhận giá vốn hàng bán của đơn đặt hàng. Nếu hàng mua đang đi đƣờng chƣa về nhập kho mà xuất bán thẳng thì công ty vẫn ghi nhận giá vốn hàng bán dựa trên lệnh giao hàng mà không cần phiếu xuất kho. -Ngoài nƣớc: Sau khi hoàn tất bộ hồ sơ xuất khẩu (invoice, tờ khai hải quan,) kế toán kho hạch toán ghi giảm hàng tồn kho đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Khi hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, bộ phận bán hàng lập lệnh giao hàng chuyển xuống kho, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm 2 liên, giao hàng cho khách hàng và kí nhận vào phiếu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho ghi vào sổ kho và lƣu liên 1 của phiếu xuất kho. Liên còn lại của phiếu xuất kho đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán của kế toán kho. Đối với trƣờng hợp hàng bán bị trả lại do hàng kém phẩm chất không đúng quy cách hoặc các trƣờng hợp vi phạm hợp đồng thì, căn cứ vào văn bản trả lại của ngƣời mua, thủ kho lập phiếu nhập kho và kế toán kho hạch toán chi tiết vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, đồng thời ghi vào sổ nhật kí chung. Sau đó tập hợp các chứng từ và sổ sách có liên quan chuyển qua kế toán tổng hợp để cuối tháng kế toán tổng hợp xử lý và lƣu các chứng từ tại đây.  Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho  Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 632, Sổ cái tài khoản 632 Đơn đặt hàng Bảng báo giá Hợp đồng mua bán Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Sổ Chi Tiết 632 Sổ Cái 632 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 63  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6322- Giá vốn hàng bán – Thành phẩm  Ví dụ minh họa: +Ngày 30/12/2012, căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán cho công ty OBRON là 46.290.000 nhƣ sau: Nợ 632 : 46.290.000 Có 155 (NTKD0009) : 35.280.000 Có 155 (NTKD00180) : 3.360.000 Có 155 (NTKD0008) : 7.650.000 Công ty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Giá vốn bình quân = (giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ) / (số lƣợng tồn đầu kỳ + số lƣợng nhập trong kỳ) * số lƣợng xuất bán trong kỳ o Giá vốn bình quân của tƣơng ớt pét 270gr: Giá vốn bình quân = (1.200*4.600 + 8.000*4.945)/(1.200 + 8.000) = 4.900 đồng  Giá trị xuất kho = 7.200*4.900 = 35.280.000 đồng o Giá vốn bình quân của tƣơng ớt pét 130gr: Giá vốn bình quân = (900*2.600 + 6.000*2.830)/(900 + 6.000) = 2.800 đồng  Giá trị xuất kho = 1.200*2.800 = 3.360.000 đồng o Giá vốn bình quân của tƣơng ớt chua ngọt 270gr: Giá vốn bình quân = (500*4.900 + 1.000*5.200)/(500 + 1.000) = 5.100 đồng  Giá trị xuất kho = 1.500*5.100 = 7.650.000 đồng +Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh bằng bút toán kết chuyển tự động: Nợ 911 : 14.533.500.000 Có 632 : 14.533.500.000  Sổ kế toán Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 64 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 5/12/12 CTGT số 1 5/12 Bán hàng cho Saigon Co.op 155 1.028.450 7/12/12 CTGT số 2 7/12 Nhập kho hàng bán bị trả lại của Cty Đông Hƣng 155 163.600 18/12/12 CTGT số 3 18/12 Bán hàng cho Cty Thiên Phát 155 10.876.000 23/12/12 CTGT số 4 23/12 Bán hàng cho Cty Tân Vi Phát 155 13.200.000 30/12/12 CTGT số 6 30/12 Bán hàng cho Cty Oberon 155 46.290.000 . . . . . . .. 31/12/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 14.533.500.000 Tổng cộng: 14.533.500.000 14.533.500.000 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Giá vốn hàng bán 155 6.415.657.900 31/12 31/12 K/c giá vốn để xác định KQKD 911 14.533.500.000 Cộng số phát sinh 14.533.500.000 14.533.500.000 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 65 2.2.4.2 Chi phí bán hàng  Đặc điểm: Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, Chi phí nguyên liệu- vật liệu, Khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận bán hàng, Chi phí bằng tiền khác.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Căn cứ vào hóa đơn bán lẻ, giấy nộp tiền, giấy xác nhận, thông báo nộp tiền, có liên quan đến chi phí bán hàng, nhân viên bên bộ phận bán hàng lập bảng đề nghị thanh toán cùng với một số chứng từ có liên quan trình lên cho trƣởng bộ phận, giám đốc xem xét ký duyệt chi. Khi đƣợc sự đồng ý của giám đốc, kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên chuyển cho giám đốc, kế toán trƣởng ký duyệt. Khi nhận đƣợc phiếu chi, thủ quỹ kiểm tra số tiền trên phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc, ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của ngƣời có thẩm quyền, kiểm tra số tiền chi ra cho chính xác để xuất quỹ tiền mặt, cho ngƣời nhận tiền ký vào phiếu chi, thủ quỹ ký vào phiếu chi và giao 1 liên cho ngƣời nhận tiền. Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ và chuyển liên còn lại cho kế toán. Cuối kỳ, kế toán lập bảng cân đối phát sinh, từ đó kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng  Sổ kế toán: sổ kế toán chi tiết TK 641, sổ cái TK 641  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên  Tài khoản 6413: Chi phí nguyên vật liệu  Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định  Tài khoản 6418: Chi phí khác bằng tiền  Ví dụ minh họa: Bảng lƣơng Phiếu chi Sổ Chi Tiết TK 641 Sổ Cái TK 641 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 66 Cƣớc phí đƣờng bộ đi giao hàng tháng 12/2012, chứng từ NVK00100 ngày 31/12/2012, thanh toán bằng tiền mặt số tiền 5.061.000 đ: Nợ TK 6418 : 5.061.000 Có TK 1111 : 5.061.000 Cƣớc phí dịch vụ viễn thông ở bộ phận bán hàng tháng 12/2012, hóa đơn số 992326 ngày 16/12/2012 số tiền 621.331 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 6418 : 621.331 Nợ TK 1331 : 62.133 Có TK 1111 : 682.464 Chi lƣơng tháng 12/2012 cho nhân viên bán hàng số tiền là 29.860.000đ, kế toán lập PC số 00157 ngày 31/12 theo bảng tổng hợp lƣơng nhƣ sau: Nợ TK 6411 : 29.860.000 Có TK 334 : 29.860.000 Các khoản trích theo lƣơng Nợ TK 6411 : 6.867.800 Có TK 338 : 6.867.800 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” bằng bút toán tự động: Nợ 911 : 57.787.422 Có 641 : 57.787.422  Sổ kế toán: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 16/12 992362 16/10 Cƣớc dịch vụ viễn thông 1111 682.464 31/12 00100 31/12 Cƣớc phí đƣờng bộ tháng 12 1111 5.061.000 31/12 PC00157 31/12 Trả lƣơng cho NV 334 29.860.000 31/12 31/12 Các khoản trích theo lƣơng 338 6.868.800 . . . . 31/12 31/12 K/c sang TK 911 911 57.787.422 Cộng số phát sinh 57.787.422 57.787.422 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 67 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dƣ đầu kỳ: -Số phát sinh trong kỳ: 31/12 31/12 Chi phí bán hàng 1111 5.682.331 31/12 31/12 Trả lƣơng cho nhân viên 334 29.860.000 Các khoản trích theo lƣơng 338 6.867.800 31/12 31/12 Kết chuyển sang 911 911 57.787.422 Tổng cộng: 57.787.422 57.787.422 2.2.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp  Đặc điểm: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản cho chi phí tiền lƣơng của toàn bộ nhân viên đơn vị và các khoản trích theo lƣơng nhân viên, thuế môn bài, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (điện nƣớc, điện thoại, các khoản tiếp khách,), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, đại hội), và công cụ dụng cụ phân bổ cho hoạt động chung của doanh nghiệp.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Căn cứ vào các chứng từ nhƣ hóa đơn bán lẻ, giấy xác nhận, thông báo nộp tiền, bảng tính lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ,liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, nhân viên lập bảng đề nghi thanh toán trình lên cho trƣởng giám đốc xem xét ký duyệt chi. Khi đƣợc sự đồng ý của giám đốc, kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên chuyển cho giám đốc, kế toán trƣởng ký duyệt. Khi nhận đƣợc phiếu chi, thủ quỹ kiểm tra số tiền trên phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu chi có phù hợp với chứng từ Bảng lƣơng Phiếu chi Sổ Chi Tiết TK 642 Sổ Cái TK 642 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 68 gốc, ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của ngƣời có thẩm quyền, kiểm tra số tiền chi ra cho chính xác để xuất quỹ tiền mặt, cho ngƣời nhận tiền ký vào phiếu chi, thủ quỹ ký vào phiếu chi và giao 1 liên cho ngƣời nhận tiền. Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ và chuyển liên còn lại cho kế toán. Cuối kỳ, kế toán lập bảng cân đối phát sinh, từ đó kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.Chứng từ hạch toán: Phiếu chi, Hóa đơn GTGT  Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết TK 642, sổ cái TK 642  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý  Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định  Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí  Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài  Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền  Ví dụ minh họa Căn cứ vào hóa đơn số VN/11P số 0001367 ngày 5/12/2012, công ty mua mực in của công ty Cổ phần Công nghệ VINACOMM, thanh toán bằng tiền mặt, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6427: 800.000 Nợ TK 1331: 80.000 Có TK 1111: 880.000 Căn cứ vào hóa đơn VN/12P số 0295673 ngày 6/12/2012 của trung tâm viễn thông VNPT, cƣớc dịch vụ viễn thông, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6427: 235.835 Nợ TK 1331: 23.584 Có TK 1111: 259.419 Căn cứ vào hóa đơn AA/11P số 0001346 ngày 15/12/2012 của công ty Cổ phần Thiên Bảo Ân, chi phí tiếp khách, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6428 : 1.709.090 Nợ TK 1331 : 170.910 Có TK 1111 : 1.880.000 Ngày 25/12/2012, căn cứ vào bảng lƣơng nhân viên quản lý, kế toán nhập vào phần mềm: Nợ 6421 : 110.360.000 Có 334 : 110.360.000 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh SVTH: Lê Trúc Đan Lớp: 10DKKT01 69 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911: Nợ 911 : 305.377.284 Có 642 : 305.377.284  Sổ kế toán Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex C40-43/I-C51-55/II Đƣờng số 7 KCN Vĩnh Lộc- Bình Chánh- TP. HCM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_c.pdf
Tài liệu liên quan