Luật ngân sách và hợp đồng lao động - Lê Minh Nhựt

I. Nội dung cơ bản của Luật ngân sách

1. Khái niệm; cấp ngân sách; thu, chi

ngân sách

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ

quan chức năng về ngân sách

3. Lập dự toán ngân sách Nhà nước

4. Chấp hành ngân sách Nhà nước

5. Quyết toán ngân sách Nhà nước

1. Khái niệm; cấp ngân sách; thu, chi

ngân sách

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ

quan chức năng về ngân sách

3. Lập dự toán ngân sách Nhà nước

4. Chấp hành ngân sách Nhà nước

5. Quyết toán ngân sác

 

pdf78 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật ngân sách và hợp đồng lao động - Lê Minh Nhựt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùo trước : + Trao đổi với BCHCĐ cơ sở : - Trong trường hợp NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐ, NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải, bị ốm đau đã điều trị thời gian dài mà chưa hồi phục; - Trong trường hợp do thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ, NSDLĐ có trách nhiệm đào tạo lại NLĐ để tiếp tục sử dụng vào những chổ làm việc mới; nếu không giải quyết được cần cho thôi việc, NSDLĐ phải căn cứ vào nhu cầu của doanh nghiệp, thâm niên làm việc, tay nghề, hoàn cảnh gia đình và những yếu tố khác của từng người để lần lượt cho thôi việc. - Nếu hai bên không nhất trí, phải báo cáo cho cơ quan lao động biết và sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo, NSDLĐ mới có quyền quyết định . uốn chấ dứt L , S L phải trao đổi với và báo trước : + rao đổi với cơ sở : - rong trường hợp L thường xuyên hông hoàn thành công việc theo , L bị xử lý ỷ luật sa thải, bị ố đau đã điều trị thời gian dài à chưa hồi phục; - rong trường hợp do thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ, S L có trách nhiệ đào tạo lại L để tiếp tục sử dụng vào những chổ là việc ới; nếu hông giải quyết được cần cho thôi việc, S L phải căn cứ vào nhu cầu của doanh nghiệp, thâ niên là việc, tay nghề, hoàn cảnh gia đình và những yếu tố hác của từng người để lần lượt cho thôi việc. - ếu hai bên hông nhất trí, phải báo cáo cho cơ quan lao động biết và sau 30 ngày ể từ ngày báo cáo, S L ới có quyền quyết định . Thời hạn báo trước : - Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn; - Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; - Ít nhất 3 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ thời hạn dưới 12 tháng. * Trường hợp do người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải không cần phải báo trước . ời ạ báo tr ớc : - Ít ất 45 gày ối ới ợ ồ g lao ộ g ô g xác ị t ời ạ ; - Ít ất 30 gày ối ới ợ ồ g lao ộ g có t ời ạ t ø û 12 t á g ế 36 t á g; - Ít ất 3 gày ối ới ợ ồ g lao ộ g t eo øa ï t ời ạ ới 12 t á g. r ờ g ợ o g ời lao ộ g bị x û lý ỷ l ật sa t ải ô g cầ ải báo tr ớc NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ NLĐ TX không hoàn thành nhiệm vụ NLĐ bị kỷ luật sa thải Do thiên tai, hỏa hoạn, bất khả kháng Do thay đổi cơ cấu, công nghệ Do DN chấm dứt hoạt động NLĐ ốm đau, tai nạn điều trị dài ngày Trao đổi BCHCĐ, nếu không nhất trí, báo CQ cấp trên, được quyết định sau 30 ngày Báo trước 45, 30 hoặc 3 ngày Đào tại lại, trao đổi BCHCĐ, nếu không nhất trí, báo CQ cấp trên, được quyết định sau 30 ngàyKhông báo trước *Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây: - Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của thầy thuốc, trừ trường hợp nghỉ quá thời gian qui định như nêu trên - Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được NSDLĐ cho phép. - Người lao động là nữ trong các trường hợp kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động g ời s û ï g lao ộ g ô g ợc ơ ơ g c ấ ùt ợ ồ g lao ộ g tro g õ g tr ờ g ợ sa ây: - g ời lao ộ g ố a oặc bị tai ạ lao ộ g, bệ g ề g iệ a g iề trị, iề ỡ g t eo yết ị c ûa t ầy t ốc, tr ø tr ờ g ợ g ỉ á t ời gia i ị ê trê - g ời lao ộ g a g g ỉ à g ă , g ỉ ề iệc riê g à õ g tr ờ g ợ g ỉ ác ợc S c o é . - g ời lao ộ g là õ tro g các tr ờ g ợ ết ô , có t ai, g ỉ t ai sả , ôi co ới 12 t á g t ổi, tr ø tr ờ g ợ oa g iệ c ấ ùt oạt ộ g 4.3. Hệ quả pháp lý của việc chấm dứt HĐLĐ: + Đối với NLĐ (đ43 BLLĐ, đ.13 Nđ44/2003, TT21/2003): - Nhận lại sổ lao động, sổ bảo hiểm xã hội. - Được thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền nghỉ phép, chưa được thanh toán. - Được hưởng chế độ BHXH . - Được nhận trợ cấp thôi việc khi đã làm việc từ 1 năm trở lên; cứ mỗi năm làm việc được trả nửa tháng lương gồm lương cấp bậc, chức vụ và các loại phụ cấp (nếu có). Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là mức lương bình quân của 6 tháng liền trước khi thôi việc 4.3. ệ ả á lý c ûa iệc c ấ ùt : + ối ới ( 43 , .13 44/2003, 21/2003): - ậ lại sổ lao ộ g, sổ bảo iể xã ội. - ợc t a toá các oả tiề l ơ g, tiề t ở g, tiề ï cấ , tiề g ỉ é , c a ợc t a toá . - ợc ở g c ế ộ . - ợc ậ trợ cấ t ôi iệc i ã là iệc t ø 1 ă trở lê ; c ù ỗi ă là iệc ợc trả ûa t á g l ơ g gồ l ơ g cấ bậc, c ùc ï à các loại ï cấ ( ế có). iề l ơ g là că c ù tí trợ cấ t ôi iệc là ùc l ơ g bì â c ûa 6 t á g liề tr ớc i t ôi iệc (NLĐ chỉ không được nhận trợ cấp thôi việc khi NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật và khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lý do NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải trừ trường hợp NLĐ bị sa thải vì NLĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng) - Được nhận trợ cấp mất việc (khi làm việc từ 1 năm trở lên,mỗi năm làm việc được hưởng 1 tháng lương, kể cả phụ cấp nhưng thấp nhất bằng 2 tháng lương) nếu NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐ do thay đổi cơ cấu công nghệ. - NLĐ phải bàn giao các dụng cụ, nguyên, vật liệu đã được giao để thực hiện công việc. - Việc thanh toán thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ ngày chấm dứt HĐ. Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày ( L chỉ hông được nhận trợ cấp thôi việc hi L đơn phương chấ dứt hợp đồng lao động trái pháp luật và hi S L đơn phương chấ dứt hợp đồng lao động với lý do L bị xử lý ỷ luật sa thải trừ trường hợp L bị sa thải vì L tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong ột tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong ột nă à hông có lý do chính đáng) - ược nhận trợ cấp ất việc ( hi là việc từ 1 nă trở lên, ỗi nă là việc được hưởng 1 tháng lương, ể cả phụ cấp nhưng thấp nhất bằng 2 tháng lương) nếu S L đơn phương chấ dứt do thay đổi cơ cấu công nghệ. - L phải bàn giao các dụng cụ, nguyên, vật liệu đã được giao để thực hiện công việc. - iệc thanh toán thực hiện trong vòng 7 ngày ể từ ngày chấ dứt . rường hợp đặc biệt có thể éo dài nhưng hông quá 30 ngày + Đối với người sử dụng lao động : - Yêu cầu người lao động bàn giao dụng cụ, thiết bị, hồ sơ mà trước đó họ được giao để làm việc trong thời hạn luật định - Thanh toán cho người lao động các khoản tiền lương, thưởng, nghỉ phép chưa được thanh toán. - Ghi nhận xét và trả sổ lao động, sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động - Trả trợ cấp thôi việc cho người lao động trừ những trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc - Trả trợ cấp mất việc trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do thay đổi cơ cấu công nghệ. + ối ới g ời s û ï g lao ộ g : - ê cầ g ời lao ộ g bà giao ï g c ï, t iết bị, ồ sơ à tr ớc ó ọ ợc giao ể là iệc tro g t ời ạ l ật ị - a toá c o g ời lao ộ g các oả tiề l ơ g, t ở g, g ỉ é c a ợc t a toá . - i ậ xét à trả sổ lao ộ g, sổ bảo iể xã ội c o g ời lao ộ g - rả trợ cấ t ôi iệc c o g ời lao ộ g tr ø õ g tr ờ g ợ ô g ợc ở g trợ cấ t ôi iệc - rả trợ cấ ất iệc tro g tr ờ g ợ ơ ơ g c ấ ùt ợ ồ g lao ộ g o t ay ổi cơ cấ cô g g ệ. 4.2. Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp (trái PL): Khi vi phạm về căn cứ (nếu việc chấm dứt phải có căn cứ) hoặc vi phạm về qui định báo trước * Chế tài : + Đối với NLĐ (đ41 BLLĐ, đ.13 Nđ44/2003): - Không được hưởng trợ cấp thôi việc - Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có). Trường hợp NLĐ là nữ, có thai và phải đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo ý kiến của thầy thuốc thì không phải bồi thường chi phí đào tạo. - Nếu vi phạm về thời gian báo trước phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương ứng với tiền lương của NLĐ những ngày không báo trước - Bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương. Tiền lương làm căn cứ để tính bồi thường là tiền lương thực tế mà NLĐ được hưởng của tháng trước đó. 4.2. Chấ dứt L bất hợp pháp (trái PL): hi vi phạ về căn cứ (nếu việc chấ dứt phải có căn cứ) hoặc vi phạ về qui định báo trước * Chế tài : + ối với L (đ41 BLL , đ.13 đ44/2003): - hông được hưởng trợ cấp thôi việc - Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có). Trường hợp L là nữ, có thai và phải đơn phương chấ dứt L theo ý kiến của thầy thuốc thì không phải bồi thường chi phí đào tạo. - ếu vi phạ về thời gian báo trước phải bồi thường cho bên kia ột khoản tiền tương ứng với tiền lương của L những ngày không báo trước - Bồi thường cho S L nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương. Tiền lương là căn cứ để tính bồi thường là tiền lương thực tế à L được hưởng của tháng trước đó. + Đối với NSDLĐ (đ41 BLLĐ): + Phải nhận NLĐ trở lại làm việc và bồi thường khoản tiền tương ứng với tiền lương, phụ cấp trong những ngày không được làm việc, ít nhất 2 tháng tiền lương và phụ cấp. + Nếu NLĐ không muốn làm việc tiếp, ngoài khoản bồi thường nêu trên còn được hưởng trợ cấp thôi việc, + Nếu NSDLĐ không muốn nhận NLĐ trở lại làm việc và NLĐ đồng ý thì ngoài các khoản nêu trên, hai bên thỏa thuận về khoản bồi thường thêm cho NLĐ. + Nếu vi phạm về thời gian báo trước thì phải bồi thường cho NLĐ một khoản tiền tương ứng với tiền lương của NLĐ trong những ngày không báo trước. + ối ới S ( 41 ): + ải ậ trở lại là iệc à bồi t ờ g oả tiề t ơ g ù g ới tiề l ơ g, ï cấ tro g õ g gày ô g ợc là iệc, ít ất 2 t á g tiề l ơ g à ï cấ . + ế ô g ố là iệc tiế , goài oả bồi t ờ g ê trê cò ợc ở g trợ cấ t ôi iệc, + ế S ô g ố ậ trở lại là iệc à ồ g ý t ì goài các oả ê trê , ai bê t ỏa t ậ ề oả bồi t ờ g t ê c o . + ế i ạ ề t ời gia báo tr ớc t ì ải bồi t ờ g c o ột oả tiề t ơ g ù g ới tiề l ơ g c ûa tro g õ g gày ô g báo tr ớc. 5. Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất 5. ỷ l ật lao ộ g à trác iệ ật c ất 5.1. Khái niệm và trường hợp áp dụng kỷ luật lao động : - Kỷ luật lao động là những qui định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nội qui lao động. - Doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên phải có nội qui lao động bằng văn bản. - NLĐ bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi vi phạm các qui định trên. 5.1. ái iệ à tr ờ g ợ á ï g ỷ l ật lao ộ g : - ỷ l ật lao ộ g là õ g i ị ề iệc t â t eo t ời gia , cô g g ệ à iề à sả x ất, i oa t ể iệ tro g ội i lao ộ g. - oa g iệ s û ï g t ø 10 lao ộ g trở lê ải có ội i lao ộ g bằ g ă bả . - bị coi là i ạ ỷ l ật lao ộ g i i ạ các i ị trê . 5.2. Các hình thức kỷ luật lao động : •a). Khiển trách: • Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản được áp dụng đối với NLĐ phạm lỗi lần đầu ở mức độ nhẹ. •b). Kéo dài thời gian nâng bậc lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức : Khi NLĐ đã bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc có những hành vi vi phạm được quy định trong nội quy lao động. NSDLĐ căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật và hoàn cảnh của NLĐ để lựa chọn một trong ba hình thức này . . ác ì t ùc ỷ l ật lao ộ g : •a). iể trác : • iể trác bằ g iệ g oặc bằ g ă bả ợc á ï g ối ới ạ lỗi lầ ầ ở ùc ộ ẹ. •b). éo ài t ời gia â g bậc l ơ g ô g á 6 t á g oặc c yể là cô g iệc ác có ùc l ơ g t ấ ơ tro g t ời ạ tối a là 6 t á g oặc các c ùc : i ã bị iể trác bằ g ă bả à tái ạ tro g t ời ạ 3 t á g ể t ø gày bị iể trác oặc có õ g à i i ạ ợc y ị tro g ội y lao ộ g. S că c ù ào ùc ộ i ạ ỷ l ật à oà cả c ûa ể l ïa c ọ ột tro g ba ì t ùc ày c). Sa thải Aùp dụng khi : . Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp. . NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm (6 tháng kể từ ngày bị xử lý) . NLĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng. û ù ï ø ä ù ø ä é â á ä ä â ä ë ù ø ù â ä ï â ï à ø û ï û ä û ù û ä ù ø ø ï â å ø â ä ù ø ù ï ø ù û ä ë û ù û ä ù ù ø ù ï ù å ø ø û ù ï ù û ä ø ä à ä ù ë ø ä à ä ê ø â ù ù ù 5.3. Nguyên tắc xử lý vi phạm KLLĐ: - Mỗi hành vi vi phạm KLLĐ chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Khi một NLĐ có nhiều hành vi vi phạm KLLĐ đồng thời thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất - Không xử lý KLLĐ đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình . - Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động 5.3. g yê tắc x û lý i ạ : - ỗi à i i ạ c ỉ bị x û lý ột ì t ùc ỷ l ật. i ột có iề à i i ạ ồ g t ời t ì c ỉ á ï g ì t ùc ỷ l ật t ơ g ù g ới à i i ạ ặ g ất - ô g x û lý ối ới g ời lao ộ g i ạ ội y lao ộ g tro g i ắc bệ tâ t ầ oặc ột bệ ác là ất ả ă g ậ t ùc ay ả ă g iề iể à i c ûa ì . - ấ ø g ì t ùc ạt tiề , c ù l ơ g t ay iệc x û lý ỷ l ật lao ộ g - Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động. - Cấm xử lý kỷ luật lao động vì lý do tham gia đình công. - ấ ọi à i xâ ạ t â t ể, â ẩ c ûa g ời lao ộ g i x û lý i ạ ỷ l ật lao ộ g. - ấ x û lý ỷ l ật lao ộ g ì lý o t a gia ì cô g. * Thủ tục thi hành kỷ luật lao động: + Thời hạn xử lý (thời hiệu) là 03 tháng đến không quá 06 tháng kể từ khi NLĐ vi phạm hoặc phát hiện vi phạm. + Khi xem xét, xử lý kỷ luật lao động phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đòan cơ sở và có mặt đương sự để họ có thể trình bày hay tiếp thu ý kiến (trừ khi đã thông báo 3 lần bằng văn bản mà người lao động vẫn vắng mặt). + Trong phiên họp kỷ luật, NLĐ có quyền bào chữa hoặc mời Luật sư hay người khác bào chữa. Diễn biến của phiên họp phải được ghi lại thành biên bản. û t ïc t i à ỷ l ật lao ộ g: + ời ạ x û lý (t ời iệ ) là 03 t á g ế ô g á 06 t á g ể t ø i i ạ oặc át iệ i ạ . + i xe xét, x û lý ỷ l ật lao ộ g ải có s ï t a gia c ûa ại iệ a c ấ à ô g òa cơ sở à có ặt ơ g s ï ể ọ có t ể trì bày ay tiế t ý iế (tr ø i ã t ô g báo 3 lầ bằ g ă bả à g ời lao ộ g ẫ ắ g ặt). + ro g iê ọ ỷ l ật, có yề bào c õa oặc ời ật s ay g ời ác bào c õa. iễ biế c ûa iê ọ ải ợc g i lại t à biê bả . + Người bị kỷ luật lao động nếu thấy hình thức kỷ luật lao động không thỏa đáng có quyền khiếu nại với NSDLĐ, cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo qui định của pháp luật. + Sau 3 tháng đối với hình thức kỷ luật khiển trách, sau 6 tháng đối với hình thức chuyển làm việc khác hoặc kéo dài thời hạn nâng lương, kể từ ngày bị xử lý, nếu người đang thi hành kỷ luật không tái phạm thì đương nhiên được xóa kỷ luật. + Khi bị kỷ luật với hình thức kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làmviệc khác, nếu NLĐ chấp hành được một nửa thời hạn mà có sửa chữa, tiến bộ thì được NSDLĐ xét giảm thời hạn thi hành kỷ luật. + g ời bị ỷ l ật lao ộ g ế t ấy ì t ùc ỷ l ật lao ộ g ô g t ỏa á g có yề iế ại ới S , cơ a có t ẩ yề oặc yê cầ giải yết tra c ấ lao ộ g t eo i ị c ûa á l ật. + Sa 3 t á g ối ới ì t ùc ỷ l ật iể trác , sa 6 t á g ối ới ì t ùc c yể là iệc ác oặc éo ài t ời ạ â g l ơ g, ể t ø gày bị x û lý, ế g ời a g t i à ỷ l ật ô g tái ạ t ì ơ g iê ợc xóa ỷ l ật. + i bị ỷ l ật ới ì t ùc éo ài t ời ạ â g l ơ g oặc c yể là iệc ác, ế c ấ à ợc ột ûa t ời ạ à có s ûa c õa, tiế bộ t ì ợc S xét giả t ời ạ t i à ỷ l ật. 5.4. Trách nhiệm vật chất của NLĐ trong lao động: a). Khái niệm : - Trách nhiệm vật chất của người lao động là trách nhiệm mà người lao động phải bồi thường những thiệt hại về tài sản do hành vi vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm gây ra trong quá trình lao động - Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi người lao động gây thiệt hại trong lúc thực hiện các quyền và nghĩa vụ lao động và tài sản bị thiệt hại phải thuộc quyền quản lý, sử dụng, bảo quản, gìn giữ của họ trên cơ sở quan hệ lao động. 5.4. rác iệ ật c ất c ûa tro g lao ộ g: a). ái iệ : - rác iệ ật c ất c ûa g ời lao ộ g là trác iệ à g ời lao ộ g ải bồi t ờ g õ g t iệt ại ề tài sả o à i i ạ ỷ l ật lao ộ g oặc t iế ti t ầ trác iệ gây ra tro g á trì lao ộ g - rác iệ ật c ất c ỉ át si i g ời lao ộ g gây t iệt ại tro g l ùc t ïc iệ các yề à g ĩa ï lao ộ g à tài sả bị t iệt ại ải t ộc yề ả lý, s û ï g, bảo ả , gì gi õ c ûa ọ trê cơ sở a ệ lao ộ g. b). Mức bồi thường : - Mức bồi thường cụ thể phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra sự thiệt hại nhưng không được vượt quá mức thiệt hại trực tiếp mà họ đã gây ra. - Nếu NLĐ do sơ suất làm hỏng tài sản, dụng cụ, thiết bị của NSDLĐ, mức thiệt hại không nghiêm trọng (dưới 5 triệu đồng) thì bồi thường nhiều nhất bằng 3 tháng lương, trừ dần vào lương nhưng không quá 30% lương tháng. - Nếu NLĐ làm mất mát tài sản hoặc tiêu hao vật tư vượt quá định mức thì tùy từng trường hợp họ phải bồi thường tòan bộ hay một phần thiệt hại theo thời giá thị trường. Trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm. Trường hợp bất khả kháng thì NLĐ không phải bồi thường. b). ức bồi thường : - ức bồi thường cụ thể phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra sự thiệt hại nhưng hông được vượt quá ức thiệt hại trực tiếp à họ đã gây ra. - ếu L do sơ suất là hỏng tài sản, dụng cụ, thiết bị của S L , ức thiệt hại hông nghiê trọng (dưới 5 triệu đồng) thì bồi thường nhiều nhất bằng 3 tháng lương, trừ dần vào lương nhưng hông quá 30 lương tháng. - ếu L là ất át tài sản hoặc tiêu hao vật tư vượt quá định ức thì tùy từng trường hợp họ phải bồi thường tòan bộ hay ột phần thiệt hại theo thời giá thị trường. rường hợp có hợp đồng trách nhiệ thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệ . rường hợp bất hả háng thì L hông phải bồi thường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluat_ngan_sach_va_hop_dong_lao_dong_le_minh_nhut.pdf
Tài liệu liên quan