HIệU QỦA: 
• Giảm tử vong chung,
• Giảm tử vong tim mạch và bệnh thận
• Giảm các biến cố tim mạch và can thiệp 
• Bảo vệ các cơ quan đích
• Tránh nhập viện
• Cải thiện và tăng cường chất lượng cuộc sống
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kiểm soát các yếu tố nguy cơ trong dự phòng toàn tiên phát bệnh tim mạch do xơ vữa cập nhật 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kiểm Soát Các Yếu Tố Nguy Cơ Trong Dự 
Phòng Toàn Tiên Phát BệnhTim Mạch Do 
Xơ Vữa Cập Nhật 2014 
 Best Integrated Prevention of Atherosclerotic Cardiovascular 
Disease (ASCVD) in 2014 
PGS TS BS TRẦN VĂN HUY FACC FESC 
Phó Chủ Tịch Phân Hội THA Việt Nam 
Chủ Tịch Hội Tim Mạch Khánh Hòa 
Giảng Viên Thỉnh Giảng Đại Học YD Huế, Đại Học Tây Nguyên 
Trưởng Khoa Tim Mạch BV Tỉnh Khánh Hòa 
Thành Viên Hiệp Hội THA Quốc Tế ISH 
 Tiến Trình Bệnh Tim Mạch Do Xơ Vữa 
 Mục tiêu tiếp cận điều trị dự phòng ASCVD tối ưu 
Giảm tối đa nguy cơ về bệnh suất và tử suất: 
– HIệU QỦA: 
• Giảm tử vong chung, 
• Giảm tử vong tim mạch và bệnh thận 
• Giảm các biến cố tim mạch và can thiệp 
• Bảo vệ các cơ quan đích 
• Tránh nhập viện 
• Cải thiện và tăng cường chất lượng cuộc sống 
– AN TOÀN: 
• Không tăng tỷ lệ ung thư, ít tác dụng phụ 
– KINH TẾ & HIỆU QỦA: 
• Giá rẻ : Lợi ích chi phí giá / hiệu qủa 
– TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ 
Đánh Giá Các Yếu Tố Nguy Cơ Tim 
Mạch do Xơ Vữa (ASCVD) 2014 
• Nguy Cơ Rất Cao, Cao 
– Biểu hiện lâm sàng xơ vữa động mạch, ĐTĐ, Bệnh 
thận mạn, Thang điểm nguy cơ ở mức cao & rất 
cao: SCORE >5-10%*; Pooled Cohort Equations 
>7,5%**; WHO Asia 30-40%*** 
• Nguy cơ Trung Bình, Thấp. 
– Thang điểm nguy cơ : SCORE 1-5%, Pooled Cohort 
Equations <7,5%, WHO <20% 
*Journal of Hypertension 2013, 31:1281–1357 ; **James PA, et al. JAMA. 2014;311:507-520. *** WHO 2007 
Tiếp cận dự phòng toàn diện tối ưu 
ASCVD 
Lipid 
modification 
BP 
lowering 
Glucose 
lowering 
Optimal 
CV risk 
reduction 
LIFESTYLE INTERVENTION 
Antiplatelet 
The Danish advertising campaign 
promoting fresh fruit & vegetable 
consumption, 6-a-day 
.. and exercise 
and..... 
CAN THIỆP ĐiỀU CHỈNH LỐI SỐNG 
 Ask, Advise, Assess , Assist, Arrange 
 CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ GIẢM TỐI ĐA YTNC 
• Kiểm soát HA: 
• Kiểm soát lipid máu 
• Kiểm soát đường máu: 
• Chống ngưng tập tiểu cầu 
• Ngăn ngừa và điều trị bệnh thận mạn 
Hai Yếu Tố Nguy Cơ Tim Mạch Tương Đương 
Bệnh Mạch Vành: Bệnh Thận Mạn, ĐTĐ Týp 2 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Định Nghĩa Và Phân Giai Đoạn THA Theo Mức HA mmHg Tại Phòng Khám 
Phân loại HA Tâm Thu HA Tâm Trương 
Tối ưu <120 và <80 
Bình Thường 120–129 và/hoặc 80–84 
Bình Thường Cao 130–139 và/hoặc 85–89 
THA giai đoạn 1 140–159 và/hoặc 90–99 
THA giai đoạn 2 160–179 và/hoặc 100–109 
THA giai đoạn 3 ≥180 và/hoặc ≥110 
TH Tâm Thu đơn độc ≥140 và <90 
*Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm trương cao nhất. THA TT đơn độc xếp loại theo mức 
HATT 
Tiền Tăng huyết áp: khi HA TT > 120-139 và HATT > 80-89 mmHg 
Tăng Huyết Áp: 
HATT ≥ 140 mmHg ± HATTr ≥ 90 mmHg 
KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP 
 VSH/VNHA 2014; ESC/ESH 2013 
Journal of Hypertension 2013, 31:1281–1357 
Phân Tầng Nguy Cơ Tim mạch 
Những yếu tố nguy cơ, tổn 
thương cơ quan và bệnh cảnh 
lâm sàng 
Bình thường cao 
HATT :130-139 
hoặc HATTr: 85-
89 mmHg 
THA Độ 1 
HATT: 140-159 
hoặc HATTr: 90-
99 mmHg 
THA Độ 2. 
HATT: 160-179 
hoặc HATTr 
:100-109 mmHg 
THA Độ 3. 
HA ≥ 180 
/110 mmHg 
Không có yếu tố nguy cơ Nguy cơ thấp Nguy cơ trung 
bình 
Nguy cơ 
cao 
Có 1-2 yếu tố nguy cơ Nguy cơ thấp Nguy cơ trung 
bình 
Nguy cơ trung 
bình đến cao 
Nguy cơ 
cao 
Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ, Nguy cơ thấp 
đến trung bình 
Nguy cơ trung 
bình đến cao 
Nguy cơ cao Nguy cơ 
cao 
 Tổn thương cơ quan đích, 
Bệnh thận mạn gđ 3 hoặc Đái 
tháo đường 
Nguy cơ trung 
bình đến cao 
Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ 
cao đến rất 
cao 
Bệnh Tim Mạch có triệu 
chứng, Bệnh Thận Mạn gđ ≥ 
4 đi kèm hoặc ĐTĐ có TTCQ 
đích/ nhiều YTNC 
Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao Nguy cơ 
rất cao 
9 
Mục Tiêu & Hướng Điều Trị 
 Những yếu tố nguy cơ, 
tổn thương cơ quan và 
bệnh cảnh lâm sàng 
Bình thường cao 
HATT : 130-139 
hoặc HATTr : 85-89 
mmHg 
THA Độ 1 
HATT: 140-159 
hoặc HATTr : 90-
99 mmHg 
THA Độ 2. 
HATT: 160-179 
hoặc HATTr :100-
109 mmHg 
THA Độ 3. 
HATT ≥180 / 
>110 mmHg 
Không có yếu tố nguy cơ Không điều trị TĐLS trong vài 
tháng 
Rồi cho thuốc mục 
tiêu <140/90 
TĐLS trong vài 
tháng 
Rồi cho thuốc mục 
tiêu <140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
với mục tiêu 
<140/90 
Có 1-2 yếu tố nguy cơ Thay đổi lối sống 
(TĐLS). 
Không điều trị 
thuốc 
TĐLS trong vài 
tháng. Rồi cho 
thuốc mục tiêu 
<140/90 
TĐLS trong vài 
tháng. Rồi cho 
thuốc mục tiêu 
<140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
với mục tiêu 
<140/90 
Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ TĐLS 
Không điều trị 
thuốc 
TĐLS trong vài 
tháng. Rồi cho 
thuốc mục tiêu 
140/90 
TĐLS 
Thuốc HA mục 
tiêu <140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
với mục tiêu 
<140/90 
 Tổn thương cơ quan 
đích, Bệnh thận mạn gđ 
3 hoặc đái tháo đường 
TĐLS 
Không điều trị 
thuốc 
TĐLS 
Thuốc HA mục 
tiêu <140/90 
TĐLS 
Thuốc HA mục 
tiêu <140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
mục tiêu <140/90 
BTM có triệu chứng, 
BThận mạn gđ ≥ 4 kèm 
hoặc ĐTĐ có TTCQ đích 
/ nhiều YTNC 
TĐLS 
Duy trì mục tiêu 
<140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
mục tiêu <140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
mục tiêu <140/90 
TĐLS 
Cho thuốc ngay 
mục tiêu <140/90 
VSH/VNHA 2014 ESC/ESH 2013 
10 
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi 
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) 
Thay đổi lối sống 
* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm 
dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống 
 - > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng BB 
 - < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA 
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng 
 - ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu 
Điều trị thuốc 
Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định 
điều trị bắt buộc 
 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA 
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA 
 Bệnh mạch vành: BB + 
ƯCMC/ CTTA, CKCa 
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi 
tiểu , kháng aldosterone 
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu 
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB * 
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr 
> 10 mmHg trên mức mục tiêu ** 
Phối hợp 3 thuốc 
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa 
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn 
beta, kháng aldosterone hay nhóm khác 
Tham khảo chuyên gia về 
tăng HA, điều trị can thiệp 
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; 
YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường 
Khuyến Cáo 
VSH/VNHA 2014 
Nếu mục tiêu không đạt sau 1 tháng có thể tăng liều hoặc phối hợp thuốc 
Phối Hợp Thuốc Chính 
Lợi tiểu thiazide 
UCMC 
hoặc CTTA 
Chẹn Kênh 
Canxi 
Chẹn bêta phải bao gồm trong liệu trình nếu có 
chỉ định bắt buộc đối với chẹn bêta 
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II 
 KIỂM SOÁT LIPID MÁU 
 Các Mức Nguy Cơ & Đích LDL 
Sàng Lọc Rối Loạn Lipid Máu 
• Tất cả > 20 tuổi thử máu bộ cholesterol mỗi 5 năm 1 
lần, test lúc đói. Non HDL –C không cần lúc đói 
• Nếu có mức choletserol cao cần xét nghiệm thường 
hơn mỗi 6 tháng -1 năm theo yêu cầu BS chuyên khoa 
• Xét nghiệm máu: 
– Cholesterol toàn phần: < 200mg/dL (5 mmol/L) 
– LDL cholesterol: 100-130mg/dL (4 mmol/L) 
– HDL cholesterol: > 40-50mg/dl (1mmol/L) 
– Triglyceride: <150mg/dL 
– Non HDL cholesterol= Cholesterol toàn phần- HDL-C 
 Phân Loại Các Mức Cholesterol và 
Triglyceride theo mg/dL 
Khuyến cáo ISA 2014 & Khuyến cáo NLA 15th Sept 
2014 xem Non HDL-C là mục tiêu hàng đầu 
2014 
 Châu Á liều thấp trung bình 
có thể tương đương liều 
cao đối người Âu Mỹ 
Điều Trị Statin 
Liều cao 
Liều TB 
Khuyến cáo thuốc điều trị hạ lipid máu 
Khuyến cáo ESC/EAS 2011 Nhóm Mức 
Statin với liều cao nhất hoặc liều dung 
nạp tối đa để đạt mục tiêu 
I A 
Nếu không dung nạp statin, acid mật 
hoặc acid nicotin được xem xét 
IIa B 
Ức chế hập thụ cholesterol một mình 
hoặc kết hợp acide nicotin nếu không 
dung nạp statin 
IIb C 
Nếu không đạt đích kết hợp statin +ức 
chế hấp thụ cholesterol hoặc acid mật 
hoặc acid nicotin 
IIb C 
ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidemias EHJ 2011; 32,1769-1818 
Đồng Thuận Của Hội Tim Mạch Việt Nam 2014 
Bảng 16: Khuyến cáo điều trị rối loạn lipid hổn hợp 
Khuyến cáo Loại Mức chứng 
cứ 
Trong rối loạn lipid máu hỗn hợp. Statin vẫn là liệu pháp 
hàng đầu, khi không đạt mục tiêu LDL-C và non-HDL-C nên 
xem xét phối hợp thêm thuốc thứ hai 
IIb C 
Phối hợp statin + fenofibrate có thể ưu tiên xem xét, đặc biệt 
khi có HDL thấp và TG tăng 
IIb B 
Phối hợp statin + niacin có thể xem xét nhưng chưa có chứng 
cứ lâm sàng và chú ý tác dụng phụ bừng mặt không dung 
nạp 
IIb C 
Nếu TG vẫn chưa kiểm soát được bằng statin hoặc 
fenofibrate, có thể cho thêm omega 3 vì nó cho thấy an toàn 
và dung nạp tốt dù hiệu qủa còn khiêm tốn 
IIb C 
Nguy Cơ Đái Tháo Đường (Tiền ĐTĐ) 
Categories of increased risk for diabetes (prediabetes)* 
• FPG 100–125 mg/dl (5.6–6.9 mmol/l): 
 IFG: Rối loạn đường máu lúc đói hoặc 
• 2-h PG 75-g OGTT 140–199 mg/dl (7.8–
11.0 mmol/l) : 
 IGT: Rối loạn dung nạp đường hoặc 
• A1C 5.7–6.4% 
Diabetes Care January 2014 
KiỂM SOÁT ĐƯỜNG MÁU 
Dự Phòng/Làm Chậm Phát Triển Đái 
Tháo Đường Týp 2 
• IGT (A), IFG (E), or an A1C of 5.7–6.4% (E) : 
– Giảm Cân 7% 
– Tăng cường hoạt động thể lực ít nhất 150p/t. 
• Theo dõi tư vấn là yếu tố quan trọng cho sự thành công (B) 
• Dự phòng ĐTĐ phải căn cứu trên chi phí –hiệu qủa (E) 
• Metformin có thể xem xét ở bn có nhiều yếu tố nguy cơ đặc biệt 
đường máu vẫn cao ( A1C >6%) mặc dầu đã can thiệp thay đổi lối 
sống (B) 
• Theo dõi sự phát triển ĐTĐ ở những người Tiền ĐTĐ phải được 
tiền hành hằng năm.(E) 
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S15; 
Các Tiêu Chuẩn Chẩn Đoán ĐTĐ 2014. ADA 
Criteria for the Diagnosis of Diabetes 
1. A1C ≥ 6.5%. Hoặc 
2. Đường máu lúc đói FPG ≥ 126 mg/dL (7.0 mmol/l). Hoặc 
3. Nghiệm pháp dung nạp đường: Đường máu sau 2 giờ ≥ 200 
mg/dL (11.1 mmol/l) . Hoặc 
4. Xét nghiệm đường máu bất kỳ : ≥ 200 mg/dL (11.1 mmol/l). 
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S15; Table 2 
A1C <7.0%* 
Đường máu mao mach trước 
ăn 
70–130 mg/dL* 
 (3.9–7.2 mmol/L) 
Đỉnh đường máu mao mạch 
sau ăn† 
<180 mg/dL* 
(<10.0 mmol/L) 
Khuyến cáo Mục Tiêu Hạ Đường Máu ở ĐTĐ người 
lớn không mang thai (1) 
* Mục đích dựa theo cá nhân hóa. 
†Đo 1-2 giờ sau ăn lấy đỉnh cao nhất. 
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S15; Table 2 
Khuyến cáo chung về điều trị tăng đường 
huyết – ADA/EASD 2014 
Inzucchi 
S E et al. 
Dia Care 
2014;35:
1364-
1379 
Copyright © 2011 American Diabetes Association, Inc. 
• Dự phòng tiên phát 
– Aspirin hoặc clopidogrel không khuyến cáo trong dự phòng tiên phát do gia 
tăng nguy cơ chảy máu nặng1,2 
– Chỉ xem xét khi có bằng chứng rõ ràng nguy cơ cao: Hẹp động mạch cảnh 
không triệu chứng, xơ vữa động mạch vành không có triệu chứng, 
BTMGĐC, ABI giảm1 (IIB, C) 
– Xem xét aspirin liều thấp ở ở người THA >50 tuổi với HA đã được kiểm soát 
(<150/90 mmHg) và tổn thương cơ quan đích, có ĐTĐ hoặc nguy cơ BTM 
10 năm  20% + nguy cơ chảy máu thấp 3 
-Dự phòng thứ phát 
– Bằng chứng đang có BTM (đau thắt ngực/NMCT, đột qụy , TIA hoặc bệnh 
mạch máu ngoại vi) 
1Canada 2012 Guideline Antiplatelet Therapy.2 Peovska I J ESC Council for Cardiology 
Practic Vol 12 N°1 11 Sep 2013. 3 ADA/AHA J. Am. Coll. Cardiol. 2010;55;2878-2886 
LIỆU PHÁP KHÁNG TIỂU CẦU 
Chống ngưng tập 
tiểu cầu: Aspirin, 
Ức chế P2Y12, 
Clopidoprel 
Kiểm sóat HA: 
AECI/ARB, Lơi 
Tiểu, BB, CA, 
Hạ lipid máu, 
Statin, 
Fenofibrate 
Kiểm sóat đường 
máu. Metformin, SE 
TZDs, GLP, DPPIV, IN 
Qúa nhiều viên thuốc Tuân thủ? 
Liên quan bệnh nhân 
•Bệnh không có triệu chứng 
•Thiếu tin tưởng vào sự lợi ích 
•Thiếu hiểu biết về bệnh 
•Bỏ cuộc hẹn tái khám 
•Tài chánh kinh tế 
•Trình độ giáo dục 
•Văn hóa học vấn 
•Suy giảm nhận thức 
Liên quan điều trị 
•Tác dụng phụ 
• Liều uống hàng ngày 
• Viên thuốc nhiều khó uống 
Liên quan thầy thuốc 
•Theo dõi không đầy đủ or kế 
họach xuất viện 
• Thiếu sự xác định đích 
• Quan hệ với bệnh nhân kém 
Những rào cản để đạt đích điều trị 
BEST PRACTICE POINTS. 
Unless there are compelling indications to use specific 
drugs, the least expensive preparation of drugs should be 
used. Good quality generic preparations of medicines are 
recommended. 
Trừ khi có những chỉ định bắt buộc dùng những thuốc đặc 
trị, những thuốc giá rẻ cần phải được dùng. Thuốc generic 
bảo đảm chất lượng tốt được khuyến cáo 
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for 
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007. 
Tuân Thủ Của Bệnh Nhân 
Thầy thuốc phải đánh giá sự tuân thủ điêu trị 
và xác định lý do không tuân thủ để can thiêp 
thỏa đáng 
Trong thực hành, giảm liều theo mức thấp 
nhất có thể chấp nhận được khuyến cáo. 
Ngoài ra, phải theo dõi thường xuyên có phản 
hồi. Can thiệp nhiều yếu tố nếu không tuân thủ 
Kết Luận 
• Để có một sức khỏe tốt ổn định cần phải sàng lọc chẩn đoán toàn diện 
tất cả các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa 
• Cần có một chiến lược điều trị dự phòng toàn diện tiến trình chuổi bệnh 
lý tim mạch và thận cùng lúc BAO GỒM KiỂM SOÁT HUYẾT ÁP, LIPID 
MÁU, ĐƯỜNG MÁU CÙNG CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU ngay từ khi 
mức có nguy cơ cao ASCVD (chăm sóc ban đầu tuyến cơ sở) cho đến 
khi đã xảy ra các biến cố LS 
• Cần xem xét đạt các mục tiêu thực hành tối ưu trong điều trị, đặc biệt 
tính hiệu qủa và chi phí tổng thể của điều trị để có sự tuân thủ điềutrị . 
• Cần có sự hợp tác chặc chẽ giữa thầy thuốc đa khoa, tim mạch, nội tiết, 
bệnh nhân, thân nhân và các tổ chức xã hội & nhà nước 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 kiem_soat_cac_yeu_to_nguy_co_tim_mach_o_tha_pgs_ts_tran_van_huy_7108.pdf kiem_soat_cac_yeu_to_nguy_co_tim_mach_o_tha_pgs_ts_tran_van_huy_7108.pdf