Luật học - Pháp luật kinh doanh quốc tế

Chương I: Khái quát chung về PLKDQT

Chương II: Hợp đồng KDQT

Chương III: Hợp đồng MBHHQT

Chương IV: Hợp đồng cung ứng dịch vụ quốc tế

Chương V: Một số hợp đồng phổ biến trong đầu tư quốc tế

Chương VI: Giải quyết tranh chấp trong KDQT

 

ppt51 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật học - Pháp luật kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*PHÁP LUẬT KINH DOANH QUỐC TẾTS. Nguyễn Minh HằngTrường ĐH Ngoại ThươngGiới thiệu về môn học3 tín chỉLà môn học chuyên ngành của nhiều ngành học tại trường ĐH Ngoại Thương*Kết cấu môn họcChương I: Khái quát chung về PLKDQTChương II: Hợp đồng KDQTChương III: Hợp đồng MBHHQTChương IV: Hợp đồng cung ứng dịch vụ quốc tếChương V: Một số hợp đồng phổ biến trong đầu tư quốc tếChương VI: Giải quyết tranh chấp trong KDQT*Phương pháp họcHọc hiểu, không học thuộcTăng cường tự học, tự đọc (luật, tài liệu tham khảo)Rèn luyện kỹ năng, phương pháp (Phân tích tình huống, thảo luận, Thuyết trình nhóm, làm bài tập nhóm, chơi trò chơi)Rèn luyện tư duy pháp lý*Phương pháp đánh giáĐiểm thi: 60%Điểm chuyên cần: 10%Điểm giữa kỳ: 30%, gồmBài kiểm tra giữa kỳThuyết trình, bài tập nhómTham gia chơi trò chơiPhát biểu, đặt câu hỏi**Chương IKHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT KINH DOANH QUỐC TẾTS. Nguyễn Minh HằngTrường ĐH Ngoại ThươngTài liệu tham khảo bắt buộcBộ luật dân sự Việt Nam năm 2005Luật Thương mại Việt Nam năm 2005GS.TS. Nguyễn Thị Mơ (Chủ biên), Giáo trình Pháp lý đại cương, NXB Giáo dục 2008GS. TS. Nguyễn Thị Mơ (Chủ biên), Giáo trình Pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại, NXB Thông tin và truyền thông, 2009Tài liệu tham khảo mở rộngTrường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương mại quốc tế, NXB Công an nhân dân, 2010Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Giáo trình Luật Thương mại quốc tế (đồng chủ biên: TS. Trần Thị Hòa Bình, TS. Trần Văn Nam), NXB Lao động-xã hội, 2005PGS.TS. Nguyễn Đăng Dung, TS. Nguyễn Ngọc Đào, Luật kinh doanh quốc tế, NXB Đồng Nai, 2000Nguyễn Thị Hường, Giáo trình kinh doanh quốc tế, NXB Lao động xã hội, 2003Kết cấu chương ITổng quan về PLKDQTKDQT?PLKDQT?PLKDQT và PLTMQT?Các hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới và xung đột pháp luật trong kinh doanh quốc tếCivil Law, Common LawXĐPL và cách giải quyết XĐPL**KINH DOANH QUỐC TẾ- VDCông ty X của nước A bán 500 máy tính cho một hãng Y ở nước B. 40% số máy tính này bị hỏng trong thời gian 6 tháng sử dụng. Người bán đề nghị được thay thế các máy hỏng theo điều kiện bảo hành đã quy định trong Hợp đồng. Vì tỷ lệ hư hỏng cao, người mua muốn hủy Hợp đồng. Hợp đồng không có quy định gì về hủy hợp đồng. Hai bên phải nghiên cứu luật áp dụng cho Hợp đồng.*KINH DOANH QUỐC TẾ- VDNếu áp dụng luật của nước B thì Luật mua bán hàng hóa của nước B quy định như sau: “Hủy hợp đồng: nếu người bán giao hàng có chất lượng xấu đến nỗi các khiếu nại theo điều kiện bảo hành là quá nhiều thì người mua có thể trả lại hàng cho người bán và nhận lại số tiền đã trả cho hàng hóa đó”.*KINH DOANH QUỐC TẾ- VDNếu áp dụng luật của nước A thì thực tiễn xét xử của nước A đã chấp nhận hai án lệ sau đâyÁn lệ 1: 500 máy tính nhập về thì có 30% máy hỏng. Thẩm phán đã cho phép người nhập khẩu hủy hợp đồng, trả lại máy và lấy lại tiềnÁn lệ 2: người mua nhập về 1000 máy tính trong đó 400 máy hỏng. Thẩm phán đưa ra giải pháp là nếu người xuất khẩu sửa chữa máy hỏng thì người nhập khẩu không được hủy hợp đồng.I. Tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tếPháp luật?Kinh doanh?Kinh doanh quốc tế?Pháp luật kinh doanh quốc tế?*Khái niệm Pháp luật kinh doanh quốc tếPháp luật là gì?Kinh doanh là gì?*Khái niệm pháp luật kinh doanh quốc tếKinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (Đ4-K2-Luật DN năm 2005)*Kinh doanh quốc tếKinh doanh quốc tế là các hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế hay các hoạt động kinh doanh có yếu tố nước ngoàiVí dụ:XNKVận tải quốc tếĐầu tư quốc tếChuyển giao công nghệ*Các biểu hiện của yếu tố “quốc tế” hay “nước ngoài”Chủ thểKhách thể và sự di chuyển của khách thể (vốn, tài sản, nhân lực)Sự kiện pháp lý có liên quanLuật điều chỉnhCơ quan giải quyết tranh chấp*Kinh doanh quốc tế và kinh doanh trong nướcKINH DOANH QUỐC TẾKINH DOANH TRONG NƯỚCChủ thể (quốc tịch, trụ sở)Sự di chuyển của khách thể qua biên giới quốc giaNgôn ngữĐồng tiền thanh toánVăn hóa, thói quen kinh doanhMôi trường kinh doanh, rủi ro trong kinh doanhLuật điều chỉnhCơ quan giải quyết tranh chấp*Pháp luật kinh doanh quốc tếPháp luật kinh doanh quốc tế (International Business Law) là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh mối quan hệ kinh doanh quốc tế giữa các thương nhân*Nguồn của pháp luật kinh doanh quốc tếĐiều ước quốc tếLuật quốc giaTập quán TMQT*PLKDQT và PLTMQT*Đặc điểm của PLKDQTTính phức tạp và đa dạng về nguồn luật áp dụngSự tồn tại phổ biến của hiện tượng xung đột pháp luậtSự đan xen, giao thoa của các hệ thống pháp luật quốc gia và quốc tế*II. Các hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới và XĐPL trong KDQT1. Các hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới2. Xung đột pháp luật và cách giải quyết xung đột pháp luật trong KDQT**Một số hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới1.1. Hệ thống Common Law1.2. Hệ thống Civil Law1.3. Hệ thống Islamic Law (pháp luật Hồi giáo)1.4. Hệ thống Indian Law (pháp luật Ấn Độ)1.5. Hệ thống Chiness Law (pháp luật Trung Quốc)1.6. Hệ thống Socialist Law (pháp luật XHCN)1.7. Hệ thống pháp luật châu Phi*1.1. Hệ thống Common LawTồn tại ở Anh (trừ Scotland), Mỹ, Australia, Ailen, New Zealand, Canada (trừ Québec), SingaporeNguồn chủ yếu của pháp luật là luật án lệ (case law). Các thẩm phán có vai trò sáng tạo các quy tắc pháp luật. Bên cạnh case law có equity law.Một số nguyên tắc pháp luật quan trọng:Nguyên tắc “Stare Decisis”Vai trò của kỹ thuật ngoại lệ*1.1. Hệ thống Common LawCách trích dẫn án lệ: “Read v. Lyons (1947) A.C 156”Nguyên đơn:Bị đơn:V.: Versus- nghĩa là “chống lại”1947, 156: tuyển tập Law Reports năm 1947, tr.156A.C: Appeal Court Về tố tụng: thủ tục rõ ràng, hệ thống chứng cứ được quy định chi tiết, tố tụng thẩm vấn là phổ biến*1.1. Hệ thống Common LawƯu điểm: Tính linh hoạt nhờ kỹ thuật ngoại lệ và vai trò của equity lawTính mở với khả năng tạo ra quy phạm mới nhờ thực tiễn xét xửNhược điểm: Hệ thống pháp luật phức tạp, khó tiếp cậnTính hệ thống hóa của pháp luật không caoVai trò của luật sư là rất lớnSự phát triển của luật thành văn (codified law), đặc biệt trong lĩnh vực TM:Luật mua bán hàng hóa của Anh năm 1979Bộ luật thương mại thống nhất của Mỹ (UCC) năm 1952*1.2. Hệ thống Civil LawTồn tại ở các nước Châu Âu lục địa, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Bắc Mỹ (Mexico, vùng Québec- Canada), phần lớn Châu Phi, một số quốc gia Châu Á, Trung ĐôngNguồn của pháp luật: các văn bản luật là nguồn quan trọng nhất. Vai trò của án lệ rất mờ nhạt. Hình thức của pháp luật: Hiến pháp, các Bộ luật đồ sộ, các Luật và nhiều văn bản pháp luật khác, được sắp xếp theo một trật tự có thứ bậcCấu trúc của hệ thống pháp luật: Có sự phân chia rõ ràng giữa luật công và luật tưLuật công: bao gồm các ngành luậtLuật tư: bao gồm các ngành luật*1.2. Hệ thống Civil LawTố tụng: Thẩm phán chỉ xét xử theo luậtThẩm phán không bị ràng buộc bởi những bản án trước và có quyền “tìm kiếm tự do trong khuôn khổ pháp luật”Ưu điểm: Tính hệ thống hóa, dễ tiếp cậnTạo điều kiện và khả năng to lớn cho sự lan tỏa của hệ thống nàyNhược điểm:Thiếu tính mởThiếu sự linh hoạtĐôi khi bị lạc hậu so với thực tếXu hướng công nhận và áp dụng án lệ tại các nước Civil law (đặc biệt ở Đức)*1.3. Hệ thống Islamic Law- Là hệ thống luật ngoài phương Tây quan trọng nhất hiện nay trong kinh doanh quốc tếLà hệ thống luật của các quốc gia theo đạo Hồi. Tồn tại ở trên 30 quốc gia (chiếm khoảng 800 triệu dân) ở các châu lục: Arập Xêut, Libăng, Ixraien, Indonesia, Pakixtan, Ai Cập, các nước CH Trung Á cũMang đậm màu sắc của đạo Hồi. Nguồn của pháp luật: Kinh Coran và phong tục tập quánKinh Coran (622 SCN) gồm 6327 vần thơ, trong đó khoảng 200 vần thơ về pháp luậtSunna:*1.3. Hệ thống Islamic LawSự pha trộn giữa tôn giáo và pháp luật:Sự tồn tại của các Tòa án hồi giáoSự phân biệt đối xử giữa nam và nữTính lạc hậu và bảo thủPháp luật Hồi giáo hiện đại:Cải cách trong các lĩnh vực không “động chạm” đến các quy tắc đạo Hồi, chủ yếu là những lĩnh vực mớiCác quy chế về cá nhân, về hôn nhân gia đình vẫn do quy tắc Hồi giáo điều chỉnh. Tính hai mặt trong tổ chức Tòa án*1.4. Hệ thống Indian LawChịu nhiều ảnh hưởng của đạo giáo: đạo Hinđu, Công giáo, đạo Bàlamôn, trong đó đạo Hinđu là quan trọng nhất (85% dân số)Xã hội được chia thành nhiều đẳng cấp, thể hiện trật tự XH, có quy tắc riêng cho từng đẳng đấpBộ sách Sastra dạy con người xử sự hợp ý trời, đúng đức hạnhHạn chế quyền của người phụ nữ: phụ nữ không có quyền ly dị và hưởng thừa kế, cho phép chế độ đa thêChế tài nặng nhất là bị đuổi khỏi đẳng cấpChịu ảnh hưởng của Common LawCòn chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán, lễ nghi, văn hóa *1.4. Hệ thống Indian LawPháp luật chỉ đưa ra các nguyên tắc cơ bản, còn các vấn đề cụ thể vẫn do các quy tắc của các đạo điều chỉnh Pháp luật Ấn Độ hiện đại: điều chỉnh nhiều lĩnh vực mới, áp dụng chung cho mọi công dân, không phụ thuộc tôn giáo.Pháp luật Hindu, tuy vậy, vẫn là một trong những nền tảng cho pháp luật Ấn Độ hiện đạiVí dụ:*1.5. Hệ thống Chiness LawCó lịch sử phát triển lâu đời (từ năm 770 TCN)Chịu ảnh hưởng của Đạo Khổng: đề cao đạo đức, giáo dụcgiải quyết tranh chấp bằng hòa giải, coi trọng lợi ích tập thểSự “Âu hóa” pháp luật Trung Quốc từ đầu TK 20: BLDS năm 1930 theo mô hình BLDS Đức và BLDS NhậtTừ năm 1949, Trung Quốc đi theo con đường XHCN, hệ thống pháp luật mang nặng tính độc đoán, chuyên quyền, coi trọng hình phạt hình sự.*1.5. Hệ thống Chiness LawHiện nay: Cải cách hệ thống pháp luật theo kỹ thuật lập pháp của Civil Law: ban hành nhiều Bộ luật, đạo luật hiện đại.Luật sư là những nhân viên pháp luật của Nhà nước.Pháp luật Trung Quốc kết hợp 3 yếu tố:Đạo Khổng và truyền thống văn hóa từ xa xưaPháp luật của một quốc gia theo định hướng XHCNDu nhập những tư tưởng pháp luật hiện đại từ Âu- Mỹ*1.6. Hệ thống Socialist Law Đây là hệ thống luật của các nước XHCN (trước đây và hiện nay)Nền tảng: học thuyết Mác- Lênin. Bản chất: bảo vệ quyền lợi của công nhân và nhân dân lao độngChịu nhiều ảnh hưởng của Civil Law: kỹ thuật pháp điển hóa*1.6. Hệ thống Socialist Law Một số khái niệm đặc thù:Không phân biệt “luật công” và “luật tư”Vấn đề sở hữuDo cơ sở kinh tế còn yếu kém, kỹ thuật lập pháp còn yếu nên pháp luật thường xuyên thay đổi, thiếu hệ thống, chưa đầy đủ, còn chồng chéo, tản mạn, thậm chí mâu thuẫnHiện nay: hiện đại hóa hệ thống pháp luật2. XĐPL và cách giải quyết XĐPL trong KDQT2.1. Khái niệm XĐPL và một số ví dụ về XĐPL trong KDQT: sv tự đọc và tìm hiểu2.2. Cách giải quyết XĐPL trong KDQT*XĐPL- Ví dụCty Hoa Kỳ- DN Trung Quốc đàm phán và ký kết HĐ bằng văn bản, nhưng sau đó 2 bên có liên lạc với nhau qua điện thoại để bổ sung một số vấn đề liên quan đến bao bì của hàng hóaCty TQ sau đó không thực hiện đúng các chỉ dẫn về bao bì và cho rằng các quy định bổ sung không có hiệu lựcCty HK phản đối**XĐPL- Ví dụHĐ giữa công ty Đức và công ty PhápĐối tượng: thiết bị chăn nuôi gà bằng điệnĐịa điểm ký HĐ: triển lãm Lepxich (Đức)Sau 3 ngày vận hành: 50.000 con gà bị chết ngạt. Nguyên nhân: mất điện, hệ thống sưởi và thông gió ngừng hoạt động, bộ phận báo động hỏngNếu áp dụng luật Pháp: công ty Pháp thắng vì luật Pháp bảo vệ người tiêu dùngNếu áp dụng luật Đức: công ty Đức thắng vì luật Đức bảo vệ nhà sản xuấtCách giải quyết XĐPL trong KDQTNguyên nhân xảy ra XĐPL (2)Có nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể áp dụngCác hệ thống này quy định không giống nhau*Cách giải quyết XĐPL trong KDQTCách giải quyết XĐPL (2)Có nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể áp dụngLựa chọn 01 hệ thống trong các hệ thống đó (phương pháp dùng quy phạm xung đột)Các hệ thống này quy định không giống nhauThống nhất các quy định khác nhau giữa các hệ thống luật (thống nhất luật thực chất)*Phương pháp thống nhất luật thực chấtCác quốc gia đàm phán và ký kết các ĐƯQT song phương hoặc đa phươngTạo ra luật chung, thống nhấtVí dụ: CISG, quy tắc Hague-Visby, quy tắc HamburgViệc đàm phán là rất khó khănHạn chế về số lượng và lĩnh vực*Phương pháp dùng quy phạm xung độtQuy phạm xung đột- VD Điều 769 BLDS Việt Nam năm 2005: “Quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng,”*Phương pháp dùng quy phạm xung độtQuy phạm xung đột- VD Khoản 1 Điều 8 Công ước Lahay năm 1955 về luật áp dụng đối với mua bán quốc tế các động sản hữu hình: “Luật áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là luật của nước nơi người bán có trụ sở kinh doanh vào lúc ký hợp đồng”*Phương pháp dùng quy phạm xung độtCấu trúc của một quy phạm xung đột:Phần phạm viPhần hệ thuộc*Xung đột của các quy phạm xung đột!HĐ giữa NB Nga và NM Việt NamHĐ không quy định về luật áp dụngTranh chấp xảy raHai bên không thỏa thuận được luật áp dụngPhải áp dụng quy phạm xung đột, nhưng là quy phạm xung đột của Nga hay của VN  phụ thuộc vào cơ quan giải quyết tranh chấp**Nếu tranh chấp được xét xử tại Tòa án Nga Tòa án Nga áp dụng quy phạm xung đột của Nga  áp dụng luật nước nơi người thực hiện nghĩa vụ chính thường trú*Nếu tranh chấp được xét xử tại Tòa án VNTòa án VN áp dụng quy phạm xung đột của VN (điều 769 BLDS 2005):  luật của nước nơi thực hiện nghĩa vụGiải quyết xung đột của XĐPLCác quốc gia đàm phán và ký kết các điều ước quốc tế thống nhất luật xung độtĐiều ước song phương: Các Hiệp định tương trợ tư phápĐiều ước đa phương: ví dụ Công ước Rome năm 1980 về luật áp dụng cho các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng (của các quốc gia Châu Âu)*Cách hạn chế XĐPL trong KDQT- đối với các nhà KDQT Cách giải quyết triệt để nhất:Lựa chọn một hệ thống pháp luật nhất định để điều chỉnh quan hệ KDQT  lựa chọn luật áp dụng cho hợp đồng*

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_1_9459.ppt
Tài liệu liên quan