Marketing quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới

Sau bài học này sinh viên phải:

Nêu được khái niệm, đặc điểm các phương thức mua bán trên thị trường thế giới

Nắm vững quy trình thực hiện các giao dịch

Giải quyết được các tình huống giáo viên đưa ra

 

ppt69 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Marketing quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚIMục tiêuSau bài học này sinh viên phải:Nêu được khái niệm, đặc điểm các phương thức mua bán trên thị trường thế giớiNắm vững quy trình thực hiện các giao dịchGiải quyết được các tình huống giáo viên đưa raNội dung chương1.1. Các Phương thức mua bán thông thường1.2. Phương thức mua bán đối lưu1.3. Gia công quốc tế 1.4. Phương thức giao dịch tái xuất khẩu1.5. Những phương thức giao dịch đặc biệt1.1. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN THÔNG THƯỜNG1.1.1. Phương thức mua bán trực tiếp1.1.2. Phương thức mua bán qua trung gianPHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾPLà việc Bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau, trực tiếp thiết lập quan hệ mua bán với nhauĐặc điểm:-Quan hệ mua bán giữa các chủ thể được thiết lập một cách trực tiếp.-Không cần phải thông qua người khác để thiết lập quan hệ mua bánPHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾPHỏi hàngChào bán hàngĐặt hàngHoàn giáChấp nhậnXác nhậnCác bước thực hiệna. HỎI HÀNG (INQUIRY)Khái niệmĐặc điểmKHÁI NIỆMNgười mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả và các điều kiện để mua hàngLà lời đề nghị bước vào giao dịch của người mua ĐẶC ĐIỂM-Nội dung một hỏi hàng: Tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng mong muốn, phương thức thanh toán, điều kiện cơ sở giao hàng.-Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi giá-Hỏi giá nhiều nơi: để so sánh, lựa chọn nhưng không nên hỏi nhiều quá, cầu ảo.b. CHÀO BÁN HÀNG (OFFER)Khái niệmPhân loạiĐiều kiện hiệu lực của chào hàngKHÁI NIỆMLà lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người bán về một loại hàng hóa nào đó cho một hoặc một số người trong một khoảng thời gian nhất định.PHÂN LOẠICăn cứ vào tính chủ động-Chào hàng thụ động-Chào hàng chủ độngCăn cứ vào sự ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng-Chào hàng cố định -Chào hàng tự doChào hàng thụ độngLà chào hàng của người bán nếu trước đó nhận được những yêu cầu (thư hỏi hàng) của người mua.Trả lời thư hỏi hàng-Reply to enquiryChào hàng chủ độngNgười bán chủ động chào hàng khi chưa nhận được thư hỏi hàng của người muaChào hàng cố địnhLà việc chào bán một lô hàng nhất định cho một người mua, có nêu rõ thời gian mà người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình.Nếu người mua chấp nhận hoàn toàn đơn chào hàng thì coi như hợp đồng được ký kếtChào hàng cố địnhĐặc điểm:Chỉ chào bán một lô hàng cho một đối tácNêu rõ thời hạn hiệu lực của chào hàngNếu người nhận chào hàng chấp nhận hoàn toàn thì hợp đồng được ký kếtĐiều kiện hiệu lực của chào hàng-Chủ thể đưa ra chào hàng: phải có tư cách pháp lý-Đối tượng của chào hàng: được phép lưu thông xuất nhập khẩu. Nghị định 12/2006 ND-CP.-Nội dung chào hàng: có các điều khoản theo luật định-Hình thức chào hàng: hình thức theo luật địnhChào hàng tự doChào hàng không ràng buộc trách nhiệm của người phát raChào hàng tự do cần phải được làm rõ trên đơn chào hàng+ Without engagement+ Offer subject to prior sale+ QuotationChào hàng tự doĐặc điểm:Có thể chào bán một lô hàng cho nhiều đối tácThường không nêu thời hạn hiệu lực của chào hàngNgười nhận chào hàng đồng ý hoàn toàn không có nghĩa là hợp đồng được ký kếtc. ĐẶT HÀNG (ORDER)Là đề nghị ký kết hợp đồng của người mua? Nội dung của một đặt hàngd. HOÀN GIÁ (COUNTER OFFER)Mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch. Người được chào hàng khước từ các điều kiện nêu ra trong đơn chào hàng và tự mình đưa ra các điều kiện mới để tiếp tục giao dịchĐặc điểm+ Có thể xuất phát từ phía người bán hoặc người mua+ Làm thay đổi một số nội dung của chào hàng trước đó+ Làm vô hiệu chào hàng trước+ Được coi là một chào hàng mớie. CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE)Đồng ý với đề nghị được đưa raĐiều kiện hiệu lực của chấp nhận:Chấp nhận phải do chính người nhận được chào hàng chấp nhậnChấp nhận phải hoàn toàn không điều kiệnPhải gửi đến tận tay người chào hàngChấp nhận phải làm bằng văn bảnPhải được làm trong thời hạn hiệu lực của chào hàngThời điểm chấp nhận có hiệu lựcTHUYẾT TIẾP THUTHUYẾT TỐNG PHÁTChấp nhận được gửi điNgười chào hàng nhận được chấp nhậnCông ước Viên 1980 theo thuyết nào?Pháp luật Việt Nam theo thuyết nào?f. XÁC NHẬN (CONFIRMATION)Là sự xác nhận các kết quả đạt đượcCác loại hợp đồng:-Hợp đồng một văn bản-Hợp đồng nhiều văn bảnTình huống 1Công ty TNHH Thành Công gửi cho công ty Lecjety một văn kiện chào hàng qua đường hàng không vào ngày 15/2. Sau đó công ty Thành Công phát hiện ra có sự nhầm lẫm nghiêm trọng trong giá cả và số lượng của đơn chào hàng. Thành công liền gửi một bức điện khẩn để thông báo hủy chào hàng cho công ty Lecjety vào sáng ngày 17/2. Chiều ngày 17/2 công ty Lecjety nhận được chào hàng và đã chấp nhận đơn chào hàng này. Thành Công không đồng ý giao dịch.Công ty Thành Công làm như vậy là đúng hay sai?Tình huống 2Công ty McSole chào hàng cho công ty Hilson, trong chào hàng có quy định người được chào hàng phải chấp nhận muộn nhất vào cuối ngày 20/7 thì mới có hiệu lực. Công ty Hilson chấp nhận chào hàng này bằng thư hàng không vào ngày 20/7 và thư chấp nhận này đến công ty McSole vào ngày 23/7. Công ty McSole từ chối chấp nhận chào hàng với lý do chấp nhận đến ngày 23/7 là đã sau thời hạn hiệu lực.Khái niệm:Phương thức giao dịch trong đó bên mua và bên bán thông qua người thứ ba để ký kết và thực hiện hợp đồngĐặc điểm:-Có sự lệ thuộc vào trung gian-Lợi nhuận bị chia sẻCác loại hình trung gian:Môi giớiĐại lýPHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIANMÔI GIỚI (BROKER)Là một trung gian đơn thuần giữa người bán và người mua, giúp người bán tìm người mua, người mua tìm người bán và giúp hai bên ký được hợp đồngĐặc điểmQuan hệ giữa người ủy thác và môi giới chỉ là ngắn hạnNgười môi giới có thể nhận thù lao cả hai bênNgười môi giới không đứng tên trên hợp đồng và không chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồngĐẠI LÝ (AGENT)Là trung gian tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của người ủy thác nhằm thu được một khoản thu nhập nhất định dựa trên quan hệ hợp đồng đại lý.Dựa vào quyền hạn được ủy thác:Đại lý toàn quyền (universal agent)Tổng đại lý (general agent)Đại lý đặc biệt (special agent)Dựa vào danh nghĩa và chi phí hoạt động:Đại lý thụ ủy (Mandatory)Đại lý hoa hồng (Commission agent)Đại lý kinh tiêu (Merchant agent)Dựa vào quyền hạn được ủy thác-Đại lý toàn quyền (Universal agent): là người được phép thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.-Tổng đại lý (General agent): có quyền thực hiện toàn bộ việc tiêu thụ hàng hóa theo những kênh phân phối trên khu vực thị trường nhất định-Đại lý đặc biệt (Special Agent): thực hiện một công việc cụ thể nào đó của người ủy thác.Đại lý thụ ủy (Mandatory): thực hiện công việc dưới danh nghĩa và chi phí của người ủy thác nhằm nhận được một khoản thù lao nhất định.Đại lý hoa hồng (Commission): thực hiện công việc cho người ủy thác dưới danh nghĩa của mình và chi phí của người ủy thác nhằm nhận được khoản thù lao là tiền hoa hồng do người ủy thác và người đại lý thỏa thuận.Đại lý kinh tiêu (Merchant): thực hiện công việc cho người ủy thác dưới danh nghĩa và chi phí của mình với khoản thù lao là chênh lệch giữa giá mua và giá bán.Dựa vào danh nghĩa và chi phíHỢP ĐỒNG ĐẠI LÝNội dung hợp đồng đại lý: Các bên ký kết Xác định quyền của đại lý Xác định mặt hàng ủy thác mua bán Xác định khu vực đại lý hoạt động Xác định giá hàng: Tiền thù lao, chi phí Thời gian hiệu lực của hợp đồng Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài hợp đồng Nghĩa vụ của đại lý Nghĩa vụ của người ủy thácPHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIANƯu điểm Người trung gian hiểu rõ tình hình thị trường, pháp luật và tập quán địa phươngNgười trung gian có cơ sở vật chất nhất địnhNhược điểmLợi nhuận bị chia sẻCó sự lệ thuộc vào trung gian, mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường1.2. BUÔN BÁN ĐỐI LƯUKhái niệmLà một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá tri tương xứng với lượng hàng nhận vềĐặc điểmXuất khẩu có quan hệ chặt chẽ với nhập khẩuMục tiêu của giao dịch không phải là ngoại tệĐồng tiền làm chức năng tính giá là chủ yếuĐảm bảo điều kiện cân bằngBUÔN BÁN ĐỐI LƯUCÁC YÊU CẦU CÂN BẰNG Cân bằng về mặt hàng Cân bằng về giá cả Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau Cân bằng về điều kiện giao hàngCác hình thức buôn bán đối lưuNghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter)Nghiệp vụ bù trừ (Compensation)Nghiệp vụ mua đối lưu (Counter purchase)Nghiệp vụ mua lại sản phẩm (Buy backs)Ngiệp vụ chuyển nợ (Switch)Giao dịch bồi hoàn (offset)Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter)Là phương thức trao đổi một mặt hàng lấy một mặt hàng khácHàng đổi hàng cổ điển (pure barter)Hàng đổi hàng hiện đại (barter like)AB3 xe ô tô trị giá 100000 USD100MT cà phê trị giá 100000 USDAB2 xe ô tô trị giá 90000USD +10 000 USD100MT cà phê trị giá 100000 USDBACGỗXe máyGạoNghiệp vụ bù trừ (compensation)Là nghiệp vụ trao đổi nhiều mặt hàng trong một thời gian dài, các bên giao và nhận hàng sẽ ghi lại để mỗi kỳ kinh doanh sẽ quyết toán và bù trừ cho nhau.Nghiệp vụ mua đối lưu (counter purchase)Là nghiệp vụ trong đó một bên giao thiết bị cho khách hàng của mình, và để đổi lại, họ sẽ phải mua hàng hóa từ nhà nhập khẩu thiết bị đó.ABThiết bịTiền (1)Hàng hóaTiền (2)Mua lại sản phẩm (Buy backs)Là nghiệp vụ trong đó một bên cung cấp thiết bị và/ hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị/ sáng chế/ bí quyết kỹ thuật đó chế tạo ra.ABThiết bị/ Bí quyếtTiền (1)SP được sản xuấtTiền (2)Nghiệp vụ chuyển nợ (switch)Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiềnABCÔ tôCà phêTiềnGiao dịch bồi hoàn (offset)Là giao dịch trong đó các bên đổi hàng hóa và/ hoặc dịch vụ lấy những ưu huệ. Các ưu huệ có thể là ưu huệ trong đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm.Ưu, nhược điểm của buôn bán đối lưuƯu điểmKhông sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hưởng vấn đề tỷ giá trong giao dịchGiảm chi phí giao dịch và thanh toán với ngân hàng.Có thể thực hiện khi một bên thiếu ngoại tệ, hàng tồn kho, hàng không hoàn hảoNhược điểmPhức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc ứng dụng. Các bên tham gia có nhiều nghĩa vụ hơn.Bị ảnh hưởng bởi nguyên tắc cân bằng.Điều khoản bảo đảm thực hiện buôn bán đối lưu Dùng thư tín dụng đối ứng Dùng người thứ ba (ngân hàng) khống chế chứng từ sở hữu hàng hóa. Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao, nhận hàng sau mỗi kỳ quyết toán số dư Có điều khoản phạt về việc giao hàng chậm hoặc giao thiếu1.3. GIA CÔNG QUỐC TẾĐ178 - Luật Thương mại 2005: - Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên giao gia công để hưởng thù lao.1.3. GIA CÔNG QUỐC TẾ- Gia công quốc tế + Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại ở hai nước khác nhau+Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên giới.- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).Gia công quốc tếĐặc điểm:Thu nhập do gia công quốc tế đem lại thường rất nhỏThông thường hoạt động này được miễn thuếCác hình thức gia công quốc tếXét về quyền sở hữu nguyên liệu+Nhận nguyên liệu giao thành phẩm+Mua đứt bán đoạnXét về mặt giá cả gia công+Hợp đồng thực chi thực thanh+Hợp đồng khoánXét về số bên tham gia quan hệ gia công+Gia công hai bên+Gia công nhiều bên (Gia công chuyển tiếp)Các hình thức gia công quốc tếNhận nguyên liệu giao thành phẩmĐặt gia côngNhận gia côngNVLThành phẩmKhông có sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên liệuCác hình thức gia công quốc tếMua đứt bán đoạnĐặt GCNhận GCNVLTiềnThành phẩmTiềnCó sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên vật liệu trong giai đoạn gia công. Hợp đồng thực chi, thực thanh (Cost Plus Contract) Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức (target price) cho mỗi sản phẩm. Quy định giá gia công.CMT (Cutting, Making, Trimming): Cắt, may, ủi, hoàn thiện sản phẩmCMP (Cutting, making, packing): Cắt, may, ủi, đóng gói thành phẩmCác hình thức gia công quốc tếCác hình thức gia công quốc tếGia công Chuyển tiếpĐặt GCNhận GC 1Nhận GC 2NVLBán thành phẩmThành phẩmGia công hai bênHợp đồng gia công quốc tếTên, địa chỉ của bên giao gia công và bên nhận gia côngQuy định về tên hàng hóa thành phẩm: tên hàng, số lượng, phẩm chất, đóng góiNguyên vật liệu:Nguyên vật liệu chính: ai cung cấp? Xuất xứ?Nguyên vật liệu phụ: nguồn cấp và xuất xứXác định số lượng, chất lượng nguyên vật liệu, định mức tiêu haoGiá cả gia công: xác định các yếu tố tạo thành giá, các khoản phụ thu. Thường có phí CMT, CMP.Nghiệm thu: địa điểm nghiệm thu, phương pháp, tiêu chuẩn kiểm tra, thời gian và chi phí.Thanh toán: theo phương thức nào?1.4. GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨULà phương thức giao dịch trong đó người kinh doanh tái xuất xuất đi hàng hóa đã nhập trước đây nhưng không qua chế biến gì, nhằm thu về một khoản lợi nhuận.Các loại hình tái xuất khẩuTái xuất theo đúng nghĩaChuyển khẩuCác loại hình tái xuất khẩuTái xuất theo đúng nghĩaXKNKKINH DOANH TÁI XUẤTHàng hóaHàng hóaTiềnTiềnCác loại hình tái xuất khẩuChuyển khẩuChuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Các loại hình tái xuất khẩuCác hình thức chuyển khẩuHàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam; Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.Các loại hình tái xuất khẩuChuyển khẩuXKNKKDTXHàng hóaTiềnTiềnXKNKKDTXHàng hóaTiềnTiềnƯu, nhược điểm của giao dịch tái xuấtƯu điểmMang lại nhiều lợi ích cho bên tái xuất, DN thu được lợi nhuận cao.Làm cho cán cân thương mại nước tái xuất luôn xuất siêuNhược điểmKhông phải là giải pháp lâu dài trong phát triển kinh tế khi tự do hóa thương mại ngày càng cao.1.5. NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆTĐấu giá quốc tếĐấu thầu quốc tếGiao dịch tại Sở giao dịch hàng hóaĐẤU GIÁ QUỐC TẾLà phương thức giao dịch đặc biệt ở đó người bán đưa hàng ra bán công khai, những người mua tự do cạnh tranh giá cả và người bán sẽ bán cho người nào trả giá cao nhất.Bản chất: giao dịch mua bán giữa một người bán và nhiều người muaNguyên tắc đấu giáCông khai, trung thực, bảo đảm quyền và lợi ích các bênCác loại hình đấu giáCăn cứ vào mục đích sử dụng:Đấu giá thương nghiệp: hàng hóa có số lượng lớn, tương đồng, có thể phân lô nhằm mục đích thương mại.Đấu giá phi thương nghiệp: vật phẩm hàng hóa không vì mục đích thương mại (cổ vật, kỷ vật).Căn cứ vào cách tiến hành đấu giá:Đấu giá lên: người tổ chức phát giá ban đầu thấp để người tham dự cạnh tranh trả giá cao dần lên.Đấu giá xuống (đấu giá kiểu Hà Lan): người tổ chức phát giá ban đầu cao sau đó hạ dần để người tham dự chấp nhận mua.QUY TRÌNH ĐẤU GIÁChuẩn bị đấu giá:Chuẩn bị hàng hóaXây dựng thể lệ đấu giáCông khai hình ảnh lô hàngĐăng quảng cáo thời gian, địa điểm, số lượng hàng, thể lệ đấu giáTổ chức cho xem hàng:Trong thời gian này khách hàng sẽ đến xem hàng, nếu không xem sau này mất quyền khiếu nại về chất lượng hàng hóaTiến hành cho đấu giá:Điểm danh người đăng ký dựGiới thiệu hàng hóaTiến hành đấu giáLập văn bản đấu giáKý kết hợp đồng, giao hàng:Khách hàng thắng cuộc đến ban tổ chức ký hợp đồng, thanh toán tiền hàng và nhận hàngĐẤU THẦU QUỐC TẾLà phương thức mua sắm đặc biệt, người mua công bố các điều kiện mua hàng để các người bán hàng cạnh tranh giành quyền cung cấp. Trên cơ sở đó người mua lựa chọn được người cung cấp phù hợp nhất.Đặc điểmHàng hóa có giá trị lớn, có tiêu chuẩn, có thể thay thế đượcThị trường mua bán đặc biệtBị ràng buộc về các điều kiện vay và sử dụng vốnNguyên tắc đấu thầuKhách quan, cạnh tranh công bằng và mang lại hiệu quả kinh tếCÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦUCăn cứ vào đối tượng:-đấu thầu xây lắp-đấu thầu mua sắm thiết bị-đấu thầu tư vấnCăn cứ vào phạm vi:-đấu thầu mở rộng-đấu thầu hạn chế-chỉ định thầuCăn cứ vào hình thức mở thầu:-đấu thầu một phong bì-đầu thầu hai phong bìCăn cứ vào cách tổ chức đấu thầu:-đấu thầu một giai đoạn-đấu thầu nhiều giai đoạnQUY TRÌNH ĐẤU THẦUChuẩn bị đấu thầu:Xây dựng bản hồ sơ đấu thầuThông báo mời thầuSơ tuyển nhà dự thầuTrả lời, giải thích thắc mắc của nhà dự thầuThu nhận hồ sơQuy định hạn chót nộp hồ sơ, niêm phong, bảo quản hồ sơTổ chức khai mạc đấu thầu và lựa chọm nhà cung cấpThông báo kết quả thầu và ký hợp đồngƯu, nhược điểm của đấu thầu quốc tếƯu điểmBên mời thầu có độ an toàn cao khi được quyền lợi chọn nhà cung cấp, tham khảo nhà tư vấn.Người tham gia dự thầu được an toàn vì người mua thực sự và được đảm bảo khả năng thanh toánNhược điểmChi phí tổ chức, mở thầu tốn kém.Chi phí cho các bên dự thầu caoKhó kiểm soát có sự thông thầu với nhauGiao dịch tại Sở giao dịch hàng hóaHoạt động thương mại thông qua môi giới, được tiêu chuẩn hóa theo sở giao dịch.Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, ở đó người mua, người bán thông qua người môi giới để ký kết và thực hiện hợp đồng để lấy một khoản lợi nhuận thu từ khoản chênh lệch giá khi ký kết hợp đồng và khi thực hiện hợp đồng.Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóaCác loại giao dịchGiao dịch giao ngay (spot transaction)Giao hàng và thanh toán ngay sau khi ký hợp đồngGiao dịch kỳ hạn (forward transaction)Giá cả được ấn định lúc ký hợp đồng; giao hàng và thanh toán sau một kỳ hạn nhất địnhNghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging)Tận dụng giao dịch khống để tránh rủi ro biến động giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchng_1_5976.ppt