Kinh tế lượng - Chương ii: hồi quy 2 biến

2.1. Giới thiệu

2.1.1. Khái niệm về hồi quy

Phân tích hồi quy là tìm quan hệ phụ thuộc của

một biến, được gọi là biến phụ thuộc vào một hoặc

nhiều biến khác, được gọi là biến độc lập nhằm mục

đích ước lượng hoặc tiên đoán giá trị kỳ vọng của

biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập

pdf49 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kinh tế lượng - Chương ii: hồi quy 2 biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KINH TẾ LƯỢNG CHƯƠNG II HỒI QUY 2 BIẾN 22.1. Giới thiệu 2.1.1. Khái niệm về hồi quy Phân tích hồi quy là tìm quan hệ phụ thuộc của một biến, được gọi là biến phụ thuộc vào một hoặc nhiều biến khác, được gọi là biến độc lập nhằm mục đích ước lượng hoặc tiên đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. 32.1.2. Sự khác nhau giữa các dạng quan hệ • Quan hệ tất định và quan hệ thống kê : Shcn = dài x rộng Cùng diện tích và kỹ thuật nuôi tôm => năng suất khác nhau • Hồi quy và quan hệ nhân quả Có thể hồi quy số vụ trộm theo số nhân viên cảnh sát hoặc ngược lại Quan hệ nhân quả chỉ ra rằng số cảnh sát tăng do số vụ trộm tăng. •Hồi quy và tương quan Phân tích tương quan chỉ cho thấy độ mạnh yếu của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến số 42.2.Mô hình hồi quy tổng thể và hồi quy mẫu 2.2.1. Mô hình hồi quy tổng thể (PRF) Ví dụ 2.1. Hồi quy tiêu dùng Y theo thu nhập X. Xét sự phụ thuộc chi tiêu của một gia đình vào thu nhập ở một địa phương có tổng cộng 40 hộ gia đình. Ta được số liệu cho ở bảng sau: 580 100 120 140 160 180 200 Y 55 65 79 80 102 110 120 60 70 84 93 107 115 136 65 74 90 95 110 120 140 70 80 94 103 116 130 144 75 85 98 108 118 135 145 88 113 125 140 115  325 462 445 707 678 750 685 E(Y/Xi) 65 77 89 101 113 115 137 X Bảng 2.1. Chi tiêu và thu nhập của hộ gia đình: 6Mô hình hồi quy tổng thể: E(Y/Xi) = f(Xi) =   Xi  : là hệ số chặn – tung độ gốc 2 : hệ số góc - hệ số đo độ dốc đường hồi quy Ví dụ ở hộ gia đình có mức chi tiêu 130 ta có: 130 = 1 + 2.180 + 15 115 Mô hình hồi quy tổng thể ngẫu nhiên: Yi = 1 + 2Xi + ui ui:sai số ngẫu nhiên của tổng thể ứng với quan sát thứ i ui: đại diện những nhân tố còn lại ảnh hưởng đến chi tiêu 7Sai số ngẫu nhiên hình thành từ nhiều nguyên nhân: - Bỏ sót biến giải thích. - Sai số khi đo lường biến phụ thuộc. - Các tác động không tiên đoán được. - Dạng mô hình hồi quy không phù hợp. 8 0 40 60 80 100 120 140 160 0 0 80 100 120 0 140 160 180 200 220 Tiêu dùng Y Xi E(Y/Xi)=  1 +  2 Xi Yi = 1 + 2Xi + ui ui ? Y = E(Y/Xi) Yi     Yi = 1 + 2Xi + ui Haøm hoài quy toång theå Hình 2.1. Mô hình hồi quy tổng thể tuyến tính 92.2.2. Mô hình hồi quy mẫu (SRF) Mô hình hồi quy mẫu: Trong đó : ước lượng cho 1. : Ước lượng cho 2. : Ước lượng cho E(Y/Xi) Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên ii XY 21 ˆˆˆ   1ˆ 2ˆ iYˆ iii eXY  21 ˆˆ  10 0 40 60 80 100 120 140 0 80 100 120 140 1600 180 200 210 220 T iê u d ù n g , Y ( X D ) (PRF) (SRF) Xi Yi E(Y/Xi) Yi ei ui  1  1  2  2 Thu nhập khả dụng, X (XD) Hình 2.1. Mô hình hồi quy tổng thể và mẫu tuyến tính 11 2.2.3. Mô hình hồi quy tuyến tính (LRF) Hồi quy tuyến tính chỉ yêu cầu tuyến tính trong các tham số, không yêu cầu tuyến tính trong biến số. * Mô hình là mô hình tuyến tính trong các tham số nhưng phi tuyến theo biến số. * Mô hình là mô hình phi tuyến trong các tham số nhưng tuyến tính trong biến số. Hồi quy tuyến tính theo OLS chỉ chấp nhận dạng mô hình tuyến tính trong tham số. iu X Y  1 21  iuXY  2 21 )1(  12 2.3. Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương tối thiểu-OLS 2.3.1.Các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển Giả thiết 1:Các biến giải thích là phi ngẫu nhiên tức là các giá trị của chúng được cho trước hoặc được xác định. Giả thiết 2: Kỳ vọng của yếu tố ngẫu nhiên ui bằng 0, tức là: Giả thiết 3: Các ui có phương sai bằng nhau (phương sai thuần nhất)   0ii XuE     2varvar  ijii XuXu i 13 Giả thiết 4: Không có tự tương quan giữa các ui: Giả thiết 5: Không tự tương quan giữa ui với Xi: Cov (ui,Xi) = 0 Định lý Gauss-Markov Với các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển, mô hình hồi quy tuyến tính theo phương pháp bình phương tối thiểu là ước lượng tuyến tính không thiên lệch tốt nhất     0,,cov  jijijiji XXuuEXXuu 14 Giả thiết bổ sung (Gujarati, 1995): Giả thiết 7: Mô hình là tuyến tính theo tham số. Giả thiết 8: Số quan sát n lớn hơn số tham số của mô hình. Giả thiết 9: Giá trị của X không được đồng nhất (bằng nhau) ở tất cả các quan sát. Giả thiết 10: Mô hình được xác định đúng. Giả thiết 11: Không tồn tại đa cộng tuyến hoàn hảo giữa các biến giải thích. 15 2.3.2. Nội dung của phương pháp Cho n quan sát của 2 đại lượng (Yi, Xi) Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên ni ,1 iii eXY  21 ˆˆ  iii YYe ˆ 0min).ˆˆ(ˆ 1211111  XYYYe  0).ˆˆ(ˆ 2212222  XYYYe  0).ˆˆ(ˆ 3213333  XYYYe  16 2.3.2. Nội dung của phương pháp Tại sao chúng ta không tìm ∑e => 0? => tìm ∑ei 2 => 0: Phương pháp bình phương bé nhất Điều kiện để phương trình trên đạt cực trị là:   2 1 21 1 2 ˆˆ   n i ii n i i XYe    0e2XˆˆY2 ˆ e n 1i i n 1i i21i 1 n 1i 2 i                0Xe2XXˆˆY2 ˆ e n 1i iii n 1i i21i 2 n 1i 2 i              17 2.3.2. Nội dung của phương pháp Giải hệ phương trình trên, chúng ta thu được: đặt XY 21 ˆˆ          n i i n i ii XnX YXnXY 1 22 1 2 ).( .. ˆ XXx ii  YYy ii      n 1i 2 i n 1i ii 2 x xy ˆ 18 Ví dụ 2.2: quan sát sự biến động của nhu cầu gạo Y (tấn/tháng) vào đơn giá X (ngàn đồng/kg) ta được các số liệu cho ở bảng. Hãy lập mô hình hôi quy mẫu biễu diễn mối phụ thuộc về nhu cầu vào đơn giá gạo Stt Xi Yi XiYi X^ 2 1 1 10 10 1 2 4 6 24 16 3 2 9 18 4 4 5 5 25 25 5 5 4 20 25 6 7 2 14 49 sum 24 36 111 120 19 Giả sử mô hình hồi quy mẫu là: ii XY 21 ˆˆˆ   4 6 24 X 6 6 36 Y 375,1 )4.(6120 6.4.6111 ).( .. ˆ 2 1 22 1 2            n i i n i ii XnX YXnXY  5.114).375,1(6ˆˆ 21  XY  20 Như vậy, mô hình hồi quy mẫu => X và Y có quan hệ nghịch biến * = 11,5: nhu cầu tối đa là 11,5 tấn/tháng * = -1,375: khi giá tăng 1000 đồng/kg thì nhu cầu trung bình sẽ giảm 1,375 tấn/tháng với các yếu tố khác trên thị trường không đổi. ii XY .375,15,11 ˆ  1ˆ 2ˆ 21 2.4. Phương sai, sai số chuẩn của các ước lượng, hệ số xác định R2, hệ số tương quan r 2.4.1. Phương sai và sai số chuẩn của các ước lượng Ước lượng Sai số chuẩn 1ˆ 2ˆ   2 1 2 1 2 1 ˆvar      n i i n i i xn X      n i ix 1 2 2 2 ˆvar        n i i n i i xn X SE 1 2 1 2 1) ˆ(   22 )ˆ( ix SE   Phương sai 22 Var(ei) được dùng để ước lượng cho  2 và dùng ước lượng không chệch là: 2 ˆ 1 2 2     n e n i i  23 2.4.2. Hệ số xác định R2 và hệ số tương quan r Thước đo độ phù hợp của mô hình đối với dữ liệu là R2 Y Yi Yi Xi X Y SRF ii yYY ˆ ˆ  iii eYY  ˆ ii yYY  24 TSS (Total Sum of Squares): Tổng bình phương tất cả các sai lệch giữa giá trị thực tế của Y với giá trị trung bình của nó. ESS (Explained Sum of Squares): Tổng bình phương tất cả các sai lệch giữa giá trị của Y được tính theo mô hình với giá trị trung bình của nó. RSS (Residual Sum of Squares): Tổng bình phương tất cả các sai lệch giữa giá trị thực tế với giá trị lý thuyết theo mô hình của Y.     n i i n i i y e TSS RSS TSS ESS R 1 2 1 2 2 11 25 Trong mô hình 2 biến, người ta chứng minh được rằng => Có thể nói R2 phản ánh tỷ lệ mô hình lý thuyết phản ánh thực tế. * Tính chất của R2 - 0≤ R2 ≤1. Với R2=0 thể hiện X và Y độc lập thống kê. R2 =1 thể hiện X và Y phụ thuộc tuyến tính hoàn hảo. - R2 không xét đến quan hệ nhân quả.     n i i n i i y x R 1 2 1 22 2 2 ˆ 26 Hệ số tương quan r: Hệ số tương quan r đo lường mức độ phụ thuộc tuyến tính giữa 2 đại lượng X và Y.     n i i n i i n i ii xy xy r 1 2 1 2 1 27 Tính chất của r: - r > 0: giữa X và Y có quan hệ đồng biến r-> ± 1: X và Y có quan hệ tuyến tính chặt chẽ r-> 0: X và Y có quan hệ tuyến tính không chặt chẽ r < 0: X và Y có quan hệ nghịch biến - Hệ số tương quan có tính chất đối xứng: rXY = rYX - r độc lập với gốc toạ độ và các tỷ lệ. Nghĩa là: với a, c > 0, b, d là hằng số, và: Thì : rXY = rX*Y* dcYY baXX ii ii   * * 28 - Nếu X, Y độc lập theo quan điểm thống kê thì hệ số tương quan giữa chúng bằng 0. - r chỉ là đại lượng đo sự kết hợp tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính. r không có ý nghĩa để mô tả quan hệ phi tuyến. 2 Y,Xn 1i 2 i n 1i 2 i 2n 1i ii 2 r yx yx R             ii XY 75,025,6 ˆ  rXY = ± R VD: Với R2 = 0,81 => r = ± 0,9 = 0,9 29 2.5. Phân bố xác suất của các ước lượng Giả thiết 6: ui có phân phối N(0,  2) Với các giả thiết nêu trên, các ước lượng có các tính chất sau: - Chúng là các ước lượng không chệch - Có phương sai cực tiểu - Khi số quan sát đủ lớn thì các ước lượng này xấp xỉ với giá trị thực của phân phối 2 21 ˆ,ˆ,ˆ  ),(~ˆ 2 1ˆ11   N ),(~ˆ 2 2ˆ22   N 30 2.6. Khoảng tin cậy của các tham số Ước lượng khoảng cho hệ số hồi quy với mức ý nghĩa  (độ tin cậy 1-) như sau )ˆ;ˆ( iiiii   ) ˆ()2/1,2( ini SEt   31 2.7. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy Có 3 cách để kiểm định giả thiết: Cách 1: Kiểm định t Quy tắc quyết định Nếu thì bác bỏ H0. Nếu thì ta không thể bác bỏ H0. * 21 * 20 2 2 : :     H H )ˆ( ˆ 2 * 22   SE t   )2/,2(  ntt )2/,2(  ntt 32 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 t f(t) // -t / t / 33 Cách 2: Phương pháp khoảng tin cậy Giả sử ta tìm được khoảng tin cậy của i là: với mức ý nghĩa  trùng với mức ý nghĩa của gt H0 Quy tắc quyết định - Nếu chấp nhận H0 - Nếu bác bỏ H0 )ˆ;ˆ( iiiii   ) ˆ()2/1,2( ini SEt   )ˆ;ˆ(* iiiii   )ˆ;ˆ(* iiiii   34 Cách 3: Phương pháp P-value Tính Quy tắc quyết định - Nếu p ≤  : Bác bỏ H0 - Nếu p > : Chấp nhận H0 (Phương pháp này thường dùng khi tiến hành trên máy vi tính) )ˆ( ˆ * i ii i SE t     ptTP i  )( 35 Quy tắc thực hành-Trị thống kê t trong các phần mềm kinh tế lượng Mức ý nghĩa hay được dùng trong phân tích hồi quy là =5%. Giả thiết: trị thống kê trở thành: Quy tắc quyết định Nếu thì bác bỏ H0. Nếu thì ta không thể bác bỏ H0. )ˆ( ˆ 2 2   SE t  2t 2t 0:H 0:H 21 20   36 2.8. Kiểm định sự phù hợp của mô hình – Dự báo 2.8.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình Kiểm định giả thiết H0: R 2 = 0 với mức ý nghĩa  hay độ tin cậy 1 -  Xét thống kê Quy tắc quyết định - Nếu F > F(1,n-2): Bác bỏ H0 - Nếu F ≤ F(1,n-2): Chấp nhận H0 2 2 1 )2( R nR F    37 Miền bác bỏ Miền chấp nhận F =0,05 F(1,n-2) Thống kê F 38 2.8.2. Dự báo Cho trước giá trị X = X0, hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y với mức ý nghĩa  hay độ tin cậy 1 - . * Dự báo điểm ii XY 21 ˆˆˆ   0210 ˆˆˆ XY   39 * Dự báo giá trị trung bình của Y )ˆ;ˆ()/( 00000   YYXYE )2/1,2(00 ) ˆ(   ntYSE )ˆ()ˆ( 00 YVarYSE  ) )(1 (ˆ)ˆ( 2 2 02 0    ìx XX n YVar  Với: 40 * Dự báo giá trị cá biệt của Y Với: )ˆ;ˆ( '00 ' 000   YYY )2/1,2(00 ' 0 ) ˆ(   ntYYSE )ˆ()ˆ( 0000 YYVarYYSE  ) )(1 1(ˆ)ˆ( 2 2 02 00    ìx XX n YYVar  41 Ví dụ 2.3: Với số liệu và kết quả ở ví dụ 2.2 a. Tìm khoảng tin cậy của 1, 2 với =0,05 b. Hãy xét xem nhu cầu của loại hàng trên có phụ thuộc vào đơn giá của nó không với =0,05. c. Hãy dự báo nhu cầu trung bình và nhu cầu cá biệt của loại hàng trên khi đơn giá ở mức 6.000 đồng/kg với độ tin cậy 95%. 42 Stt Xi Yi xi yi xi^2 yi^2 1 1 10 -3 4 9 16 2 4 6 0 0 0 0 3 2 9 -2 3 4 9 4 5 5 1 -1 1 1 5 5 4 1 -2 1 4 6 7 2 3 -4 9 16 Sum 24 36 0 0 24 46 Average 4 6 ii XY .375,15,11 ˆ Mô hình hồi quy mẫu: 43 Bài giải: )ˆ(ˆ)ˆ(ˆ 1)2/1,2(111)2/1,2(1   SEtSEt nn   )ˆ(ˆ)ˆ(ˆ 2)2/1,2(222)2/1,2(2   SEtSEt nn   a. Ta có 9864,0 46 24.)375,1( ˆ 2 1 2 1 22 2 2        n i i n i i y x R  Mà: 15625,0 26 46).9864,01( 2 )1( ˆ 1 22 2          n yR n i i => 44 3609,0)ˆ()ˆ( 1303,015625,0 24.6 120ˆ)ˆ( 11 2 2 2 1       VarSE xn X Var i i 0806,0)ˆ()ˆ( 0065,0 24 15625,0ˆ )ˆ( 22 2 2 2       VarSE x Var i 45 0019,13609,0776,2)ˆ( 1)2/1,2(1   xSEt n   2237,00806,0776,2)ˆ( 2)2/1,2(2   xSEt n   5019,124981,10 1   1513,15987,1 2   46 b. Kiểm định giả thiết 2 = 0 H0: 2 = 0 C1: Sử dụng kết quả ở câu a, với  = 0,05, 2 không thuộc khoảng tin cậy => bác bỏ H0 C2: => => Bác bỏ H0, hay nhu cầu trung bình có phụ thuộc vào đơn giá 0379,17 0806,0 0375,1 )ˆ( ˆ 2 * 22        SE t 776,20379,17 025,0,4  tt 47 12,290 )9864,01( 9864,0)26( )1( )2( 2 2        R Rn F C3: sử dụng kiểm định F đối với mô hình hai biến Mà F0,05(1,4) = 7,71 < Ftt => Bác bỏ H0, hay nhu cầu trung bình có phụ thuộc vào đơn giá 48 )ˆ(.ˆ)6/( 0)2/,2(0 YSEtYXYE n  052,0) 24 )46( 6 1 (1562,0) )(1 (ˆ)ˆ( 2 2 2 02 0       ix XX n YVar  2283,0)ˆ()ˆ( 00  YVarYSE )8838,3;6162,2()6/( XYE c. Dự báo -Dự báo điểm: (tấn/tháng) - Dự báo giá trị trung bình của Y 25,36375,15,11ˆ0  xY 49 - Dự báo giá trị cá biệt của Y )ˆ(.ˆ 00)2/,2(00 YYSEtYY n    20835,0ˆ)ˆ()ˆ( 2000  YVarYYVar 4565,0)ˆ()ˆ( 0000  YYVarYYSE )5172,4;9828,1(0 Y Vậy, khi đơn giá là 6.000 đồng/kg ở một tháng nào đó thì nhu cầu sẽ dao động từ 2-4,5 tấn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_luo_ng_chapter_2_hoi_quy_2_bien_7478.pdf
Tài liệu liên quan