Triệuchứngcơ cơnăng năng. Td: đau đaungực, khóthở, 
ngất 
Triệuchứngthựcthể. Td: âmthổi 
Tìnhhuốnglâmsàngđã đãbiết. Td: bệnhvan tim 
Tầmsoát(screening)
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT
              
                                            
                                
            
 
            
                 42 trang
42 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khuyến cáo của hội tim mạch quốc gia Việt Nam về áp dụng lâm sàng siêu âm tim (dự thảo–8/2006), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC 
GIA VIỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG 
SIÊU ÂM TIM
(dự thảo – 8/2006)
Trưởng tiểu ban: PGS TS Phạm Nguyễn Vinh
Ủy viên: GS.TS Phạm Gia Khải
GS.TS Nguyễn Lân Việt
PGS.TS Đỗ Doãn Lợi
BS Đào Hữu Trung
TS Lê Thị Thanh Thái
TS Đinh Thu Hương
BS Trương Thanh Hương
BS Nguyễn Thị Tuyết Minh
TS Lê Thị Thiên Hương
ThS Huỳnh Ngọc Thiện
BS Đỗ Thị Kim Chi
ThS Nguyễn ThịMỹ Hạnh
2Sự cần thiết của siêu âm tim
 Siêu âm tim qua thành ngực (SATQTN)
 Siêu âm tim qua đường thực quản (SATQTQ)
 Khoa tim mạch; Khoa phẫu thuật tim mạch; 
Khoa hồi sức nội ngoại tim mạch; Khoa thông
tim can thiệp; Phòng mổ
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
3Chỉ định của SATQTN
 Triệu chứng cơ năng. Td: đau ngực, khó thở, 
ngất…
 Triệu chứng thực thể. Td: âm thổi…
 Tình huống lâm sàng đã biết. Td: bệnh van tim…
 Tầm soát (screening)
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
4Chỉ định SATQTN dựa trên triệu chứng cơ năng
Trieääu chöùùng cô naêngê Muïïc ñích SATQTN Möùùc giaùù trò
Ñau ngöïïc - Chaåån ñoaùùn beäänh tim neààn ôûû beäänh nhaânâ Loaïïi I
ñau ngöïïc vaøø coùù bieååu hieään laâmâ saøøng beäänh
van tim, beäänh maøøng ngoaøøi tim hoaëëc beäänh
cô tim tieânâ phaùùt
- Löôïïng giaùù ñau ngöïïc treânâ beäänh nhaânâ nghi Loaïïi I
thieááu maùùu cuïïc boää cô tim caááp, khi ECG 
khoângâ giuùùp chaåån ñoaùùn vaøø khi sieâuâ aâmâ coùù
theåå thöïïc hieään trong luùùc ñau hay ngay sau ñau
- Löôïïng giaùù ñau ngöïïc ôûû beäänh nhaânâ nghi boùùc Loaïïi I
taùùch ÑMC
- Ñau ngöïïc ôûû beäänh nhaânâ roáái loaïïn huyeáát ñoääng Loaïïi I
naëëng
Khoùù thôûû - Khoùù thôûû ôûû beäänh nhaânâ coùù trieääu chöùùng thöïïc Loaïïi I
theåå suy tim
Ngaáát - Ngaáát ôûû beäänh nhaânâ laâmâ saøøng nghi beäänh tim Loaïïi I
- Ngaáát quanh gaééng söùùc Loaïïi I
- Ngaáát ôûû beäänh nhaânâ laøøm coângâ vieääc coùù nguy cô cao Loaïïi IIa
(TD : phi coângâ )
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
5Chỉ định SATQTN dựa trên triệu chứng thực thể
Trieääu chöùùng thöïïc theåå Nguyeânâ nhaânâ
AÂm thoååi taâmâ thu AÂm thoååi cô naêngê do doøøng maùùu maïïnh (khoângâ baáát thöôøøng van)
Heïïp van ÑMC, heïïp döôùùi van, treânâ van, BCT phì ñaïïi
Hôûû 2 laùù
Thoângâ lieânâ thaáát
Heïïp ÑMP
Hôûû 3 laùù
AÂm thoååi taâmâ tröông Heïïp 2 laùù
Hôûû van ÑMC
Hôûû van ÑMP
Heïïp 3 laùù
Tim lôùùn (Xquang ngöïïc, Traøøn dòch maøøng tim
khaùùm thöïïc theåå) BCT daõnõ nôûû
Buoààng tim lôùùn (TD : thaáát traùùi daõnõ trong hôûû van ÑMC)
AÂm thoååi lieânâ tuïïc Coøøn oááng ÑM
Tuùùi phình xoang Valsalva vôõõ
Doøø ÑMV vaøøo buoààng tim
Bieáán coáá thuyeânâ taééc Chöùùc naêngê thaáát traùùi giảm nặng; baáát thöôøøng vaään ñoääng vaùùch tim
maïïch heää thoááng Tuùùi phình thaáát
Huyeáát khoáái nhó, thaáát
Beäänh van ÑMC
Beäänh van 2 laùù
Loãã baààu duïïc thoângâ thöông
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
6Hẹp van tự nhiên: chỉ định loại I
 Chẩn đoán, lượng định độ nặng
về huyết động
 Khảo sát kích thước các buồng
tim và chức năng thất trái
 Tái lượng định ở bệnh nhân đã
biết hẹp van tim khi có sự thay
đổi về triệu chứng cơ năng hay 
thực thể
 Tái lượng định ở bệnh nhân hẹp
van nặng nhưng không triệu
chứng cơ năng.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
7Hẹp van tự nhiên: chỉ định loại II
Chỉ định loại IIa (2):
 Khảo sát ảnh hưởng huyết động
của hẹp van nhẹ hay nặng vừa
bằng siêu âm tim gắng sức.
 Tái lượng định hẹp van nhẹ hay 
nặng vừa kèm rối loạn chức năng
hoặc phì đại thất trái dù không
triệu chứng cơ năng.
Chỉ định loại IIb:
 Tái lượng định bệnh nhân hẹp van 
ĐMC nhẹ hay nặng vừa có triệu
chứng cơ năng và thực thể ổn
định.
 Thực hiện siêu âm tim
Dobutamine nhằm lượng định
bệnh nhân hẹp ĐMC có độ chênh
áp lực thấp kèm rối loạn chức
năng thất (3).
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
8Hở van tự nhiên: chỉ định loại I
 Chẩn đoán, lượng định độ
nặng
 Tái lượng định: triệu chứng cơ
năng, định kỳ
 Tái lượng định/ phụ nữ có thai
 Hiệu quả điều trị nội
 Thuốc giảm cân; thuốc hoặc
chất có thể gây bệnh van tim
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
9Van nhân tạo và can thiệp bệnh van tim
Chỉ định loại I:
 Lượng định thời điểm can thiệp van tim
dựa vào độ nặng của tổn thương tiên
phát hay thứ cấp, chức năng và mức bù
trừ tâm thất.
 Lựa chọn phương pháp điều trị bệnh
van (nong van bằng bóng, phẫu thuật
sửa van, phẫu thuật thay van)
 Khảo sát chức năng van và tái cấu trúc
thất sau can thiệp
 Tái lượng định bệnh nhân sau thay van 
bị thay đổi triệu chứng lâm sàng hoặc
nghi có rối loạn chức năng van nhân tạo
(hẹp, hở) hoặc có huyết khối làm kẹt
van.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
10
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: van tự nhiên
Chỉ định loại I:
 Phát hiện và mô tả đặc điểm các tổn
thương van, ảnh hưởng lên huyết động
và/hoặc bù trừ thất.
 Phát hiện và mô tả đặc điểm các mảnh sùi
trên bệnh nhân bị BTBS nghi ngờ có
VNTMNT
 Phát hiện các bất thường kết hợp (td: 
abcès, shunts)
 Tái lượng định VNTMNT phức tạp (td: vi 
trùng độc tính cao, rối loạn huyết động
nặng, tổn thương van ĐMC, sốt kéo dài
hoặc nhiễm trùng huyết kéo dài, thay đổi
lâm sàng hoặc triệu chứng cơ năng xấu
hơn)
 Lượng định bệnh nhân nghi ngờ cao có
VNTMNT nhưng cấy máu âm
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
11
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: 
van nhân tạo
Chỉ định loại I
 Phát hiện và mô tả tổn thương van, độ
nặng của rối loạn huyết động và/hoặc bù
trừ thất
 Phát hiện các bất thường kết hợp (td: 
abcès, shunts)
 Tái lượng định VNTMNT phức tạp (td: 
vi trùng có độc tính cao, rối loạn huyết
động nặng, tổn thương van ĐMC, sốt
kéo dài, thay đổi lâm sàng hoặc triệu
chứng cơ năng xấu hơn)
 Lượng định bệnh nhân nghi ngờ
VNTMNT nhưng cấy máu âm
 Lượng định bệnh nhân nhiễm trùng
huyết nhưng không rõ ổ xuất phát
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
12
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
 Chẩn đoán NMCT cấp
 Biến chứng cơ học NMCT cấp
 Khảo sát huyết động, kích thước, chức năng
buồng thất sau NMCT cấp
 Siêu âm tim gắng sức: chẩn đoán BĐMV mạn
 Siêu âm tim Dobutamin liều thấp: vùng cơ tim
còn sống sau NMCT
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
13
Chẩn đoán NMCT cấp: chỉ định loại I
 Chẩn đoán bệnh nhân nghi ngờ NMCT cấp
hoặc TMCT cấp khi các biện pháp chuẩn chưa
đủ chứng cớ (biện pháp chuẩn: lâm sàng, 
ECG, men tim)
 Khảo sát chức năng thất trái cơ bản
 Lượng định bệnh nhân NMCT vùng hoành có
chứng cớ lâm sàng của NMCT thất phải
 Phát hiện huyết khối và các biến chứng cơ học
của NMCT cấp
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
14
Nguy cơ, tiên lượng, hiệu quả điều trị/ NMCT cấp
Chỉ định nhóm I
 Khảo sát vùng nhồi máu và/hoặc độ rộng của vùng tổn
thương kiểu jeopardize
 Trong bệnh viện: lượng định chức năng thất nhằm hướng
dẫn điều trị
 Trong bệnh viện hoặc ngay sau xuất viện: khảo sát sự hiện
diện, độ rộng của thiếu máu cục bộ khởi kích bằng siêu âm
tim gắng sức (khi bất thường ECG của bệnh nhân có thể
làm khó cắt nghĩa nếu dùng ECG gắng sức)
 Lượng định vùng cơ tim còn sống nhằm xét chỉ định tái lưu
thông ĐMV (siêu âm tim Dobutamine)
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
15
Chẩn đoán và tiên lượng bệnh ĐMV mạn (1)
Chỉ định loại I
 Chẩn đoán thiếu máu cục bộ cơ tim trên bệnh nhân có triệu
chứng cơ năng
 Siêu âm tim gắng sức (SATGS) giúp chẩn đoán TMCB cơ
tim trên 1 số bệnh nhân sau: khảo sát bằng ECG kém tin cậy
vì có uống digoxin, phì đại thất trái kèm ST sụp xuống > 
1mm lúc nghỉ, có hội chứng kích thích sớm, blốc nhánh trái
hoàn toàn. Các bệnh nhân được thực hiện SATGS này có khả
năng bệnh ĐMV ở mức trung gian.
 Khảo sát chức năng thất lúc nghỉ
 Khảo sát vùng cơ tim còn sống (cơ tim ngủ đông) để lập kế
hoạch tái thông ĐMV
 Khảo sát ý nghĩa về chức năng của tổn thương ĐMV để lập
kế hoạch nong ĐMV
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
16
Chẩn đoán và tiên lượng bệnh ĐMV mạn (2)
Chỉ định loại III
 Tầm soát bệnh nhân không triệu chứng cơ năng
kèm khả năng bệnh ĐMV thấp
 Tái lượng định thường qui trên bệnh nhân ổn
định, đồng thời không dự định thay đổi điều trị
 Thay thế thường qui ECG gắng sức
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
17
Suy tim và bệnh cơ tim
 Suy tim tâm thu: 
TMCB, THA, bệnh van 
tim
 Suy tim tâm trương: 
triệu chứng suy tim, 
PXTM > 40%, rối loạn
thư dãn hay giảm dãn
năng
 Bệnh cơ tim chính: 
BCT dãn nở, BCT phì
đại, BCT hạn chế
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
18
Chỉ định loại I SATQTN/ suy tim và bệnh cơ tim
 Khảo sát kích thước và chức năng thất trái trên bệnh nhân nghi có BCT 
hoặc có chẩn đoán lâm sàng suy tim.
 Nghi ngờ nguyên nhân tim trên bệnh nhân phù kèm triệu chứng lâm sàng 
của gia tăng áp lực TM trung tâm
 Khó thở kèm triệu chứng lâm sàng của bệnh tim
 Bệnh nhân có huyết áp thấp không cắt nghĩa được, đặc biệt ở trong săn 
sóc tích cực
 Bệnh nhân đã sử dụng chất có độc tính với cơ tim, nhằm điều chỉnh liều 
thuốc
 Tái lượng định chức năng thất trái ở bệnh nhân đã có chẩn đoán BCT, khi 
có chứng cớ biến đổi lâm sàng hoặc cần hướng dẫn điều trị nội.
 Nghi ngờ BCTPPĐ dựa trên khám thực thể, ECG hoặc tiền sử gia đình
 Siêu âm tim cản âm khảo sát vùng nhồi máu sau liệu pháp tiêm cồn hủy 
vùng vách liên thất
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
19
Siêu âm tim/ bệnh lý màng ngoài tim
 Tràn dịch MNT; chèn ép tim
cấp
 Nang MNT; bướu MNT
 Viêm MNT co thắt
 Khiếm khuyết bẩm sinh MNT
 Bệnh MNT sau phẫu thuật tim
hở
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
20
Bệnh màng ngoài tim
Chỉ định loại I
 Bệnh nhân nghi có bệnh màng ngoài 
tim, bao gồm tràn dịch, co thắt hoặc thể
co thắt- tràn dịch.
 Bệnh nhân nghi có xuất huyết trong 
xoang màng ngoài tim (td: chấn 
thương, thủng)
 Khảo sát theo dõi tràn dịch màng ngoài 
tim tái phát hoặc chẩn đoán sớm co thắt 
màng ngoài tim. Có thể khảo sát nhiều 
lần để trả lời từng vấn đề đặt ra.
 Tiếng cọ màng ngoài tim khi bị NMCT 
cấp kèm theo triệu chứng cơ năng như 
đau ngực kéo dài, hạ huyết áp, buồn 
nôn.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
21
Siêu âm tim/ bướu tim và cấu trúc khối trong tim
 SATQTN + SATQTQ
 Bướu lành: u nhầy
 Bướu di căn từ ung thư ngoài
tim
 Huyết khối
 Mảnh sùi VNTMNT
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
22
Bướu tim và cấu trúc khối trong tim
Chỉ định loại I
 Khảo sát siêu âm tim các bệnh nhân nghi ngờ có bướu 
tim qua biểu hiện lâm sàng.
 Khảo sát siêu âm tim các bệnh nhân có bệnh tim dễ tạo 
huyết khối, từ đó có chỉ định dùng thuốc kháng đông 
hay phẫu thuật.
 Theo dõi sau phẫu thuật cắt bỏ bướu dễ tái phát (td: u 
nhầy nhĩ)
 Bệnh nhân bị ung thư, cần khảo sát siêu âm để theo dõi 
xâm nhập tim.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
23
Bệnh đại động mạch
 Bóc tách ĐMC
 Phình ĐMC
 Bướu máu trong thành ĐMC 
(intramural hematoma of aorta)
 Vỡ ĐMC
 Thoái hóa ĐMC
* SATQTN + SATQTQ
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
24
Bệnh đại động mạch
Chỉ định loại I
 Bóc tách ĐMC: chẩn đoán, vị trí, độ lan
 Phình ĐMC
 Bướu máu trong thành ĐMC
 Vỡ ĐMC
 Dãn gốc ĐMC trong hội chứng Marfan 
hoặc các bệnh mô liên kết khác.
 Chấn thương ĐMC hoặc thoái hóa ĐMC 
có biểu hiện lâm sàng xơ vữa thuyên tắc.
 Theo dõi bệnh bóc tách ĐMC, đặc biệt khi 
nghi ngờ có tiến triển hay biến chứng.
 Con của các bệnh nhân bị hội chứng 
Marfan hoặc bệnh mô liên kết khác.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
25
Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em (1)
 SATQTN + SATQTQ
 Chẩn đoán; hướng dẫn
chỉ định điều trị; theo dõi
sau phẫu thuật hay can 
thiệp
 Thay thế thông tim can 
thiệp
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
26
Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em (2)
Chỉ định loại I
 Âm thổi bệnh lý hoặc không đặc hiệu, hoặc phát hiện bất 
thường về tim ở trẻ em.
 Bóng tim lớn trên phim ngực
 Tim bên phải, vị thế phủ tạng bất thường dựa trên lâm sàng, 
ECG hoặc phim ngực
 Bệnh nhân đã biết BTBS, siêu âm giúp lượng định thời điểm 
điều trị nội hay phẫu thuật.
 Xác định shunt trong tim; lựa chọn dụng cụ can thiệp; theo dõi 
trong và sau can thiệp
 Kiểm tra ngay sau thủ thuật can thiệp qua da.
 Lượng định trước phẫu thuật về nguy cơ và hướng dẫn quyết 
định thủ thuật ngoại khoa.
 Bệnh nhân đã có tổn thương tim, siêu âm lại khi có biến đổi 
triệu chứng thực thể.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
27
Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em (3)
 Theo dõi ngay sau phẫu thuật, khi nghi 
ngờ tổn thương còn tồn tại, chức năng 
thất giảm, tăng áp ĐMP, huyết khối, 
nhiễm trùng huyết và tràn dịch màng tim.
 Bệnh nhân có hội chứng thường có kèm 
bệnh tim mạch (td: hội chứng Marfan, 
hội chứng Ehlers – Danlos)
 Bệnh nhân có tiền sử gia đình bị bệnh di 
truyền.
 Khảo sát cơ bản và theo dõi bệnh nhân 
bệnh thần kinh – cơ (neuromuscular 
disorders) có hay không kèm tổn thương 
cơ tim.
 Ngất hoặc đau vùng trước tim khi vận 
động.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
28
Bệnh tăng huyết áp
Chỉ định loại I
 Khảo sát chức năng thất trái lúc nghỉ, mức độ
phì đại và tái cấu trúc thất trái.
 Siêu âm tim gắng sức giúp phát hiện và lượng 
định độ nặng của bệnh ĐMV xảy ra trên bệnh 
nhân THA.
 Theo dõi chức năng và kích thước thất trái trên 
bệnh nhân có rối loạn chức năng, khi có thay 
đổi tình trạng lâm sàng hoặc khi cần thay đổi 
điều trị nội.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
29
Bệnh phổi và bệnh mạch máu phổi
Chỉ định loại I
 Nghi ngờ tăng áp ĐMP
 Phân biệt khó thở do tim hay không do tim trên 
bệnh nhân mà lâm sàng và cận lâm sàng khác 
không giúp xác định.
 Theo dõi áp lực ĐMP nhằm lượng định đáp ứng 
điều trị.
 Nghi ngờ có bệnh tâm phế mạn.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
30
Bệnh phổi và bệnh mạch máu phổi
Chỉ định loại IIa
 Thuyên tắc phổi và nghi ngờ có cục máu đông 
trong nhĩ phải hoặc thất phải hoặc thân ĐMP
 Đo áp lực ĐMP khi gắng sức.
 Bệnh nhân được dự trù phẫu thuật hoặc ghép 
phổi vì bệnh phổi nặng.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
31
Bệnh thần kinh và bệnh thuyên tắc từ tim (1)
 20-40% đột quỵ do TMCB: thuyên tắc từ tim
 Các nguyên nhân từ tim hoặc ĐMC gây thuyên
tắc:
- Hẹp 2 lá
- Rung nhĩ
- Phình vách liên nhĩ
- Lỗ bầu dục thông thương
- Cản âm tự nhiên trong nhĩ trái
- Mảng xơ vữa ĐMC
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
32
Bệnh thần kinh và bệnh thuyên tắc từ tim (2)
Chỉ định loại I
 Bệnh nhân ở bất cứ tuổi nào, đột ngột bị tắc động mạch 
phủ tạng hoặc động mạch lớn ngoại vi.
 Bệnh nhân trẻ (đặc biệt dưới 45 tuổi) bị biến cố mạch 
não.
 Bệnh nhân lớn tuổi (đặc biệt trên 45 tuổi) có biến cố
thần kinh mà không chứng cớ bệnh mạch não hoặc 
nguyên nhân rõ ràng khác.
 Bệnh nhân mà quyết định xử trí lâm sàng (td: thuốc 
kháng đông) sẽ tùy thuộc vào kết quả siêu âm tim.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
33
Loạn nhịp tim và hồi hộp (1)
 Bệnh tim thực thể (td: bệnh van tim…)
 Bất thường tiên phát điện sinh lý (td: QT dài
bẩm sinh, h/c Brugada…)
 Hướng dẫn thao tác:
- khảo sát điện sinh lý tim
- hủy ổ loạn nhịp bằng sóng có tần số radio
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
34
Loạn nhịp tim và hồi hộp (2)
Chỉ định loại I
 Lâm sàng nghi có bệnh tim thực thể trên bệnh nhân loạn nhịp 
tim.
 Bệnh nhân loạn nhịp, có tiền sử gia đình bị bệnh tim di truyền 
như tuberous sclerosis, bướu cơ trơn (rhabdomyoma) hoặc 
bệnh cơ tim phì đại.
 Khảo sát bệnh nhân trước thủ thuật điều trị điện sinh lý tim.
Chỉ định loại IIa
 Loạn nhịp tim cần điều trị.
 SATQTQ hoặc siêu âm trong buồng tim nhằm hướng dẫn thủ
thuật hủy ổ loạn nhịp bằng sóng có tần số radio.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
35
Loạn nhịp tim và hồi hộp (3)
Chỉ định loại IIb
 Loạn nhịp thường phối hợp với bệnh tim nhưng không có
chứng cớ lâm sàng.
 Khảo sát bệnh nhân đã điều trị hủy ổ loạn nhịp bằng sóng có
tần số radio, dù không biến chứng.
 Lượng định chức năng nhĩ bệnh nhân sau phẫu thuật Maze.
Chỉ định loại III
 Hồi hộp không tương quan với loạn nhịp hoặc triệu chứng cơ 
năng hoặc thực thể của tim.
 Ngoại tâm thu thất đơn độc, không kèm biểu hiện lâm sàng 
của bệnh tim.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
36
Ngất
Chỉ định loại I
 Ngất trên bệnh nhân khám lâm sàng nghi có bệnh tim.
 Ngất khi gắng sức.
Chỉ định loại IIa
 Ngất trên người mà nghề nghiệp có nguy cơ cao (td: 
phi công)
Chỉ định loại IIb
 Ngất xảy ra trên người mà bệnh sử, khám thực thể
không thấy bất thường.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
37
Siêu âm tầm soát bệnh
Chỉ định loại I của siêu âm tim tầm soát
 Bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch có tính
di truyền.
 Người bằng lòng cho tim.
 Bệnh nhân có biểu hiện di truyền hội chứng Marfan hoặc
bệnh mô liên kết khác.
 Làm cơ sở và tái lượng định trên bệnh nhân cần hóa trị
bằng các chất có độc tính trên tim.
 Thân nhân thế hệ thứ 1 (cha mẹ, sinh đôi, con cái) của
bệnh nhân bị BCTDN vô căn.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
38
Siêu âm tim qua đường thực quản
(SATQTQ)
 SATQTN: thực hiện tất cả các mặt cắt nhằm
phát hiện bất thường
 SATQTQ: khu trú vào một cấu trúc hay tổn
thương mà SATQTN không phát hiện hay 
không rõ
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
39
Chống chỉ định SATQTQ
Bệnh lý thực quản:
 Nuốt nghẹn mức độ nặng
 Hẹp thực quản
 Túi thừa thực quản
 Xuất huyết do dãn tĩnh mạch thực quản (esophageal varices)
 Ung thư thực quản
Bất thường cột sống cổ
 Bất thường nặng ở khớp xương axis – atlas
 Điều kiện chỉnh trực ngăn cản gập cột sống cổ.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
40
Chỉ định SATQTQ
Khối/ huyết khối trong nhĩ:
 Cục máu đông trong tiểu nhĩ trái
 Cản âm tự nhiên trong tiểu nhĩ trái
 Cục máu đông trong nhĩ trái
 Huyết khối/ khối trên catheter hoặc dây dẫn máy tạo nhịp.
Van 2 lá:
 Cơ chế của hở van 2 lá
 Khảo sát van xem có đủ tiêu chuẩn để nong van bằng bóng
 Mô tả dòng hở lệch tâm
 Chức năng van nhân tạo
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
41
Chỉ định SATQTQ
Động mạch chủ (ĐMC)
 Phát hiện và mô tả bóc tách ĐMC
 Phát hiện mảng xơ vữa
Chấn thương/ đứt đoạn ĐMC
Các buồng tim
 Đặc điểm của lỗ bầu dục thông thương
Theo dõi liên tục
 Chức năng và kích thước thất trái trong phẫu thuật
 Các thủ thuật can thiệp:
 mở vách liên nhĩ
 nong van bằng bóng
 can thiệp TMP/ nhĩ trái
Viêm nội tâm mạc
 Phát hiện ápxe ĐMC
 Xác định mảnh sùi nhỏ
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
42
Kết luận
 Hiệu quả của SAT: bệnh tim thực thể, bệnh
tim bẩm sinh, bệnh ĐMC…
 Giúp hiểu rõ hơn: giải phẫu học, sinh lý học, 
sinh lý bệnh của tim và mạch máu
 Ứng dụng trong nhiều khoa/ bệnh viện.
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM VỀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG SIÊU ÂM TIM
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 khuyencaocua_htmquocgia_ve_sat_guideline_12.pdf khuyencaocua_htmquocgia_ve_sat_guideline_12.pdf