Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

Trong chương này, chúng ta sẽ

học về,

 ý nghĩa và thước đo các dữ liệu kinh tế vĩ mô

quan trọng nhất:

 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

 Tỷ lệ thất nghiệp

pdf36 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
110532,0 2580,7 2540,8 37,7 21,5 8,7 23,7 26,0 145,0 1993 164043,0 140258,0 2985,2 3923,9 42,9 13,7 8,1 15,7 22,6 190,0 1994 178534,0 178534,0 4054,3 5825,8 57,2 33,6 8,8 35,8 25,1 228,0 1995 195567,0 228892,0 5448,9 8155,4 75,7 32,2 9,5 34,4 26,2 289,0 1996 213833,0 272036,0 7255,9 11143,6 99,2 31,0 9,3 33,2 29,4 337,0 1997 231264,0 313623,0 9185,0 11592,3 123,6 24,6 8,2 26,6 34,0 364,0 1998 244596,0 361017,0 9360,3 11499,6 124,0 0,4 5,8 1,9 34,4 361,0 1999 256272,0 399942,0 11541,4 11742,1 150,7 21,5 4,8 23,3 40,2 375,0 2000 273666,0 441646,0 14482,7 15636,5 186,5 23,8 6,8 25,5 46,4 402,0 2001 292535,0 481295,0 15027,0 16217,9 191,0 2,4 6,9 3,8 46,0 415,0 2002 313247,0 535762,0 16706,0 19745,6 209,5 9,7 7,1 11,2 47,6 440,0 2003 336242,0 613443,0 20176,0 25255,8 249,4 19,0 7,3 20,8 50,9 490,2 2004 362435,0 715307,0 26003,0 31968,8 316,8 27,0 7,8 28,9 58,4 542,8 2005 393031,0 839211,0 32447,1 36761,1 386,8 22,1 8,4 24,8 61,3 630,6 2006 425373,0 974266,0 39826,2 44891,1 469,1 21,3 8,2 22,7 71,7 654,1 2007 461344,0 1143715,0 48561,4 62682,2 570,3 21,6 8,5 21,9 68,0 838,5 2008 489833,0 1477717,0 62685,7 80714,1 727,5 27,6 6,2 29,1 69,0 1.054,8 2009 515909,0 1645481,0 57096,3 69948,8 661,4 -9,1 5,3 -8,9 58,6 1.127,8 2010 551000,0 1980900,0 72191,9 84801,2 831,0 25,7 6,8 15,2 61,6 1.353,6 Ước 2011 583592,8 2095792,2 87900 96200,0 1.083,0 30,3 5,85 54,1 71,0 1.429,3 28 slide 81 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 82 Các chỉ tiêu đo lường khác  Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế  Xác định mức toàn dụng nhân công  Đo lường tỷ lệ thất nghiệp  Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ slide 83 Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế  Lãi suất thể hiện một khoản thanh toán trong tương lai cho một sự chuyển giao tiền trong quá khứ.  Ví dụ: Giả sử anh A gửi một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất hàng năm là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ số tiền cả gốc và lãi, anh A có 11 triệu đồng. Giả sử giá hàng hóa trong năm đã tăng lên 9,5% nên lượng hàng hóa mà anh A mua trong năm được chỉ tăng thêm 0,5%. 29 slide 84 Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế  Lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là lãi suất danh nghĩa (i) và lãi suất đã trừ tỷ lệ lạm phát là lãi suất thực tế (r).  Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát: r = i -  • Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền tăng lên như thế nào qua thời gian trong khi lãi suất thực tế cho biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên như thế nào qua thời gian. slide 85 Đo lường tỷ lệ thất nghiệp  Thống kê việc làm và thất nghiệp là một trong những số liệu kinh tế được mọi người quan tâm nhất.  Thước đo thất nghiệp dựa trên cơ sở phân loại dân số hoạt động kinh tế. slide 86 Đo lường tỷ lệ thất nghiệp  POP = E + U + NL trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U là lượng thất nghiệp, và NL là những người không thuộc lực lượng lao động.  Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao động.  Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định như sau: m E e L  1 m U U e L    30 slide 87 Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ  Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng.  Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân ngân sách của chính phủ; nó là phần còn lại của nguồn thu ngân sách sau khi chính phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa. slide 88 Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ (tiếp)  Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân.  Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP; trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C; tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân ngân sách chính phủ (B = T - G). slide 89 Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô  Dòng bên trong là sự luân chuyển các nguồn lực thật: HH&DV từ các hãng kinh doanh sang hộ gia đình và dịch vụ về yếu tố sản xuất từ hộ gia đình sang các hãng kinh doanh.  Dòng bên ngoài là các giao dịch thanh toán bằng tiền: Các hãng kinh doanh trả tiền cho các dịch vụ yếu tố sản xuất tạo nên thu nhập của các hộ gia đình; Các hộ gia đình thanh toán các khoản chi tiêu về HH&DV. 31 slide 90 Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ Dịch vụ yếu tố sản xuất Thu nhập từ các yếu tố sản xuất Hộ gia đình Hãng kinh doanh slide 91 Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô  Sơ đồ giả định tổng giá trị HH&DV bằng tổng lượng tiền mà các hộ gia đình trả cho các hãng để mua HH&DV.  Nửa trên của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng sản phẩm. Nửa dưới của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng thu nhập. slide 92 Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (còn được gọi là theo luồng sản phẩm) Sơ đồ vòng luân chuyển kinh tế vĩ mô cho thấy, có thể xác định GDP theo giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong nền kinh tế. Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM Trong đó: C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ: cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông,... 32 slide 93 Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng I là đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân  Đầu tư là việc mua sắm các tư liệu lao động mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật như nhà máy mới, công cụ mới,...  Đầu tư ròng = Tổng đầu tư - Hao mòn tài sản cố định slide 94 Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng G là chi tiêu về của Chính phủ:  Chính phủ chi tiêu những khoản như: xây dựng đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an ninh và trả lương cho bộ máy Nhà nước.  Khoản chi tiêu sau không được tính vào GDP: BHXH cho người già, tàn tật, những người thuộc diện chính sách, trợ cấp thất nghiệp, Xuất và nhập khẩu (X và IM):  X làm tăng GDP, còn IM làm giảm GDP. slide 95 Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40 1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu? I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210 2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? IM = X - NX = 350 - 40 = 310 3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 33 slide 96 Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập (phương pháp chi phí đầu vào)  Gọi:Chi phí tiền công, tiền lương là W Chi phí thuê vốn (Lãi suất) lài Chi phí thuê nhà, thuê đất là r Lợi nhuận là   GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất GDP = W + i + r +  slide 97 Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập (tiếp) Trong nền kinh tế mở, khi tính GDP theo phương pháp này cần có 2 hai điều chỉnh: - Một là, vì GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất chưa tính đến khoản thuế gián thu (Te). - Hai là, GDP tính theo yếu tố sản xuất chưa tính đến hao mòn tài sản cố định. GDP theo giá thị trường = W + i + r +  + Te + Dp slide 98 Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng  GTGT là khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng của một doanh nghiệp với khoản mua vào về vật liệu và dịch vụ từ các doanh nghiệp khác, mà đã được dùng hết trong sản xuất ra sản lượng đó.  Cộng GTGT của các đơn vị sản xuất trong cùng một ngành, rồi cộng GTGT của các ngành trong nền kinh tế, chúng ta thu được một con số đúng bằng GDP. 34 slide 99 Ví dụ về cách xác định GDP theo giá trị gia tăng Ví dụ 1: Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 5 doanh nghiệp: nhà máy thép, xí nghiệp cao su, xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp bánh xe và xí nghiệp xe đạp. (xem bảng 2.9) a. Hãy tính GDP của nền kinh tế giả định trên đây bằng phương pháp giá trị gia tăng. b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế là bao nhiêu? c. Hai phương pháp tính GDP trong câu 1 và 2 đem lại kết quả như nhau? slide 100 Ví dụ xác định GDP theo phương pháp giá trị gia tăng 9800 Tổng 45008000Người tiêu dùng XN xe đạpXe đạp 4001000XN xe đạpXN bánh xeBánh xe 8001800XN xe đạpNhà máy cơ khíMáy móc 600600XN bánh xeXN cao suCao su 25002500XN xe đạpNhà máy thépThép 10001000Nhà máy cơ khíNhà máy thépThép Giá trị gia tăngGiá trị giao dịchNgười muaNgười bánHàng hoá slide 101 Ví dụ về cách xác định GDP theo giá trị gia tăng a. GDP = VA = 9800 b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế: AE = chi tiêu để mua xe đạp + chi tiêu để mua máy móc AE = 8000 + 1800 = 9800 c. Vậy các kết quả tính ở câu 1 và 2 đều bằng nhau. 35 slide 102 Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư  Trong nền kinh tế giản đơn, không có sự tham gia của Chính phủ, không có thuế và trợ cấp nền: YD = Y và S = Y - C hay Y = C + S  Sự rò rỉ xảy ra ở cung dưới của dòng luân chuyển. Tiết kiệm tách ra khỏi luồng thu nhập.  Ở cung trên, các doanh nghiệp cũng mua một lượng hàng đầu tư (I). Như vậy, có sự bổ sung thêm vào cung trên. Ta có: Y = C + I  Ta có: S = I, là đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư. slide 103 Đồng nhất thức mô tả các mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế  Cân bằng T – G = (I – S) + (X – IM) KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I  Dòng rò rỉ S + T + IM  Dòng bổ sung I + G + X  Cân bằng: S + T + IM = I + G + X slide 104 Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 36 Tóm lược chương 1. GDP là gì?. 2. GDP danh nghĩa là gì? GDP thực tế là gì? 3. Phương pháp xác định GDP? 4. Lạm phát là gì? 5. Thất nghiệp là gì? 6. ????? slide 105CHAPTER 2 The Data of Macroeconomics

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_vi_mo_nang_cao_chap02_vn_compatibility_mode_3307.pdf
Tài liệu liên quan