Chương 6:
Mạng chuyển mạch gói 
(Packet switching)
[email protected]
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nội dung
 Giới thiệu mạng chuyển mạch gói
 Tìm đường
 X.25
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nội dung
 Giới thiệu mạng chuyển mạch gói
 Tìm đường
 X.25
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Hạn chế của chuyển mạch mạch
 Các tài nguyên được dành riêng cho cuộc 
gọi
 Hầu hết thời gian kết nối đường truyền rảnh
 Tốc độ dữ liệu cố định
 Thiết bị ở hai đầu phải chạy cùng tốc độ 
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nguyên lý chuyển mạch gói
 Dữ liệu được truyền thành các gói nhỏ
 Thông thường là 1000 byte
 Dữ liệu lớn được chia thành chuỗi các gói nhỏ để 
truyền
 Mỗi gói gồm dữ liệu cộng thêm thông tin điều 
khiển
 Các gói được nhận, lưu tạm thời và truyền 
cho node kế tiếp (store and forward)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Ưu điểm chuyển mạch gói
 Tăng hiệu suất đường truyền
 Một kết nối node-node có thể dùng chung bởi 
nhiều gói
 Các gói xếp hàng và truyền đi nhanh nhất có thể
 Chuyển đổi tốc độ dữ liệu
 Mỗi trạm kết nối với node cục bộ bằng tốc độ của 
trạm
 Các node đệm dữ liệu nếu cần thiết để cân bằng 
tốc độ
 Các gói được nhận ngay khi mạng đang bận 
 Việc phát có thể chậm lại
 Có thể phân độ ưu tiên cho các thông báo 
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Kỹ thuật chuyển mạch
 Trạm chia thông báo dài thành nhiều gói nhỏ
 Từng gói được gởi lần lượt vào mạng
 Các gói được xử lý theo 2 cách
 Datagram
 Virtual circuit
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Datagram
 Mỗi gói được xử lý độc lập
 Các gói có thể đi theo bất cứ đường thích 
hợp nào
 Các gói có thể đến đích không theo thứ tự 
gởi
 Các gói có thể thất lạc trên đường đi
 Bên nhận phải sắp xếp lại các gói mất trật tự 
và khôi phục các gói thất lạc
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Minh họa Datagram
2
1
3 2 1
3
(c)
3
1
2
(b)
(a)
(d)
(e)
2 1
3
3
2
1
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Virtual circuit
 Đường đi được tạo trước khi gởi các gói dữ 
liệu
 Các gói yêu cầu cuộc gọi và chấp nhận cuộc 
gọi được dùng để tạo kết nối (handshake)
 Mỗi đường đi được gán một số ID
 Mỗi gói chứa ID của đường đi thay vì địa chỉ 
máy đích
 Không cần tìm đường cho từng gói
 Đường đi không dành riêng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Minh họa Virtual circuit
2
1
3
2
3 2 1
3
(c)
1
3
(b)
(a)
(d)
(e)
2 1
3
2
1
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
So sánh Virtual Circuit Datagram
 Sự trình tự và điều khiển lỗi ?
 Thời gian trễ đễ truyền được một gói ?
 Thời gian trễ đễ truyền các gói sau gói đầu 
tiên ?
 Khả năng chịu lỗi ?
 Tính linh động về đường đi ?
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Vấn đề kích thước gói
1
Data
1
Data
Header
(a) 1-packet message (b) 2-packet message (c) 5-packet message (d) 10-packet message
Data
Data
Data
2
Data
1
Data
2
Data
1
Data
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Figure 10.14 Effect of Packet Size on Transmission Time
X a b Y
X a b Y
X a b Y
X a b Y
T
im
e
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Circuit vs. Packet Switching
Người gởi được thông 
báo nếu các gói không 
được phân phát
Người gởi có thể được 
thông báo nếu các gói 
không được phân phát
Tín hiệu bận nếu bên 
nhận không sẵn sàng
Trễ do quá trình thiết lập, 
trễ truyền các gói
Trễ truyền các góiTrễ do quá trình thiết lập, 
nhưng thời gian trễ trong 
quá trình truyền không 
đáng kể
Đường đi được thiết lập 
cho toàn bộ quá trình 
trao đổi
Đường đi được thiết lập 
cho mỗi gói
Đường truyền dẫn được 
thiết lập cho toàn bộ quá 
trình trao đổi
Thông báo được lưu trữ 
cho đến khi đến phân 
phát
Thông báo có thể được 
lưu trữ cho đến khi đến 
phân phát
Thông báo không được 
lưu trữ
Đủ nhanh cho ứng dụng 
tương tác
Đủ nhanh cho ứng dụng 
tương tác
Đủ nhanh cho ứng dụng 
tương tác
Dữ liệu truyền theo góiDữ liệu truyền theo góiDữ liệu truyền liên tục
Đường truyền dẫn không 
dành riêng
Đường truyền dẫn không 
dành riêng
Đường truyền dẫn dành 
riêng
Virtual Circuit PacketsDatagram PacketsCircuit Switching
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Circuit vs. Packet Switching (tt)
Tốn kém dữ liệu cho mỗi 
gói
Tốn kém dữ liệu cho mỗi 
gói
Không tốn chi phí dữ liệu 
sau khi thiết lập
Linh động sử dụng băng 
thông
Linh động sử dụng băng 
thông 
Truyền dẫn băng thông 
cố định
Chuyển đổi tốc độ và 
bảng mã
Chuyển đổi tốc độ và 
bảng mã
Thường không cần 
chuyển đổi tốc độ và 
bảng mã
Mạng có thể sẽ chịu 
trách nhiệm cho chuỗi 
các gói
Mạng có thể sẽ chịu 
trách nhiệm cho các gói 
đơn lẻ
User chịu trách nhiệm 
khi các thông báo bị thất 
lạc 
Node chuyển mạch nhỏNode chuyển mạch nhỏChuyển mạch cơ điện 
hoặc được điều khiển 
bởi máy tính
Quá tải có thể khóa việc 
thiết lập; tăng thời gian 
trễ của gói
Quá tải sẽ tăng thời gian 
trễ của gói
Quá tải sẽ khóa việc 
thiết lập; không trễ khi 
đường truyền đã được 
thiết lập
Virtual Circuit PacketsDatagram PacketsCircuit Switching
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Hoạt động bên ngoài – bên trong
 Giao tiếp giữa các node mạng (bên trong)
 Datagrams hoặc virtual circuits
 Giao tiếp giữa trạm và node mạng (bên 
ngoài)
 Kết nối (Connection oriented)
 Trạm yêu cầu kết nối luận lý (virtual circuit)
 Tất cả các gói được đánh dấu thuộc về kết nối đó và 
được đánh số thứ tự 
 Mạng phân phát các gói theo thứ tự 
 Dịch vụ mạch ảo bên ngoài 
 Không kết nối (Connectionless)
 Các gói được xử lý độc lập
 Dịch vụ datagram bên ngoài
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
External Virtual Circuit and External Datagram
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Internal Virtual Circuit and Internal Datagram
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Tổ hợp các công nghệ
 External virtual circuit, internal virtual circuit
 Đường dành riêng thông qua mạng
 External virtual circuit, internal datagram
 Mạng xử lý mỗi gói riêng biệt 
 Mạng lưu trữ các gói tại node đích để sắp xếp lại 
thứ tự 
 External datagram, internal datagram
 Các gói được đối xử một cách độc lập bởi cả 
mạng và trạm
 External datagram, internal virtual circuit
 Không được sử dụng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nội dung
 Giới thiệu mạng chuyển mạch gói
 Tìm đường
 X.25
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Tìm đường trong Circuit switching
 Mạng chuyển mạch công cộng có cấu trúc 
cây
 Đường đi tĩnh (không thay đổi theo thời gian)
 Có thể cải tiến bằng Alternate routing
 Thêm các đường kết nối giữa các trung tâm 
chuyển mạch
 Liệt kê các đường đi có thể
 Đường đi được chọn theo độ ưu tiên (tốc độ, chi 
phí, thời điểm...)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Tìm đường trong Packet switching
 Phức tạp, rất quan trọng
 Các đặc tính yêu cầu
 Chính xác (correctness)
 Đơn giản (simplicity)
 Mạnh mẽ (robustness)
 Ổn định (stability)
 Công bằng (fairness)
 Tối ưu (optimality)
 Hiệu quả (efficiency)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Tiêu chuẩn đo tính hiểu quả
 Được dùng đánh giá đường đi tốt
 Số chặng đường (hop) là tối thiểu
 Đơn giản
 Không chính xác
 Chi phí (cost) tối thiểu
 Các yếu tố băng thông, tải hiện tại... được lượng 
hóa thành chi phí
 Phức tạp hơn
 Chính xác hơn
 Được dùng chủ yếu hiện nay
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Yếu tố quyết định chiến thuật tìm đường
 Thời điểm quyết định
 Mạch ảo hay theo từng gói (packet)
 Nơi quyết định
 Phân tán (Distributed)
 Được thực hiện tại từng node
 Tập trung (Centralized)
 Được thực hiện tại một node chuyên biệt
 Tại nguồn gởi (Source)
 Được thực hiện tại node gửi
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Yếu tố quyết định chiến thuật tìm đường
 Nguồn thông tin về mạng
 Quyết định tìm đường thông thường (không phải 
luôn luôn) được dựa trên các thông tin về mạng
 Tìm đường phân tán (Distributed routing)
 Node sử dụng các thông tin cục bộ
 Có thể thu thập thông tin từ các node kế cận
 Có thể thu thập thông tin từ các node trên đường tiềm 
năng
 Tìm đường tập trung (Central routing)
 Thu thập thông tin từ tất cả các node
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Yếu tố quyết định chiến thuật tìm đường
 Thời điểm cập nhật thông tin
 Khi nào thông tin sẽ được cập nhật
 Tìm đường cố định: không được cập nhật
 Tìm đường động (adaptive): cập nhật sau một 
khoảng thời gian ấn định trước
 Thời gian này nên lớn hay nên nhỏ ?
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Các chiến thuật tìm đường
 Fixed routing
 Flooding routing
 Random routing
 Adaptive routing
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Fixed Routing
 Đường đi cố định, không thay đổi
 Đường đi được xác định dùng giải thuật chi 
phí tối thiểu 
 Đường đi có thể thay đổi nếu có sự thay đổi 
cấu hình mạng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Fixed routing - Hiện thực
Figure 12.2 Example Packet-Switching Network
8
5
2
2
23 3
3
3
1
1
1
1
1
7
6
5
8
2
4
1
4 5
6
32
CENTRAL ROUTING DIRECTORY
From Node
1 2 3 4 5 6
1 — 1 5 2 4 5
2 2 — 5 2 4 5
3 4 3 — 5 3 5
4 4 4 5 — 4 5
5 4 4 5 5 — 5
To Node
6 4 4 5 5 6 —
Node 1 Directory
Destination Next Node
2 2
3 4
4 4
5 4
6 4
Node 4 Directory
Destination Next Node
1 2
2 2
3 5
5 5
6 5
Node 2 Directory
Destination Next Node
1 1
3 3
4 4
5 4
6 4
Node 5 Directory
Destination Next Node
1 4
2 4
3 3
4 4
6 6
Node 3 Directory
Destination Next Node
1 5
2 5
4 5
5 5
6 5
Node 6 Directory
Destination Next Node
1 5
2 5
3 5
4 5
5 5
Figure 12.3 Fixed Routing (using Figure 12.2)
CENTRAL ROUTING DIRECTORY
From Node
1 2 3 4 5 6
1 — 1 5 2 4 5
2 2 — 5 2 4 5
3 4 3 — 5 3 5
4 4 4 5 — 4 5
5 4 4 5 5 — 5
To Node
6 4 4 5 5 6 —
Node 1 Directory
Destination Next Node
2 2
3 4
4 4
5 4
6 4
Node 4 Directory
Destination Next Node
1 2
2 2
3 5
5 5
6 5
Node 2 Directory
Destination Next Node
1 1
3 3
4 4
5 4
6 4
Node 5 Directory
Destination Next Node
1 4
2 4
3 3
4 4
6 6
Node 3 Directory
Destination Next Node
1 5
2 5
4 5
5 5
6 5
Node 6 Directory
Destination Next Node
1 5
2 5
3 5
4 5
5 5
Figure 12.3 Fixed Routing (using Figure 12.2)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Flooding Routing
 Không cần thông tin mạng 
 Node gởi các gói tới mọi node kề 
 Các gói nhận được sẽ được truyền trên tất 
cả các kết nối ngoại trừ kết nối gói đến
 Cuối cùng sẽ có một số copy của gói sẽ đến 
đích
 Gói đến đầu tiên là đi trên đường tốt nhất
(a) First hop
Figure 12.4 Flooding Example (hop count = 3)
1
2
4
3
5
6
(b) Second hop
1
2
4
3
5
6
(c) Third hop
1
2
4
3
5
6
(a) First hop
Figure 12.4 Flooding Example (hop count = 3)
1
2
4
3
5
6
(b) Second hop
1
2
4
3
5
6
(c) Third hop
1
2
4
3
5
6
(a) First hop
Figure 12.4 Flooding Example (hop count = 3)
1
2
4
3
5
6
(b) Second hop
1
2
4
3
5
6
(c) Third hop
1
2
4
3
5
6
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Làm sao dừng việc phát tán
 Mỗi gói được đánh số duy nhất
 Node có thể ghi nhớ các gói đã đi qua
 Loại bỏ các node đã đi qua
 Gói chứa số chặng đường tối đa
 Mỗi khi truyền, số chặng đường giảm đi một
 Dừng phát tán khi số chặng đường bằng 0
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
 Tất cả các lộ trình đều được thử
 Rất mạnh mẽ (robust) 
 Ít nhất sẽ có một gói đi theo lộ trình với số 
chặng ít nhất 
 Có thể được dùng để thiết lập đường mạch ảo
 Tất cả các node đều nhận được packet
 Thích hợp trong phát tán thông tin
Đánh giá
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
 Tư tưởng: dựa trên Flooding routing
 Node sẽ chọn một đường liên kết ra để truyền đi 
các gói nhận được thay vì gửi ra tất cả các liên 
kết
 Việc chọn lựa có thể là ngẫu nhiên hoặc xoay 
vòng (round robin)
 Có thể chọn đường liên kết ra dựa trên việc tính 
toán xác suất 
 Đặc điểm: lộ trình tìm được thông thường 
không phải là đường có chi phí tối thiểu hoặc 
số chặng nhỏ nhất
Random Routing
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
 Tư tưởng: dựa trên Flooding routing
 Node sẽ chọn một đường liên kết ra để truyền đi 
các gói nhận được thay vì gửi ra tất cả các liên 
kết
 Việc chọn lựa có thể là ngẫu nhiên hoặc xoay 
vòng (round robin)
 Có thể chọn đường liên kết ra dựa trên việc tính 
toán xác suất 
 Đặc điểm: lộ trình tìm được thông thường 
không phải là đường có chi phí tối thiểu hoặc 
số chặng nhỏ nhất
Random Routing
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Adaptive Routing
 Được sử dụng bởi hầu hết các mạng chuyển 
mạch gói 
 Quyết định tìm đường thay đổi khi các điều 
kiện trên mạng thay đổi
 Đường kết nối hoặc node trung gian hư
 Tình trạng ngẽn mạch thay đổi
 Cần biết các thông tin về mạng 
 Quyết định tìm đường phức tạp
 Tradeoff giữa chất lượng của thông tin mạng 
và chi phí để truyền thông tin này
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nhận xét
 Ưu điểm
 Hiệu suất được cải thiện
 Trợ giúp điều khiển nghẽn mạng 
 Hạn chế
 Quyết định tìm đường phức tạp
 Tăng tải
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Adaptive Routing – Phân loại
 Dựa trên nguồn thông tin về mạng
 Cục bộ (isolated) 
 Các node kề (distributed)
 Tất cả các node (centralized)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Isolated Adaptive Routing
 Mỗi node trong mạng tự cập nhật bảng tìm 
đường của mình dựa vào các thông tin về 
mạng mà node đó học hỏi được
 Không trao đổi thông tin tìm đường với các 
node khác
 Một trong những phương pháp đơn giản nhất 
của tìm đường động
 Ít dùng (không dùng thông tin có sẵn)
 Phù hợp với các mạng có kích thước nhỏ và 
hoạt động tương đối ổn định
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Distributed adaptive Routing
 Thông tin về tình trạng hiện hành của mạng 
sẽ được định kỳ trao đổi, cập nhật giữa các 
node
 Sau đó thông tin này sẽ được phân bố về lại 
các node trong mạng hay một số node trong 
mạng làm nhiệm vụ tìm đường
 Các node này cập nhật lại bảng routing
 Phương pháp này đáp ứng được với những 
thay đổi trạng thái của mạng, nhưng đồng 
thời cũng làm tăng lưu lượng thông tin trong 
mạng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Centralized adaptive routing
 Thông tin về tình trạng hiện hành của mạng 
sẽ được định kỳ trao đổi, cập nhật giữa các 
node trong toàn mạng. 
 Sau đó thông tin này sẽ được tập trung về 
một máy chủ trong mạng làm nhiệm vụ 
routing
 Đáp ứng được với những thay đổi tức thời 
trong mạng 
 Nhược điểm là thông tin routing trong toàn 
mạng tập trung về một máy nên khi máy này 
không hoạt động thì toàn mạng sẽ không 
hoạt động được
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Bài toán tìm đường đi ngắn nhất
 Cho một đồ thị có trọng số
 Tìm đường đi ngắn nhất từ một node đến 
các node khác
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Dijkstra
 Input
 Đồ thị G(V, E) trong đó V là tập đỉnh, E là tập 
cạnh có trọng số không âm 
 Đỉnh nguồn S: S 㱨 V
 Output
 Đường đi ngắn nhất từ đỉnh nguồn S đến tất cả 
các đỉnh còn lại
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Dijkstra
 Ký hiệu
 Di : đường đi ngắn nhất từ node nguồn S đến 
node i tại bước chạy hiện hành của giải thuật
 M: tập các đỉnh đã xét tại bước chạy hiện hành 
của giải thuật
 dij : trọng số trên cạnh nối từ node i đến node j 
 dij = 0 nếu i trùng j 
 dij = Eij nếu i khác j
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Dijkstra
 Bước 1: khởi động
 M = {S}
 Di = dSI 
 Bước 2: cập nhật đường đi ngắn nhất
 Chọn đỉnh N 㱨 V sao cho: DN = min {Di} 㱼i 㱨 V
\M
 M = M 㱮 {N} 
 Dj = min {Dj, DN + dNj } 㱼j 㱨 V\M 
 Bước 3: lặp lại bước 2 cho đến khi M=V
 Kết quả Di sẽ là đường đi ngắn nhất từ node 
nguồn S đến node i
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Dijkstra
 Tìm đường đi ngắn nhất từ node nguồn 1 
đến tất cả các node còn lại
1
2
4
3
5
6
1
1
2
1
3
2
2
3
5
5
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Dijkstra
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Bellman - Ford
 Input
 Đồ thị G(V, E) trong đó V là tập đỉnh, E là tập 
cạnh có trọng số 
 Đỉnh nguồn S: S 㱨 V 
 Output
 Đồ thị có chu trình âm → không tồn tại đường đi 
ngắn nhất
 Đường đi ngắn nhất từ đỉnh nguồn S đến tất cả 
các đỉnh còn lại
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Bellman - Ford
 Ký hiệu
 D(h)i : đường đi ngắn nhất từ node nguồn S đến 
node i có tối đa h đoạn (link).
 dij: trọng số trên cạnh nối từ node i đến node j 
 dij = 0 nếu i trùng j 
 dij = Eij nếu i khác j
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Bellman – Ford
 Bước 1: khởi động
 D(1)N = dSN, 㱼N 㱨 V\{S}
 Bước 2: cập nhật đường đi ngắn nhất
 D(h+1)N = min {D(h)j + djN} 㱼j 㱨 V\{S} 
 Bước 3: lặp lại bước 2 cho đến khi không có 
đường đi mới nào ngắn hơn được tìm thấy 
thì dừng
 Kết quả D(h)N sẽ là đường đi ngắn nhất từ 
node nguồn S đến node N
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Bellman – Ford 
 Tìm đường đi ngắn nhất từ node nguồn 1 
đến tất cả các node còn lại
1
2
4
3
5
6
1
1
2
1
3
2
2
3
5
5
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Giải thuật Bellman – Ford
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Bài tập
 Tìm đường ngắn nhất từ node 1 đến các 
node còn lại
 Theo giải thuật Dijkstra
 Theo giải thuật Bellman – Ford 
1 2
3 4
5
6
7
1 3
4
2
1
1
2
3
3
5
4
3
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Bài tập
 Tìm đường ngắn nhất từ node 1 đến các 
node còn lại
 Theo giải thuật Dijkstra
 Theo giải thuật Bellman – Ford 
E
G
H
D
K J
F
C
BA1 1
1
11
1
1
1
2
3
1
4
5
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Đánh giá
 Phụ thuộc vào thời gian xử lý của các giải 
thuật
 Phụ thuộc vào lượng thông tin yêu cầu từ 
các node khác
 Phụ thuộc vào việc hiện thực
 Cùng hội tụ về một lời giải dưới điều kiện 
topology tĩnh và chi phí không thay đổi
 Nếu chi phí liên kết thay đổi, các giải thuật sẽ 
tính lại để theo kịp sự thay đổi
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Tìm đường trong ARPANET (tự đọc)
 Thế hệ đầu tiên
 1969
 Distributed adaptive
 Dùng thời gian trễ ước tính làm tiêu chuẩn đánh 
giá hiệu quả 
 Dùng giải thuật tìm đường Bellman-Ford 
 Các node trao đổi thông tin (các vector thời gian 
trễ) với các node kề 
 Cập nhật bảng tìm đường dựa trên thông tin đến 
 Không quan tâm đến tốc độ đường truyền, chỉ 
quan tâm chiều dài hàng đợi tại các node 
 Chiều dài hàng đợi không phải là cách đo chính 
xác của thời gian trễ 
 Đáp ứng chậm với nghẽn mạch
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
ARPANET – Tìm đường
 Thế hệ thứ 2
 1979
 Dùng thời gian trễ làm tiêu chuẩn đánh giá hiệu 
quả 
 Thời gian trễ được đo trực tiếp 
 Dùng giải thuật tìm đường Dijkstra
 Thích hợp cho mạng có tải trung bình hoặc nhẹ 
 Khi mạng tải nặng, có ít tương quan giữa thời 
gian trễ đo được và thời gian trễ gặp phải
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
ARPANET – Tìm đường
 Thế hệ thứ 3
 1987
 Việc tính toán chi phí của liên kết đã được thay 
đổi 
 Thời gian trễ trung bình được đo trong 10 giây 
cuối 
 Bình thường hóa dựa trên giá trị hiện tại và kết 
quả trước đó
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Nội dung
 Giới thiệu mạng chuyển mạch gói
 Tìm đường
 X.25
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
 1976, CCITT
 Giao tiếp giữa trạm và mạng chuyển mạch 
gói 
 Phổ biến trong các mạng chuyển mạch gói 
và chuyển mạch gói của mạng ISDN
 Định nghĩa 3 lớp 
 Vật lý 
 Liên kết 
 Gói
Mạng truyền số liệu X.25
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Lớp vật lý
 Giao tiếp giữa trạm và liên kết kết nối trạm 
với node mạng
 DTE: thiết bị của người dùng
 DCE: node mạng
 Dùng đặc tả lớp vật lý X.21 (đôi khi thay thế 
bằng EIA-232)
 Truyền dữ liệu tin cậy thông qua liên kết vật 
lý 
 Cung cấp tuần tự của các frame
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Lớp liên kết
 Link Access Protocol Balanced (LAPB)
 Tập con của nghi thức HDLC
 Xem thêm tài liệu
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Lớp gói (packet)
 External virtual circuits
 Kết nối luận lý (virtual circuits) giữa các thuê 
bao
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Dịch vụ mạch ảo
 Cho phép kết nối luận lý 
giữa hai trạm
 Mạch ảo bên ngoài
 Xác định đường đi thông 
qua mạng
 Mạch ảo bên trong 
 Thường có mối quan hệ 
1-1 giữa mạch ảo bên 
ngoài và mạch ảo bên 
trong
 Có thể sử dụng X25 với 
mạng kiểu datagram
 Mạch ảo bên ngoài yêu 
cầu kênh luận lý riêng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Các dịch vụ mạch ảo
 Virtual Call (SVC – Switched Virtual Circuit)
 Virtual circuit được tạo động cho mỗi giao dịch
 Permanent virtual circuit
 Virtual circuit được gán trước cố định
 Không cần thiết lập và xóa kết nối 
 Fast Select call
 Dùng để truyền thông báo/lệnh nhỏ (<128 octet) trong 
quá trình thiết lập/xóa kết nối
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Định dạng gói
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Gói dữ liệu
 Số VC (12 bits) 
 4 bit logical group number
 + 8 bit logical channel number. 
 Thông thường 2 trường này được xem như một
 Dùng để chỉ thị loại kết nối hoặc kênh giữa các 
DTE
 Các loại kết nối khác nhau cho phép nhiều phiên 
giao dịch giữa cùng một cặp DTE
 Có thể lên đến 4095 kênh luận lý trên cùng một 
đường giao tiếp vật lý
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X25- Gói dữ liệu
 Q bit (Qualifier bit) 
 Không được định nghĩa trong chuẩn
 Thường phân biệt các gói chứa dữ liệu (Q=0) và các gói 
chứa thông tin điều khiển (Q=1)
 D bit 
 Bằng 0 khi gói này là một phần của gói bị phân mảnh
 Cũng được dùng để điều khiển dòng
 Khi D=0, điều khiển dòng được thực hiện cục bộ (giữa DTE và cục 
bộ DCE)
 Khi D=1, điều khiển dòng được thực hiện giữa DTE và DTE ở xa
 M bit (More bit) 
 Gói dữ liệu lớn được phân thành nhiều gói
 Ngoại trừ gói cuối cùng, các gói sẽ có bit M bằng 1
 P(R) – chỉ số nhận tuần tự
 P(S) – chỉ số gởi tuần tự
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Gói điều khiển
 6 nhóm: 
 Thiết lập kết nối
 Điều khiển dòng
 Giám sát
 Xác nhận
 Chuẩn đoán
 Ngắt quãng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Gói điều khiển
 Gói thiết lập kết nối
 4 loại: Call Request, Incoming Call, Call 
Accepted, và Call Connected
 Được dùng trong giai đoạn thiết lập mạch ảo 
 Gói điều khiển dòng
 3 loại: Receive Ready (RR), Receive Not Ready 
(RNR), và Reject (REJ)
 Được dùng trong giai đoạn truyền dữ liệu (các gói 
đều chứa P(R))
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Gói điều khiển
 Gói giám sát
 Bao gồm: Restart Request/Indication, Clear 
Request/Indication, Reset Request/Indication
 Restart Request được dùng trong tình huống xấu 
(host crash) để xóa VC do DTE này đang giữ
 Clear Request dùng để xóa VC (được chỉ ra trong 
VC number)
 Reset Request được dùng để reset chỉ số nhận/
gởi tuần tự về 0 trong chế độ truyền dữ liệu
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Gói điều khiển
 Gói xác nhận
 Dùng để xác nhận các yêu cầu trước đó (cho 
Restart, Clear, Reset, và Interrupt)
 Gói chuẩn đoán
 Do mạng tạo ra cho mục đích chuẩn đoán lỗi
 Gói ngắt quãng
 Được truyền trong quá trình truyền dữ liệu, và 
không chứa chỉ số gởi/nhận tuần tự. 
 Các gói ngắt quãng được truyền tới DTE đích với 
độ ưu tiên cao hơn các gói dữ liệu
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Set và Reset
 Reset
 Khởi tạo lại virtual circuit
 Số tuần tự được đặt bằng 0
 Các gói đang quá cảnh bị mất 
 Tùy vào các protocol cấp cao để khôi phục lại các gói 
bị mất 
 Kích hoạt bởi việc mất các gói, sai số tuần tự, 
nghẽn mạch, mất internal virtual circuit
 Restart
 Tương đương với yêu cầu xóa tất cả các virtual 
circuit
 E.g. mất tạm thời việc truy cập mạng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Thủ tục thiết lập kết nối
 DTEa 㱻 DCEa 㱻 PSN 㱻 DCEb 㱻 DTEb (DTEa 
muốn kết nối với DTEb)
 DTEa nhận một virtual circuit number (VCN)
 DTEa gởi gói call-request cho DTEb (chứa VCN, địa chỉ 
DTEa, địa chỉ DTEb)
 DCEa tìm đường đi băng qua mạng PSN cho gói này 
đến DCEb
 DCEb nhận một VCN mới và gởi gói incoming-call đến 
DTEb (gói chứa VCN mới và các thông tin địa chỉ 
nguồn/đích)
 DTEb chấp nhận kết nối bằng cách gởi gói call-
accepted qua DCEb để đến DCEa
 DCEa nhận được gói call-accepted và gởi gói call-
connected tới DTEa
 Sau quá trình này, DTEa và DTEb có thể gởi các 
gói dữ liệu qua lại
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25 – Thủ tục giải phóng kết nối
 DTEa 㱻 DCEa 㱻 PSN 㱻 DCEb 㱻 DTEb 
(DTEa muốn xóa kết nối với DTEb)
 DTEa gởi gói clear-request tới DCEa
 DCEa gởi gói clear-indication tới DTEb (thông 
qua DCEb)
 DTEb gởi clear-indication tới DTEa (thông qua 
các DCEb và DCEa)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
Virtual Call
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa 
X.25
 Điều khiển dòng và điều khiển sai
 HDLC (chương 5)
 Chuỗi các gói
 Chuỗi đầy đủ