1. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tim mạch.
2. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tiết niệu
3. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ cơ xƣơng
khớp
4. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ nội tiết.
5. Nêu đƣợc nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc
các hệ cơ quan ở ngƣời cao tuổi
              
                                            
                                
            
 
            
                 65 trang
65 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lão hóa hệ tim mạch - Thận - Khớp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
GS.TS NGUYỄN ĐỨC CÔNG 
Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM 
Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa-ĐHYK Phạm Ngọc Thạch 
2 
1. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tim mạch. 
2. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tiết niệu 
3. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ cơ xƣơng 
khớp 
4. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ nội tiết. 
5. Nêu đƣợc nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc 
các hệ cơ quan ở ngƣời cao tuổi 
1. Động mạch mất tính đàn hồi, 
2. Vôi hóa hệ mạch vành 
3. Van tim dày và cứng hơn. 
4. Hở van tim 
5. Tăng khối cơ thất trái 
6. Dãn nhĩ trái 
7. Giảm độ dãn tâm trƣơng 
8. Giảm cung lƣợng tim, 
9. Gia tăng kháng lực ngọai biên 
10. Tăng huyết áp tâm thu đơn độc 
 Nghiên cứu Framingham: 
 Ở nam, huyết áp tâm thu tăng 5mmHg mỗi 10 năm cho 
đến 60 tuổi, sau đó tăng 10mmHg mỗi 10 năm. 
 Ở nữ, huyết áp tâm thu khởi đầu ở mức thấp hơn 
nhƣng sớm chuyển vị lên mức cao hơn. 
 Xơ vữa động mạch có đặc tính viêm, còn quá trình lão 
hóa thì không. 
 Cholesterol là một đồng yếu tố trong xơ vữa động 
mạch, không có vai trò trong lão hóa. 
 Thay đổi do lão hóa đƣợc gọi là xơ chai động mạch 
(arteriosclerosis), thƣờng nhầm lẫn với xơ vữa động 
mạch (atherosclerosis). 
 - Phì đại cơ tim: do tăng hậu tải và những thay đổi tự 
thân của cơ tim.. 
 - Thoái hóa cơ tim: do chết theo chƣơng trình và hoại 
tử. 
 Mô liên kết: xơ hóa do tăng collagen mô kẽ 
 Thoái hóa dạng bột ở tim ngƣời cao tuổi: trên 90 
tuổi, dọc nội mạc nhĩ trái. 
 - Mô mỡ: Lắng đọng mô mỡ ở ngoại tâm mạc thất 
phải, rãnh nhĩ thất, (phụ nữ, ngƣời béo phì). 
 - Khối cơ: ở nữ giới, gia tăng theo tuổi. 
◦ Khối cơ thất trái: 15% từ 30 tới 70 tuổi. 
 - Sự dày của thành thất: vách liên thất, 
thành tự do thất trái. 
 - Kích thƣớc buồng tim: 
◦ kích thƣớc nhĩ trái ở ngƣời không có bệnh tim 
từ 30 đến 70 tuổi. 
◦ Hậu quả: rung nhĩ. 
 NC CHS (Cardiolvascular Health Study) 
 - Van tim: 
◦ độ dày: van động mạch chủ, van 2 lá. 
◦ Lão hóa là yếu tố nguy cơ cao nhất của hở van 
động mạch chủ nặng đơn thuần. 
 - Màng ngoài tim: dày  độ dãn tâm trƣơng. 
 - Vách liên nhĩ: dày, cứng dần theo tuổi do 
thâm nhiễm mỡ và xơ hóa 
 Động mạch vành: ngoằn ngoèo, dãn, xơ chai 
động mạch theo tuổi, kèm hội chứng vôi do lão 
hóa. 
◦ Không thay đổi về lƣu lƣợng tim, thể tích nhát bóp, 
nhịp tim, phân suất tống máu 
◦ áp lực động mạch hệ thống và động mạch phổi  
tăng hậu tải thất trái và thất phải. 
 - Nhịp tim: 
 tối đa đáp ứng với vận động, 
 đáp ứng với các chất hƣớng giao cảm. 
 nhịp tối đa là thay đổi sinh học tiên phát do tuổi, 
 CN tâm trƣơng 
 Sự co và dãn của cơ tim thay đổi. 
 Giảm độ đàn hồi 
 Tăng kháng lực, 
tăng huyết áp tâm thu 
rất ít ảnh hƣởng trên huyết áp tâm 
trƣơng. 
 Xơ vữa động mạch 
 Tăng huyết áp 
 Thiếu máu cơ tim 
 Suy tim 
 Rối loạn nhịp tim 
 Tai biến mạch máu não 
 Dãn tĩnh mạch 
 Cân bằng giữa cung và cầu, đề phòng ứ dịch 
trong cơ thể. 
 Nghỉ ngơi yên tĩnh 
 Tƣ thế đầu cao, có gối kê vai. 
 Thay đổi tƣ thế 2 giờ 1 lần 
 Ăn nhẹ, dễ tiêu, chia thành nhiều bữa nhỏ, hạn 
chế muối. 
 Tránh táo bón, tập thói quen đại tiện đúng giờ. 
 Tránh lạm dụng thuốc. 
 Khi BN khó thở, lo lắng cần có ngƣời theo dõi, an 
ủi. 
 Khi bệnh ổn định, cho đi bộ càng sớm càng tốt. 
Thay đổi cấu tạo, giảm vỏ thận 
Giảm lƣu lƣợng máu qua thận 
Giảm độ lọc thận 
Giảm độ thanh thải 
Gia tăng sự co bóp bàng quang quá mức 
Tiểu không tự chủ, dễ bị nhiễm trùng, tăng u xơ 
TLT 
 Uống đủ nƣớc, tiểu thƣờng xuyên, các trang bị 
để tiểu tiện luôn ở gần 
 Suy thận là một vấn đề lớn ở ngƣời cao tuổi. 
 Nhiều nhất ở nhóm 70 – 74 tuổi. 
 Tỉ lệ suy thận giai đoạn cuối ở nhóm 20 – 40 
tuổi hầu nhƣ không thay đổi trong 10 năm qua 
và chỉ tăng 6% ở nhóm 45 – 64 tuổi. 
 Lão hóa gây nhiều thay đổi quan trọng ở chức 
năng thận, tăng khi có kèm theo bệnh l ý tăng 
huyết áp hay đái tháo đƣờng. 
◦ Giải phẩu đại thể 
 Thận đạt thể tích, trọng lƣợng tối đa ở # 30 tuổi. Sau 
40 tuổi, trọng lƣợng này bắt đầu giảm. 
 Trọng lƣợng và thể tích thận giảm chủ yếu ở vùng vỏ, 
vùng tủy hầu nhƣ không thay đổi. 
 Cầu thận 
 Số lƣợng nephron giảm hằng định theo tuổi, bắt đầu 
xảy ra từ sau tuổi 40. 
 Trên vi thể: xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng và dày 
màng đáy cầu thận. Tiến triển gia tăng theo tuổi. 
Ống thận: 
 Bị thoái hóa và thay thế bằng mô liên kết. 
 Phì đại và tăng sản chủ yếu là ở ống lƣợn gần 
Hệ mạch máu 
 Động mạch thận trở nên dày và xơ hóa. 
 Khi cầu thận bị xơ, hình thành shunt động tĩnh 
mạch nối trực tiếp tiểu động mạch đến và đi khi 
mao mạch cầu thận không còn chức năng nữa. 
 Điều này quan trọng: giúp duy trì lƣu lƣợng 
máu ở vùng tủy thận. 
 Hệ mạch máu 
 Lƣu lƣợng máu thận giảm đồng thời kháng lực mạch 
ở thận tăng. 
 Lƣu lƣợng máu thận giảm dần theo tuổi, nhiều hơn 
mức độ giảm khối thận. 
  Giảm lƣu lƣợng tƣới máu thận là một yếu tố quan 
trọng trong quá trình lão hóa ở thận. 
  ngƣời cao tuổi dễ bị suy thận cấp, quá tải dịch và 
rối loạn điện giải. 
 Khả năng xảy ra huyết khối mạch thận 
 Lão hóa bình thƣờng: giảm chức năng thận tiến 
triển nhƣng sự cân bằng nội mô của dịch và các 
chất điện giải trong cơ thể vẫn đƣợc duy trì. 
  thận còn khả năng đáp ứng với tình trạng quá 
tải hay thiếu muối và nƣớc ở ngƣời cao tuổi. 
 Khả năng này dễ bị mất khi có kèm các bệnh lý 
cấp tính kèm theo, ảnh hƣởng chức năng thận. 
 Mất chức năng thận do lão hóa gia tăng khi có các 
bệnh lý mạn tính nhƣ tăng huyết áp, đái tháo 
đƣờng. 
 Giảm trung bình 10%/10 năm. 
 Giảm từ 600ml/ph/1,73m2 da còn 300ml/ph/1,73m2 
da ở tuổi 90. 
 Tăng kháng lực ở cả tiểu động mạch đến và đi. 
 Sự giảm lƣu lƣợng này độc lập với cung lƣợng tim 
hay giảm khối thận. 
 Giảm tính đáp ứng của thận khi xảy ra tình trạng 
mất hoặc quá tải dịch và các chất điện giải. 
Tiêu chuẩn định nghĩa bệnh thận mạn. 
 1. Tổn thƣơng thận ≥ 3 tháng: là bất thƣờng về cấu 
trúc hoặc chức năng thận (GFR có thể giảm hoặc 
không) đặc trƣng bởi: bất thƣờng về giải phẩu bệnh 
hoặc các marker tổn thƣơng thận (trong máu, nƣớc 
tiểu) hoặc bất thƣờng ở các test hình ảnh học. 
 2. GFR < 60ml/ph/1,73m2 ≥ 3 tháng, có kèm tổn 
thƣơng thận hay không 
 Suy thận đƣợc định nghĩa khi GFR < 15ml/ph hoặc 
bắt đầu liệu pháp thay thế thận. 
Protein niệu: Quá trình lão hóa làm giảm GFR 
nhƣng protein niệu (-). Vì vậy, protein niệu là 
dấu hiệu bệnh lý và nên tầm soát bệnh. 
Ống thận: NCT dễ bị suy thận cấp. 
 ↓ Khả năng cô đặc nƣớc tiểu cũng giảm. 
 ↓ Khả năng acid hóa nƣớc tiểu thông qua giảm 
thải các acid thừa. 
 Dễ mất cân bằng nội môi. 
 ↓vận chuyển glucose và aminoacid, mức độ 
giảm này tỉ lệ thuận với giảm GFR. 
Ống thận 
 Thay đổi cân bằng nội mô của nƣớc, natri và kali. 
 Sự cân bằng nội môi của nƣớc giảm: 
◦ ↓ cảm giác khát, 
◦ ↓ khả năng cô đặc nƣớc tiểu và thải nƣớc dƣ dẫn đến dễ 
tăng hay hạ natri máu. 
◦ ↓ bài tiết kali ở ống thận tăng kali máu. 
 Thận ngƣời cao tuổi dễ bị tổn thƣơng do độc chất. 
  Thận trọng trong việc lựa chọn và chỉnh liều 
các kháng sinh cũng nhƣ các thuốc khác có độc 
tính đối với thận. 
  Nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang. 
 Thải ghép: ít nguy cơ thải ghép 
YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG 
◦ Chế độ ăn 
 Hạn chế calori làm giảm quá trình xơ hóa cầu thận. 
o Các gốc tự do và peroxide lipid 
 Tổn thƣơng protein, lipid và acid nucleic của tế bào. 
 Tăng lƣợng calori #tăng tạo các gốc tự do, làm tăng 
tổn thƣơng tế bào trong quá trình lão hóa. 
  GEN 
 5 -10% dân số mất chức năng thận, không có bệnh lý 
thúc đẩy 
 30% dân số cao tuổi, không thay đổi chức năng thận. 
 Một số ĐTĐ không tiến triển đến bệnh thận, ngƣợc lại 
có ngƣời tiến triển nhanh đến bệnh thận 
Hạn chế đạm 
 Hiệu quả tăng khi kèm với hạn chế calori trên thận 
 BN thận, ↓ protein ↓ triệu chứng tăng ure máu, 
Hạn chế ăn béo và điều trị Lipid máu 
 Ngăn chặn và làm chậm tiến trình của bệnh lý mạch máu 
thận. 
 Bảo vệ cấu trúc và chức năng của mạch máu thận là yếu tố 
quan trọng giúp duy trì chức năng bình thƣờng của thận. 
Tăng lọc 
 Lão hóa bình thƣờng số lƣợng cầu thận mất dần, làm tăng 
áp lực lọc và phì đại các cầu thận còn lại. 
 Tăng áp lực cầu thận kéo dài sẽ gây tổn thƣơng thận. 
1. Tăng huyết áp 
2. Thiếu máu 
3. Tăng các biến cố tim mạch và tử vong 
4. Rối loạn chuyển hóa calci và phospho 
5. Rối loạn dinh dƣỡng 
6. Bệnh xƣơng do chuyển hóa 
7. Bệnh thần kinh 
8. Giảm chất lƣợng cuộc sống 
9. Trầm cảm 
  Ngƣời chạy thận: ↑ tỉ lệ tử vong 4 – 5 lần, ↑ nguy cơ tim 
mạch gấp 10 lần. 
BỆNH HỆ TIẾT NIỆU 
 Bệnh thận mạn 
 Viêm thận- bể thận mạn tính 
 Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu. 
 Tiểu không kiểm soát 
 U xơ tiền liệt tuyến 
 Cân bằng nƣớc, điện giải, theo dõi sát sự đào 
thải dịch, tạo điều kiện đi tiểu dễ dàng, tập các 
động tác giữ nƣớc tiểu để tập phản xạ. 
 Đánh giá phù 
 Vệ sinh cơ thể: chú ý vệ sinh răng miệng 
 Nâng cao thể trạng 
 Phòng chống nhiễm khuẩn tiết niệu 
 Bệnh xƣơng khớp là nguyên nhân thƣờng gặp 
nhất gây tàn phế suốt đời ở ngƣời >65 tuổi. 
 Thay đổi của mô gân, cơ, dây chằng, sụn, 
xƣơng liên quan tới lão hóa hay biến đổi thứ 
phát do không sử dụng. 
 Các thay đổi liên quan tuổi tác nhƣ tích tụ 
AGE, tổn thƣơng oxy hóa thành phần chất nền 
và tế bào 
Giảm, mất cơ, xƣơng 
Mật độ xƣơng dài và đốt sống giảm 
Giảm đàn hồi xƣơng, giảm mô sụn 
Tăng áp lực lên cơ thể 
  Chiều cao giảm, đau lƣng, 
đau khớp, giảm sức mạnh, độ 
bền, độ mềm dẻo, loãng 
xƣơng, xƣơng xốp, dễ gãy, 
khó liền xƣơng, thoái hóa 
khớp 
  Tập thể dục, chế độ ăn 
nhiều canxi, không hút thuốc 
 CƠ CHẾ LÃO HÓA CỦA HỆ CƠ XƢƠNG KHỚP 
1. Sự tích tụ các thành phần chất nền ngoại bào bị 
biến đổi và thoái hóa. 
2. Tăng liên kết chéo trong collagen bởi các AGE 
(Advanced Glycation End product). 
3. Giảm số lƣợng tế bào gốc trung mô để thay thế 
cho những tế bào bị mất. 
4. Giảm khả năng phân bào đáp ứng với tổn 
thƣơng 
5. Giảm khả năng tổng hợp dƣới sự kích thích các 
yếu tố tăng trƣởng 
 1-2% tế bào bị mất đi theo quá trình lão hóa 
 Sụn NCT có vết rạn nứt nhỏ trong lớp vôi hóa, xâm 
nhập mạch máu  tái cấu trúc phần xƣơng dƣới sụn 
(đặc trƣng của thoái hoá khớp) 
 Giảm hydrate hóa tại sụnmỏng sụn, nữ rõ hơn nam. 
 Thoái hóa khớp: 
◦ Hủy xƣơng >>tạo xƣơng, 
◦ Tăng hủy xƣơng do cytokin IL-1β. 
◦ Calci hóa và hình thành tinh thể trong sụn 
Suy yếu cơ 
vân 
Thay đổi nguyên 
phát của cơ 
Cơ chế thần 
kinh 
Cơ chế thần kinh – cơ 
phối hợp 
Cơ chế 
chung 
CƠ CHẾ SUY YẾU CƠ 
 Biến đổi lão hóa tại gân – dây chằng tạo 
điều kiện viêm gân, rách, đứt gân, dây chằng. 
 Biến đổi theo tuổi: calci hóa, vết rách nhỏ, 
tăng sinh mạch máu sợi tại vùng gân bám 
xƣơng. 
 Suy yếu khả năng bám dính, dễ tổn thƣơng 
mô với chấn thƣơng nhỏ. 
 Thay đổi của đĩa đệm theo tuổi: 
◦ Bình thƣờng chiều cao đĩa đệm =1/4-1/6 
thân đốt sống. 
◦ 10-25% lƣợng nƣớc của đĩa đệm mất theo 
hoạt động. 
 20% thiếu niên bị thoái hóa đĩa đệm 
nhẹ; tuổi 50 có 10%, tuổi 70 có 60% 
(chủ yếu ở nhân tủy). 
 Các thoái hóa đĩa đệm: 
◦ nhân tủy, 
◦ vòng sợi, 
◦ đĩa sụn tận cùng 
Các bệnh lý đĩa đệm 
 Thay đổi của xƣơng theo tuổi 
◦Thay đổi chuyển hóa 
Cƣờng cận giáp thứ phát 
Giảm estrogen 
Sự mỡ hóa tủy xƣơng 
Giảm GH, IGF-1 
Giảm kích thích lý sinh 
 Thay đổi của xƣơng theo tuổi 
◦ Thay đổi cấu trúc: 
Hình thái: ĐK tủy, mỏng vỏ 
xƣơng 
 Vi cấu trúc: canxi, kích thƣớc 
& số lƣợng kênh Haver 
 Siêu cấu trúc: thay đổi dạng 
liên kết chéo sức mạnh, độ 
cứng 
◦ Loãng xƣơng. 
 Đau khớp 
 Loãng xƣơng 
 Thoái hóa khớp 
 Bệnh gout 
 Giai đoạn cấp tính: nghỉ ngơi tuyệt đối 
 Qua thời kỳ cấp tính: vận động sớm, 
tránh teo cơ cứng khớp. 
 Luyện tập phục hồi chức năng. 
 Sử dụng dụng cụ trợ cấp 
 Tập vật lý trị liệu 
 Tránh té ngã. 
Sự điều hòa tình trạng nội môi suy giảm 
 Mất dần khả năng bảo tồn gây giảm khả năng 
thích nghi với những nhu cầu biển đổi của môi 
trƣờng. 
 Sự mất điều hòa cân bằng nội môi phản ánh 
những thay đổi quan trọng trong sự tổng hợp, 
chuyển hóa và hoạt động của hormon. 
 Những thay đổi nàỵ có thể không nhận thấy rõ 
ràng trên lâm sàng. 
 Chức năng của hệ thống nội tiết lão hóa đƣợc duy trì 
nhờ: bài tiết một hormon để bù đắp cho sự mất chức 
năng của một hormon khác theo cơ chế feedback hoặc 
bù lại cho những thay đổi trong quá trình chuyển hóa. 
◦ VD: đàn ông lớn tuổi có nồng độ testosterone trong giới hạn 
bình thƣờng chính là nhờ sự bài tiết hormon LH tuyến yên và 
nồng độ LH trong máu tăng bù trừ một phần cho sự giảm bài 
tiết testosterone tại tinh hoàn 
 Biểu hiện lâm sàng của rối loạn hệ nội tiết ở NCT 
thƣờng không điển hình và diễn tiến thầm lặng. 
◦ Ví dụ: suy giáp và cƣờng giáp có thể biểu hiện tƣơng tự với 
những triệu chứng không đặc hiệu nhƣ mệt mỏi, sụt cân, 
suy yếu, táo bón, suy nhƣợc cơ thể. 
 Bệnh nội tiết đôi khi biểu hiện rất kinh điển ở ngƣời 
cao tuổi (NCT) mà những triệu chứng này lại ít gặp 
ở giới trẻ. 
◦ Ví dụ: Nhiễm độc giáp, NCT tỏ ra thờ ơ, lãnh đạm, chậm 
tâm thần vận động, suy nhƣợc; còn trong đái tháo đƣờng, 
họ có thể biểu hiện bằng tình trạng tăng áp lực thẩm thấu, 
điều hiếm thấy ở ngƣời < 50 tuổi. 
 Do dấu hiệu và triệu chứng không điển hình của 
những rối loạn nội tiết ở NCT nên chỉ có thể đánh 
giá đúng mức bằng cách tầm soát thƣờng quy 
chức năng hệ nội tiết. 
 Bệnh đi kèm, thuốc sử dụng, sự thay đổi dinh 
dƣỡng, tổng trạng cơ thể làm sai lệch. 
 Thiếu giá trị giới hạn bình thƣờng hiệu chỉnh theo 
tuổi cho các xét nghiệm định lƣợng hormon. 
 Thứ nhất: Điều trị chú ý bệnh phối hợp, thuốc, sự thay 
đổi tỷ lệ thanh thải của thuốc và hormon, thay đổi về 
tính hiệu quả, nhạy cảm của cơ quan đích. 
 Hiệu quả điều trị của liệu pháp hormon thay thế cho kết 
cục khác nhau giữa ngƣời lớn tuổi và ngƣời trẻ. 
◦ Ví dụ: Liệu pháp eostrogen thay thế. 
 Thứ hai: 
◦ hạn chế tối đa nguy cơ ngộ độc thuốc. 
◦ kê toa quá nhiều thuốc không cần thiết; 
◦ hiệu chỉnh dựa trên độ thanh thải theo tuổi; 
◦ liều tối thiểu nhƣng vẫn đạt đƣợc hiệu quả điều trị. 
 Thứ ba: thuốc mới nên bắt đầu với liều thấp và tăng 
dần nếu cần thiết. 
 Thứ tƣ: xem xét lai định kỳ và ngƣng thuốc khi thấy 
không còn cần thiết nữa. 
 Thứ 5: chú ý cải thiện chức năng nhận thức và chức 
năng cơ thể đối với NCT. 
  Đái tháo đƣờng là một rối loạn chuyến hóa 
thƣờng gặp ở ngƣời cao tuổi. 
 Đái tháo đƣờng (ĐTĐ): ảnh hƣởng đến chuyển 
hóa đƣờng, chuyên hóa lipid và protein. 
 Biến chứng: 
◦ bệnh lý tim mạch, 
◦ bệnh thận, 
◦ bệnh võng mạc 
◦ bệnh lý thần kinh ngoại biên 
làm tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong ở NCT. 
DỊCH TỄ HỌC 
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG: 
1.Triệu chứng điển hình của ĐTĐ + ĐH bất kỳ ≥ 
200mg/dL (11.1 mmol/L) 
2.ĐH đói ≥ 126mg/dL (7.0 mmol/L) 
3.ĐH ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) sau 2 giờ test dung nạp 
glucose 
RỐI LOẠN DUNG NẠP GLUCOSE 
ĐH ≥ 140mg/dL (7.8 mmol/L) và < 200mg/dL sau 2 giờ test 
dung nạp glucose 
RỐI LOẠN ĐƢỜNG HUYẾT ĐÓI 
ĐH đói ≥ 100mg/dL (5.6 mmol/L) và < 126 mg/dL (7.0 mmol/L) 
1. Kiểm soát nguy cơ tim mạch 
2. Phòng ngừa biến chứng mạch máu nhỏ 
3. Phòng ngừa các biến chứng khác 
4. Kiểm soát tình trạng tăng đƣờng huyết 
5. Chế độ dinh dƣỡng 
6. Tập thể dục 
Dậy thì bắt đầu giảm 
Tiệp tục giảm tuổi 
trung niên 
SX không 
đáng kể-NCT 
 Lâm sàng của suy 
tuyến yên trƣớc 
◦ Tụt HA tƣ thế 
◦ Mệt mỏi 
◦ Mất libido 
◦ Sụt cân 
◦ Giảm chức năng sinh dục, 
◦ Giảm Natri máu 
◦ Hạ đƣờng huyết 
 Nguyên nhân 
1. U biểu mô tuyến yên 
2. Di chứng sau điều trị phẫu 
thuật hay xạ trị u T.Yên 
3. U quanh tuyến yên 
4. Bệnh lý mạch máu (Nhồi 
máu tuyến yên, phình 
mạch) 
5. Chấn thƣơng não 
6. Bệnh thâm nhiễm hay u 
hạt 
7. Nhiễm khuẩn 
 NCT có nguy cơ cao với thiếu dịch, hay quá 
tải dịch tự do. 
 Hệ thống duy trì tình trạng thể tích và áp lực 
thẩm thấu: 
◦ ADH 
◦ Áp cảm thụ quan 
◦ Thụ thể áp lực thẩm thấu 
◦ Nồng độ nƣớc tiểu 
◦ Đáp ứng hormon 
◦ Cơ chế khát 
Hormon Đáp ứng 
ADH 
 Nồng độ ADH cơ bản ↑ 
Phóng thích ADH với kích thích osmoreceptor ↑ 
Phóng thích ADH với kích thích baroreceptor ↓ 
Đáp ứng của thận với ADH ↓ 
ALDOSTERONE 
[Aldosterone] cơ bản ↓ 
Phóng thích Aldosterone khi thiếu Na ↓ 
Phóng thích Aldosterone do tƣ thế đứng ↓ 
Phóng thích Aldosterone sau kích thích ACTH ↔ 
RENIN 
Hoạt động renin trong máu ↓ 
HORMON LỢI NiỆU TỪ NHĨ (ANH) 
 [ANH] cơ bản ↑ 
Đáp ứng ANH với các kích thích ↑ 
 Xét nghiệm đánh giá: Xét nghiệm kích thích ACTH đƣợc 
dùng để khảo sát suy thƣợng thận nguyên phát hoặc thứ 
phát mạn tính. 
 Tiêm bolus 250 μg ACTH  Đo cortisol máu sau 30’-60’ 
 Đáp ứng [cortisol] : Không thay đổi theo quá trình lão hóa. 
◦ Khi cortisol máu > 20 ụg/dL/trong xét nghiệm cơ bản hoặc sau khi 
tiêm ACTH  loại trừ suy thƣợng thận, 
◦ Test (+), nồng độ ACTH trong máu lúc 8 giờ sáng giúp phân biệt suy 
thƣợng thận nguyên phát (TĂNG CAO) và thứ phát (BT hoặc 
THẤP). 
Chức năng hạ đồi-tuyến yên- glucocorticoid tƣơng đối 
không thay đổi theo tuổi 
Hệ TKTW 
Suy giảm nhận thức, cảm xúc không 
ổn định, trầm cảm, rối loạn tâm thần 
Xƣơng 
Loãng xƣơng, gãy xƣơng 
Cơ: yếu cơ, teo cơ 
Dịch và điện giải: giữ muối, nƣớc , phù, 
tăng Kali máu 
Chuyển hóa: béo trung tâm, tăng đƣờng 
huyết, tăng TG 
Tim: suy tim sung huyết, tăng huyết 
áp 
Dạ dày, ruột: Loét 
Da: mỏng, khó lành vết thƣơng 
Thị lực: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp 
Hệ thống miễn dịch: giảm MD qua trung 
gian tế bào, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn 
Chức năng: giảm khả năng vận chuyển, đi 
lại; té ngã, sống phụ thuộc 
 Tăng cortisol thƣợng thận: đa số do tác dụng 
phụ của điều trị corticoid 
 Suy thƣợng thận: do stress hay ngƣng corticoid 
đột ngột 
 U tuyến thƣợng thận: lành tính, hiếm gặp/NCT 
 U tủy thƣợng thận: ung thƣ hiếm gặp 
63 
Kết luận 
-Lão hóa tim mạch dẫn đến xơ chai thành 
mạch (tăng huyết áp tâm thu), giảm chức năng 
tâm trƣơng, hở van tim, dầy cơ thất trái. 
-Lão hóa hệ thận – tiết niệu: tăng khi có kèm 
theo bệnh l ý tăng huyết áp hay đái tháo đƣờng. 
NCT cần đánh giá độ lọc cầu thận khi dùng 
thuốc, chụp cản quang. 
-Lão hóa cơ xƣơng khớp dẫn đến giảm mật độ 
xƣơng (loãng xƣơng), thoái hóa đĩa đệm, thoái 
hóa khớp. 
-Cần có các biện pháp chăm sóc thích hợp. 
 Việc dùng nhiều thuốc điều trị các bệnh mạn tính đi kèm 
làm tăng nguy cơ mắc các rối loạn nội tiết : đái tháo 
đƣờng typ 2, cƣờng giáp, suy giáp, hội chứng Cushing, 
suy thƣợng thận 
 Các biểu hiện lâm sàng của rối loạn nội tiết kín đáo 
 Cần thay đổi trong cách tiếp cận và điều trị bệnh nhân 
cao tuổi. 
 Nguyễn Thiện Thành (2002).”Tích tuổi học 
cơ sở”. Những bệnh thƣờng gặp ở ngƣời có 
tuổi- Nhà xuất bản Y học: 7-22. 
 Bệnh học ngƣời cao tuổi (2012) Nguyễn Đức 
Công–Nhà xuất bản Y học 
 Bệnh học ngƣời cao tuổi (2013) Nguyễn Văn 
Trí –Nhà xuất bản Y học 
 Hazzard’s Geriatric Medicine and 
Gerontology (2004). Jeffrey B. Halter, sixth 
edition. Mc Grow Hill. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 htimmchthnkhpnitit_161221120330_8058.pdf htimmchthnkhpnitit_161221120330_8058.pdf