Lập trình máy chủ

Khái niệm các loại máy chủ

 Máy chủ xứ lý đồng thời, đa tiến trình, hướng kết nối

 Ví dụ về Máy chủ xử lý đồng thời, đa tiến trình, hướng

kết nối

 Máy chủ xử lý đồng thời, đơn tiến trình, hướng kết nối

 Ví dụ về Máy chủ xử lý đồng thời, đơn tiến trình, hướng

kết nối

pdf57 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lập trình máy chủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Network programming Lập trình máy chủ Giáo viên: Nguyễn Hoài Sơn Bộ môn Mạng và Truyền thông máy tính Trường Đại học Công nghệ 2Network programming Nội dung bài học  Khái niệm các loại máy chủ  Máy chủ xứ lý đồng thời, đa tiến trình, hướng kết nối  Ví dụ về Máy chủ xử lý đồng thời, đa tiến trình, hướng kết nối  Máy chủ xử lý đồng thời, đơn tiến trình, hướng kết nối  Ví dụ về Máy chủ xử lý đồng thời, đơn tiến trình, hướng kết nối 3Network programming Đặt vấn đề  Yêu cầu với máy chủ:  Đảm bảo chất lượng dịch vụ  Đáp ứng đồng thời các yêu cầu của nhiều máy khách cùng một lúc  Thời gian đáp ứng yêu cầu của máy khách là nhỏ  Chi phí thấp  Dung lượng bộ nhớ sử dụng, tài nguyên tính toán  Dễ thiết kế, xây dựng và bảo trì 4Network programming Phân loại máy chủ theo cách thức cung cấp dịch vụ Không kết nối Hướng kết nối Tuần tự Đồng thời Tuần tự không kết nối Đồng thời không kết nối Tuần tự hướng kết nối Đồng thời hướng kết nối 5Network programming Máy chủ không kết nối  Máy chủ sử dụng giao thức UDP  Không có kết nối giữa máy khách và máy chủ  Ưu điểm  Chỉ cần một socket  Thích hợp với kiểu truyền tin quảng bá/quảng phát  Người lập trình được tự do lựa chọn cách thức thực thi tính tin cậy trong truyền tin  Nhược điểm  Cung cấp tính tin cậy đòi hỏi chi phí cao với người lập trình 6Network programming Máy chủ hướng kết nối  Máy chủ sử dụng giao thức TCP  Sử dụng khái niệm kết nối trong truyền tin  Chấp nhận kết nối từ máy khách  Tất cả các thông tin được gửi qua kết nối giữa máy chủ và máy khách  Đóng kết nối sau khi kết thúc truyền tin  Ưu điểm  Truyền tin tin cậy  Nhược điểm  Chi phí cao: phải tạo socket riêng cho từng kết nối với máy khách 7Network programming Khái niệm xử lý tuần tự/xử lý đồng thời  Chương trình xử lý tuần tự  Một tiến trình/một luồng điều khiển việc xuất nhập dữ liệu  Xử lý tuần tự từng yêu cầu của mỗi máy khách  Dễ thực hiện  Chương trình xử lý đồng thời  Nhiều tiến trình/luồng điều khiển việc xuất nhập và xử lý dữ liệu  Các tiến trình/luồng thực hiện đồng thời  Khó thực hiện 8Network programming Máy chủ xử lý tuần tự  Tại mỗi thời điểm, xử lý một yêu cầu  Đưa các yêu cầu mới vào một hàng đợi  Yêu cầu của một máy khách chỉ được xử lý khi yêu cầu trước đó được xử lý xong  Dễ thực thi nhưng kém hiệu quả  Nhất là trường hợp yêu cầu xử lý ít phải chờ yêu cầu xử lý nhiều kết thúc Server Client1 Client2 Receiving requests from Client 1 Receiving requests from Client 2 9Network programming Cách thực hiện máy chủ xử lý tuần tự  Một máy chủ xử lý tuần tự thực hiện theo các bước đơn giản sau  Tạo socket và gán thông tin cổng cho socket  Lặp lại  Chấp nhận yêu cầu từ máy khách  Xử lý yêu cầu  Tạo thông báo kết quả và gửi trả lại máy khách  Trong trường hợp của máy chủ xử lý tuần tự hướng kết nối  Tại mỗi thời điểm, máy chủ xử lý từng yêu cầu đến từ một kết nối tới một máy khách 10Network programming TCP client TCP server socket() socket() bind() listen() accept() read() write() close() read() connect() write() close() Connection request EOF Wait next request Process request read() data (request) data (reply) Send next request 11Network programming Máy chủ xử lý đồng thời  Có thể xử lý nhiều yêu cầu đến cùng một lúc  Máy khách không cần đợi yêu cầu trước đó kết thúc  Hiệu quả cao hơn máy chủ xử lý tuần tự trong hầu hết các trường hợp nhưng khó thực hiện hơn Server Client1 Client2 Receiving requests from Client 1 Receiving requests from Client 2 12Network programming Cách thực thi máy chủ xử lý đồng thời  Đa tiến trình  Tạo ra nhiều tiến trình  Mỗi tiến trình xử lý một yêu cầu của máy khách  Đa luồng  Tạo ra nhiều luồng  Mỗi luồng xử lý một yêu cầu của máy khách  Đa xuất nhập (I/O multiplex)  Đơn tiến trình  Xuất nhập dữ liệu tại nhiều socket cùng một lúc  Nhận dữ liệu đồng thời từ nhiều kết nối, xử lý tuần tự các yêu cầu 13Network programming Xử lý đồng thời tốt trong trường hợp nào?  Trả lời một yêu cầu cần nhiều thời gian xuất/nhập dữ liệu  E.g. File transfer, Telnet, Web server,  Thời gian xử lý các yêu cầu của máy khách là khác nhau lớn  Máy chủ chạy trên một máy tính có nhiều bộ vi xử lý 14Network programming Máy chủ xử lý đồng thời, không kết nối, đa tiến trình 15Network programming Máy chủ xử lý đồng thời, không kết nối, đa tiến trình  Bước 1 tiến trình mẹ: Khởi tạo socket, gán thông tin cho socket  Bước 2 tiến trình mẹ: Lặp lại lệnh recvfrom( ) để nhận yêu cầu từ máy khách và khởi tạo tiến trình con để xử lý yêu cầu của máy khách 16Network programming Máy chủ xử lý đồng thời, không kết nối (2)  Bước 1 tiến trình con: Xử lý yêu cầu của máy khách  Bước 2 tiến trình con: Tạo thông báo trả lời và gửi trả lại máy khách bởi hàm sendto( )  Bước 3 tiến trình con: Kết thúc sau khi xử lý xong yêu cầu  Do chi phí cao khi khởi tạo một tiến trình con nên ít máy chủ không kết nối sử dụng cách xử lý đồng thời đa tiến trình 17Network programming Máy chủ xử lý đồng thời, hướng kết nối, đa tiến trình 18Network programming Thực thi máy chủ xử lý đồng thời, hướng kết nối đa tiến trình như thế nào?  Lệnh accept dừng thực thi của máy chủ để đợi kết nối đến cổng chờ  Khi có kết nối từ máy khách, tiến trình mẹ sẽ khởi tạo một tiến trình con để xử lý kết nối  Tiến trình mẹ sẽ chờ để chấp nhận một kết nối khác 19Network programming Socket for socket for individual connection connections requests master slave1 slave2 slaven Server application processes Operating system 20Network programming Cách thực thi máy chủ xử lý đồng thời, hướng kết nối, đa tiến trình  Bước 1 tiến trình mẹ: Khởi tạo socket, gán thông tin cho socket và chuyển socket sang trạng thái thụ động, chờ kết nối  Bước 2 tiến trình mẹ: Lặp lại:  Gọi accept() chờ kết nối máy khách  Khi có kết nối từ máy khách, khởi tạo một tiến trình con để xử lý dữ liệu qua kết nối với máy khách 21Network programming Cách thực thi máy chủ xử lý đồng thời, hướng kết nối, đa tiến trình (2)  Bước 1 tiến trình con: Nhận socket kết nối với máy khách  Bước 2 tiến trình con: Đọc yêu cầu của máy khách, xử lý yêu cầu và gửi thông báo trả lời cho máy khách  Bước 3 tiến trình con: Đóng kết nối và thoát sau khi xử lý xong yêu cầu của máy khách 22Network programming fork(): Tạo tiến trình mới  Khởi tạo một tiến trình con chỉ khác tiến trình mẹ ở PID và PPID  Gọi một lần nhưng trả về 2 lần  Trả về trên tiến trình mẹ với giá trị trả về là PID của tiến trình con  Trả về trên tiến trình con, với giá trị trả về là 0  Lấy PID của tiến trình mẹ bằng hàm getppid() #include pid_t fork(void); Returns: 0 in child, process ID of child in parent, -1 on error 23Network programming 2 cách sử dụng điển hình với fork  Một tiến trình muốn thực hiện nhiều công việc cùng một lúc  Tiến trình sẽ tạo ra một bản copy của nó. Mỗi bản copy sẽ thực hiện một công việc  Một tiến trình muốn chạy một chương trình khác  Tiến trình sẽ tạo ra một bản copy của nó và bản copy đó sẽ chạy chương trình mới 24Network programming Ví dụ về máy chủ ECHO xử lý đồng thời, đa tiến trình  tcpserv02.c 25Network programming Chi tiết về xử lý đồng bộ  Tiến trình mẹ  đóng socket kết nối connfd của kết nối mới  sử dụng socket chờ listenfd để tiếp tục chờ kết nối mới  Tiến trình con  đóng socket chờ istenfd  cung cấp dịch vụ echo (str_echo(connfd)) thông qua kết nối mới  tiết tục sử dụng socket kết nối connfd cho đến khi thoát ra (exit)  Tiến trình con phải thoát ra (exit) sau khi đã thực hiện xong dịch vụ  Lệnh Exit được sử dụng để kết thúc tiến trình  Khi tiến trình con kết thúc, hệ thống sẽ tự động đóng các socket kết nối lại 26Network programming Xử lý đồng bộ với fork() connect() listenfd client server connection request connection connfd Server(parent) listenfd connfd Server (child) fork() connection (child) 27Network programming Vấn đề tiến trình không kết thúc hoàn toàn  Một tín hiệu (SIGCHLD) sẽ được gửi đến tiến trình mẹ khi một tiến trình con kết thúc  Tiến trình con sau khi kết thúc sẽ tồn tại ở trạng thái zombie cho đến khi tiến trình mẹ thực hiện lệnh gọi wait3 (wait, waitpid)  linux % ps -o pid,ppid,tty,stat,args,wchan PID PPID TT STAT COMMAND WCHAN 3674 3453 pts/3 S+ ./daytime_server - 3676 3674 pts/3 Z+ [daytime_server] exit  Tiến trình zombie sẽ làm tốn tài nguyên máy tính  chiếm chỗ trên bộ nhớ 28Network programming Giải quyết vấn đề tiến trình không kết thúc hoàn toàn như thế nào?  Tiến trình mẹ sẽ bắt tín hiệu kết thúc của tiến trình con và gọi hàm xử lý tín hiệu signal(SIGCHLD, sig_chld)  Hàm signal biểu thị rằng tiến trình mẹ cần gọi hàm sig_chld mỗi khi nó nhận được tín hiệu SIGCHLD báo hiệu một tiến trình con đã kết thúc  Hàm sig_chld gọi hàm wait3 để hoàn thành việc kết thúc của tiến trình con 29Network programming /* sig_chld - clean up zombie child */ void sig_chld(int signo){ int status; while (wait3(&status, WNOHANG, (struct rusage *) 0) >= 0) /* empty */; }  Giá trị status sau khi hàm wait3 trả về sẽ cho biết trạng thái kết thúc của tiến trình con  Tùy chọn WNOHANG cho phép tiến trình mẹ không bị dừng thực thi nếu không có tiến trình con nào kết thúc 30Network programming Cách viết khác của hàm sig_chld /* reaper - clean up zombie child */ void sig_chld (int sig) { pid_t pid; int status while ((pid = waitpid (-1, &status, WNOHANG) )> 0) /* empty */; return; }  waitpid trả về giá trị là cấu trúc status để có thể kiểm tra thông tin về tiến trình con đã kết thúc  Tùy chọn –1 để chỉ đợi tiến trình con thứ nhất 31Network programming Xử lý cuộc gọi hệ thống bị ngắt như thế nào?  Vấn đề:  Tín hiệu SIGCHLD được tạo ra khi tiến trình mẹ đang ngừng thực thi để chờ chấp nhận kết nối mới. Điều gì xảy ra khi hàm xử lý tín hiệu trả về giá trị?  Hàm accept sẽ trả về giá trị lỗi là EINTR (interrupted signal call). Tiến trình mẹ cần phải bỏ qua lỗi này. If ((ssock=accept(.)) <0) if (errno = EINTR) continue; else err_sys(“accept error”); 32Network programming Ví dụ về máy chủ ECHO xử lý đồng thời, đa tiến trình  tcpserv03.c 33Network programming Máy chủ hướng kết nối, xử lý đồng thời, đơn tiến trình 34Network programming Tại sao lại xử lý đồng thời đơn tiến trình?  Chi phí khi tạo tiến trình  Chia sẻ thông tin giữa các kết nối được dễ dàng  Máy chủ xử lý đồng thời sẽ xử lý một cách tuần tự nếu thời gian xử lý một yêu cầu của máy khách là ngắn  Sử dụng đa tiến trình chỉ có hiệu quả khi CPU không thể xử lý các yêu cấu một cách tuần tự request1 request 2 request 3 CPU time request1 request 2 request 1 CPU time request 3 request 1 35Network programming Thực hiện xử lý đồng thời đơn tiến trình như thế nào?  Một máy chủ đồng thời, đơn tiến trình sẽ phải thực hiện chức năng của cả tiến trình mẹ và tiến trình con trong mô hình máy chủ đa tiến trình  Duy trì một tập các sockets  Một socket sẽ được gán với cổng lắng nghe để chấp nhận kết nối mới đến  Các socket khác sẽ ứng với các kết nối đến các máy khách 36Network programming server Server <--- application process Operating <--- system Socket lắng nghe yêu cầu kết nối Socket kết nối ứng với mỗi kết nối riêng biệt 37Network programming Thực hiện xử lý đồng thời đơn tiến trình như thế nào? (2)  Nếu socket lắng nghe sẵn sàng, tiến trình sẽ gọi hàm accept() để chấp nhận kết nối mới đến  Nếu socket kết nối sẵn sàng, tiến trình sẽ gọi hàm read() để nhận yêu cầu đến từ máy khách, xử lý yêu cầu và gửi trả lại kết quả xử lý  Sau đó các bước trên được lặp lại  Làm thế nào để đợi xuất nhập dữ liệu trên tất cả các sockets và biết socket nào đã sẵn sàng? 38Network programming Các mô hình xuất nhập dữ liệu  Xuất nhập chặn (Blocking I/O)  Xuất nhập không chặn (Nonblocking I/O)  Đa xuất nhập (I/O multiplexing)  Xuất nhập dựa tín hiệu (signal driven I/O) (SIGIO)  Xuất nhập không đồng bộ (asynchronous I/O) 39Network programming Blocking I/O Model recvfrom application kernel system call no datagram ready datagram ready copy datagram copy complete wait for data copy data from kernel to user process datagram process blocks in call to recvfrom return OK 40Network programming Nonblocking model recvfrom application kernel system call no datagram ready datagram ready copy datagram copy complete wait for data copy data from kernel to user process datagram process repeatedly call recvfrom, waiting for an OK return return OK EWOULDBLOCK recvfrom system call no datagram ready EWOULDBLOCK recvfrom system call 41Network programming I/O Multiplexing Model recvfrom application kernel system call no datagram ready datagram ready copy datagram copy complete wait for data copy data from kernel to user process datagram process blocks in call to select, waiting for one of possibly many sockets to become readable return OK select return readable system call process blocks while data is copied into application buffer 42Network programming Signal-driven I/O model recvfrom application kernel sigaction system call datagram ready copy datagram copy complete wait for data copy data from kernel to userprocess datagram process continues executing return OK establish SIGIO signal handler deliver SIGIO system call process blocks while data is copied into application buffer return signal handler 43Network programming Asynchronous I/O Model aio_read application kernel system call no datagram ready datagram ready copy datagram copy complete wait for data copy data from kernel to user signal handler process datagram process continues executing deliver signal return specified in aio_read 44Network programming Hàm gọi select  Hàm Select cung cấp xuất nhật dữ liệu không đồng bộ bằng cách cho phép một tiến trình có thể đợi trạng thái sẵn sàng đầu tiên của nhiều sockets trong một tập mô tả file đã được định sẵn  Không chỉ có socket  Có thể thiết lập thời gian timeout tối đa  Ví dụ, hàm select sẽ trả về giá trị khi:  Một trong các mô tả file của tập {1,4,5} sẵn sàng để đọc  Một trong các mô tả file của tập {2,7} sẵn sàng để ghi  Một trong các mô tả file của tập {1,4,5} nhận ngoại lệ  Sau khi đã hết 20 giây 45Network programming Select(): dùng cho xuất nhập không đồng bộ  Các tham số  maxfdp1: số lượng tối đa các mô tả file mà hệ thống phải kiểm tra trạng thái  readset, writeset, exceptset: tập các mô tả file mà hệ thống sẽ kiểm tra trạng thái sẵn sàng đọc, viết, và có ngoại lệ  timeout: thời gian timeout đợi một trong các mô tả file trở nên sẵn sàng  Kiểu dữ liệu fd_set data :  Biểu diễn tập các miêu tả file dưới dạng chuỗi integer, mỗi bit trong chuỗi ứng với một miêu tả file #include #include int select(int maxfdp1, fd_set *readset, fd_set *writeset, fd_set *exceptset, const struct timeval *timeout); Returns: positive count of ready descriptors, 0 on timeout, –1 on error 46Network programming Khi nào một socket ở trạng thái sẵn sàng đọc  Khi số byte dữ liệu trong buffer của socket lớn hơn hoặc bằng kích thước tối thiểu (mặc định là 1)  Chúng ta có thể thiết lập giá trị kích thước tối thiểu bằng tùy chọn SO_RCVLOWAT  Khi một nửa đọc của kết nối bị đóng  Kết nối TCP nhận được gói tin FIN  Một thao tác đọc socket sẽ trả về giá trị 0 (i.e. EOF)  Nếu socket là socket lắng nghe thì số lượng kết nối đã hoàn thành bắt tay ba bước trong hàng đợi lớn hơn 0  Một lỗi socket đang chờ  Một thao tác đọc socket sẽ trả về giá trị -1 với tập errno được gán giá trị tùy thuộc vào lỗi xảy ra 47Network programming Khi nào một socket ở trạng thái sẵn sàng ghi?  Khi số byte trống trong buffer gửi của socket lớn hơn hoặc bằng độ lớn tối thiểu (mặc định là 2048) và :  socket đang được kết nối  socket không cần kết nối(e.g., UDP)  Một nửa đọc của kết nối bị đóng  Một thao tác viết trên socket sẽ sinh ra tín hiệu SIGPIPE  Một socket sử dụng kết nối non-blocking vừa hoàn thành bắt tay 3 bước hay kết nối đó bị thất bại  Một lỗi socket đang chờ  Một thao tác viết trên socket đó sẽ trả về giá trị -1 cùng với tập errno set được gán giá trị của lỗi 48Network programming Macros  /* Xóa tất cả các bits trong fdset */ void FD_ZERO(fd_set *fdset);  /* Bật một bit ứng với fd trong fdset */ void FD_SET(inf fd, fd_set *fdset);  /* Tắt một bit ứng với fd trong fdset */ void FD_CLR(inf fd, fd_set *fdset);  /* Kiểm tra xem bit ứng với fd trong fdset có được bật lên hay không*/ Int FD_ISSET(inf fd, fd_set *fdset); 49Network programming Cách thực thi máy chủ 1. Tạo ra socket lắng nghe tại một cổng dịch vụ. Gán socket này vào tập mô tả file xuất nhập dữ liệu 2. Sử dụng lệnh gọi select để chờ xuất nhập dữ liệu trên tập mô tả file của các sockets 3. Nếu socket lắng nghe sẵn sàng, gọi hàm accept để chấp nhận kết nối mới và nhận về một socket kết nối. 4. Gán socket kết nối vào tập mô tả file xuất nhập dữ liệu 50Network programming Cách thực thi máy chủ (2) 5. Nếu có socket kết nối sẵn sàng, gọi hàm đọc để đọc yêu cầu từ máy khách, xử lý yêu cầu và tạo thông báo trả lới. Gọi hàm ghi để gửi thông báo trả lời cho máy khách 6. Tiếp tục xử lý với bước 2 ở trên 51Network programming Ví dụ - Máy chủ ECHO đơn tiến trình /* TCPmechod.c - main, TCPechod */ /* include header files here */ #define QLEN 5 /*max. connection queue length */ #define BUFSIZE 4096 extern int errno; int echo (int fd) /*echo data until end of file */ int errexit (const char *format, ); int passiveTCP (const char *service, int qlen); 52Network programming /* main- concurrent TCP server for ECHO service */ int main(int argc, *argv[]) { char *service = “echo”; /*service name or port number */ struct sockaddr_in fsin; /* the from address of a client */ int alen; /* length of a client’s address */ int msock; /* master server socket */ fd_set rfds; /* read file descriptor set */ fd_set afsd; /* active file descriptor set */ int fd; /* check arguments - not detailed here*/ 53Network programming msock = passiveTCP (service, QLEN); FD_ZERO (&afds); FD_SET (msock, &afds); while(1) { memcpy(&rfds, &afds, sizeof(rfds)); if ( select (FD_SETSIZE, &rfds, (fd_set *) 0, (fd_set *) 0, (struct timeval *) 0) < 0) errexit (“select: %s\n”, strerror(errno)); 54Network programming if ( FD_ISSET (msock, &rfds)) { int ssock; alen = sizeof (fsin); ssock = accept(msock,(struct sockaddr *)&fsin, &alen); if ( ssock < 0) errexit (“accept: %s\n, strerror (errno)); FD_SET (ssock, &afds); } 55Network programming for ( fd = 0; fd < FD_SETSIZE; ++fd) if (fd!=msock && FD_ISSET(fd, &rfds)) if (echo(fd) ==0 ) { (void) close (fd); FD_CLR (fd, &afds); } } } 56Network programming /* Echo - echo one buffer of data, returning byte count */ int echo (int fd) { char buf[BUFSIZE]; int cc; cc = read (fd, buf, sizeof(buf)); if ( cc < 0 ) errexit(“echo read: %s\n”, strerror(errno)); if (cc && write(fd, buf, cc) < 0 ) errexit (“echo write: %s\n”, strerror(errno)); return cc; } 57Network programming Vấn đề của xử lý đồng thời, đơn tiến trình  Xử lý đồng thời nhiều kết nối nhưng xử lý tuần tự các yêu cầu => Denial Of Service

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfltm_bai_7_lap_trinh_may_chu_3366.pdf