I.KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG 
1. Khái niệm chung về hợp đồng 
a. Hợp đồng dân sự
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa
các bên trên cơ sở tự nguyện, không vi
phạm điều cấm của pháp luật và không
trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của các bên.
              
                                            
                                
            
 
            
                 95 trang
95 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật học - Chương III: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh. (theo luật thương mại năm 2005 và bộ luật dân sự 2005), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác bên cũng có thể thoả thuận về việc bên 
bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên 
được bảo lãnh không có khả năng thực hiện 
nghĩa vụ của mình. 
Monday, November 11, 2013 71 
 Đặc điểm 
 - Bên bảo lãnh phải đáp ứng điều kiện là 
người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có tài 
sản. 
 - Bên bảo lãnh phải dùng tài sản thuộc sở 
hữu của mình hoặc tự mình thực hiện một 
công việc để chịu trách nhiệm thay cho người 
được bảo lãnh nếu người này không thực hiện. 
 - Khi bên bảo lãnh đã hoàn thành nghĩa vụ 
thì có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực 
hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo 
lãnh, nếu không có thoả thuận khác. 
Monday, November 11, 2013 72 
 - Hình thức bảo lãnh 
 Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, 
có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong 
hợp đồng chính. 
 - Phạm vi bảo lãnh 
 Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một 
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo 
lãnh. 
 Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên 
nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ 
trường hợp có thoả thuận khác. 
Monday, November 11, 2013 73 
 - Nhiều người cùng bảo lãnh 
 Khi nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ 
thì họ phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ 
trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy 
định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền 
có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người bảo 
lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. 
 Khi một người trong số những người bảo 
lãnh liên đới đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay 
cho bên được bảo lãnh thì có quyền yêu cầu những 
người bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa 
vụ của họ đối với mình. 
Monday, November 11, 2013 74 
 - Xử lý tài sản của bên bảo lãnh 
 Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện 
nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh, mà bên 
bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không 
đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải đưa tài sản 
thuộc sở hữu của mình để thanh toán cho bên 
nhận bảo lãnh. 
 - Huỷ bỏ việc bảo lãnh 
 Việc bảo lãnh có thể được huỷ bỏ nếu 
được bên nhận bảo lãnh đồng ý, trừ trường hợp 
pháp luật có quy định khác. 
Monday, November 11, 2013 75 
 - Chấm dứt việc bảo lãnh 
 1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh 
chấm dứt; 
 2. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc được 
thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; 
 3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo 
lãnh; 
 4. Theo thoả thuận của các bên 
Monday, November 11, 2013 76 
 d. Đặt cọc 
 Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia 
một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc 
vật có giá trị khác (Tài sản đặc cọc) trong một 
thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện 
nghĩa vụ. 
 - Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. 
 - Trong trường hợp hợp đồng được giao 
kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho 
bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ 
trả tiền. 
Monday, November 11, 2013 77 
 - Nếu bên đặt cọc từ chối việc gia kết, thực 
hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên 
nhận đặt cọc. 
 + Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao 
kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt 
cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương 
đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có 
thoả thuận khác. 
Monday, November 11, 2013 78 
 e. Ký cược 
 - Ký cược là việc bên thuê tài sản là động 
sản giao cho bên thuê một khoản tiền hoặc kim 
khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (Tài sản ký 
cược) trong một thời hạn để bảo đảm trả lại tài sản 
thuê. 
 + Trong trường hợp tài sản thuê được trả 
lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau 
khi trừ tiền thuê. 
 + Nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê 
thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê. 
Nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản 
ký cược thuộc về bên cho thuê. 
Monday, November 11, 2013 79 
 f. Ký quỹ 
 - Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một 
khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ 
có giá khác vào tài khoản phong tỏa vào một 
ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ. 
 - Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không 
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ 
thì bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ 
thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa 
vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. 
Monday, November 11, 2013 80 
 g) Tín chấp. 
Monday, November 11, 2013 81 
 4. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 
 a. Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp 
đồng trái pháp luật 
 Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp đồng 
trái pháp luật được hiểu là những hậu quả bất lợi 
đối với các chủ thể đã ký kết hoặc thực hiện hợp 
đồng trái pháp luật, thể hiện sự phê phán của nhà 
nước và xã hội đối với các hành vi đó. 
 Hợp đồng trái pháp luật là những hợp đồng 
vi phạm các quy định của pháp luật, và hợp đồng 
đó không có hiệu lực pháp luật. 
Monday, November 11, 2013 82 
 Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp 
sau: 
 + Người tham gia giao dịch không có năng 
lực hành vi dân sự; 
 + Mục đích và nội dung của hợp đồng vi 
phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã 
hội; 
 + Người tham gia giao dịch bị lừa dối, đe 
dọa hoặc ép buộc. 
 + Hình thức hợp đồng không tuân thủ quy 
định của pháp luật. 
Monday, November 11, 2013 83 
 - Thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố hợp 
đồng vô hiệu: 
 + Không quy định thời hiệu đối với: 
 - Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm 
của pháp luật, trái đạo đức xã hội 
 - Hợp đồng vô hiệu do giả tạo 
Monday, November 11, 2013 84 
 + Thời hiệu là 2 năm đối với: 
 - Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành 
niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người 
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực 
hiện 
 - Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn 
 - Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa 
 - Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không 
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình 
 - Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy 
định về hình thức. 
Monday, November 11, 2013 85 
 b. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 
 Khái niệm: 
 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng là một 
loại trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm của một 
bên vi phạm hợp đồng phải gánh chịu hậu quả 
bất lợi về vật chất do các bên thỏa thuận hoặc 
theo quy định của pháp luật. 
Monday, November 11, 2013 86 
 Căn cứ làm phát sinh trách nhiệm 
 - Có sự vi phạm hợp đồng: Là hành vi 
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, 
không đầy đủ những nội dung đã thỏa thuận trong 
hợp đồng. 
 Ví dụ: 
 + Vi phạm về số lượng hàng hóa: giao hàng 
thiếu, giao hàng không đồng bộ. 
 + Giao hàng không đúng chất lượng mà các 
bên đã thỏa thuận. 
 + Giao hàng chậm, nhận hàng chậm hoặc 
thanh toán chậm... 
Monday, November 11, 2013 87 
 - Có sự thiệt hại thực tế: Là những thiệt 
hại vật chất có thể tính toán được, không phải là 
những thiệt hại phi vật chất. 
 - Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi 
vi phạm hợp đồng và thiệ hại thực tế: Hành vi 
vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp, tất 
yếu gây ra thiệt hại. 
Monday, November 11, 2013 88 
 - Hành vi có lỗi: Lỗi để áp dụng trách 
nhiệm khi vi phạm hợp đồng là lỗi suy đoán, 
nghĩa là khi một bên không chấp hành hoặc chấp 
hành không đầy đủ trong khi có điều kiện thực 
hiện thì đương nhiên bị coi là có lỗi. 
 Như vậy bên bị vi phạm không cần chứng 
minh lỗi của bên vi phạm mà chỉ cần chứng minh 
có hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy 
đủ và thiệt đã xảy ra trên thực tế. 
Monday, November 11, 2013 89 
 Một số trƣờng hợp miễn trách nhiệm đối 
với hành vi vi phạm hợp đồng và bên vi phạm hợp 
đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp 
miễn trách nhiệm (Điều 294/ LTM 2005) 
 + Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà 
các bên đã thỏa thuận. 
 + Xảy ra sự kiện bất khả kháng. 
 + Hành vi vi phạm của một bên là hoàn 
toàn do lỗi của bên kia. 
 + Hành vi vi phạm của một bên do thực 
hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước 
có thẩm quyền mà các bên không thể biết được 
vào thời điểm giao kết hợp đồng. 
Monday, November 11, 2013 90 
 * Các loại chế tài hợp đồng: 
 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng 
(Đ297/LTM 2005): 
 Là loại trách nhiệm mà bên bị vi phạm yêu 
cầu bên vi phạm thực hiện đúng hoặc dùng các 
biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và 
bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh. 
Monday, November 11, 2013 91 
 2. Phạt vi phạm (Đ300 – Đ301/LTM 2005): 
 Là loại trách nhiệm mà bên bị vi phạm yêu 
cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi 
phạm hợp đồng nếu các bên có thỏa thuận, trừ các 
trường hợp miễn trách nhiệm. 
 Các bên được thỏa thuận mức phạt nhưng 
không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị 
vi phạm. 
Monday, November 11, 2013 92 
 3. Bồi thường thiệt hại (Đ302– Đ305/LTM 
2005): 
 Là loại trách nhiệm mà bên vi phạm bồi 
thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp 
đồng gây ra cho bên bị vi phạm. 
 Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị 
tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải 
chịu mà bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực 
tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu 
không có hành vi vi phạm. 
Monday, November 11, 2013 93 
 4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Đ308 – 
Đ309/LTM 2005): 
 Là việc một bên tạm thời không thực hiện 
nghĩa vụ trong hợp đồng khi thuộc một trong các 
trường hợp sau: 
 + Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã 
thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện 
hợp đồng. 
 + Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp 
đồng: là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây 
thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia 
không đạt được mục đích của việc giao kết HĐ. 
Monday, November 11, 2013 94 
 5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Đ. 310 – 
Đ. 311/LTM 2005): 
 Là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa 
vụ hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp 
sau: 
 + Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa 
thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng. 
 + Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp 
đồng. 
Monday, November 11, 2013 95 
 6. Hủy bỏ hợp đồng (Đ. 312 – Đ. 314/LTM 
2005): 
 + Huỷ bỏ toàn bộ hợp đồng: là việc bãi bỏ 
hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ đối 
với toàn bộ hợp đồng. 
 + Huỷ bỏ một phần hợp đồng: là việc bãi bỏ 
thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần 
còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực. 
 - Các biện pháp khác: do các bên thỏa 
thuận nhưng không trái pháp luật Việt Nam, 
không trái đạo đức xã hội và không trái với Điều 
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_3_4357.pdf chuong_3_4357.pdf