Kính gửi: - Các Bộ, Cơquan ngang Bộ, Cơquan thuộc Chính phủ.
- Uỷban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương.
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.
- Căn cứNghị định số36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của
Chính phủqui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổchức của Bộ
Xây dựng.
23 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguồn:
BỘ XÂY DỰNG
––––
Số: 2507/BXD - VP
V/v: Công bố mẫu hợp
đồng thiết kế xây dựng
công trình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2007
Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.
- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của
Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng công trình kèm theo
văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc soạn
thảo, đàm phán và quản lý thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng theo qui
định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, XL, KTTC, VKTXD. T 400
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Đinh Tiến Dũng
2
BỘ XÂY DỰNG
–––––––
Mẫu hợp đồng
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo công văn số 2507 /BXD - VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây
dựng về việc công bố mẫu hợp đồng xây dựng)
HÀ NỘI, NĂM 2007
3
Mục lục
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Phần 2 - Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc
Điều 4. Giám sát tác giả
Điều 5. Cách thức trao đổi thông tin
Điều 6. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 7. Bảo đảm thực hiện
Điều 8. Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 9. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
Điều 12. Nhà thầu phụ
Điều 13. Nhân lực của Nhà thầu
Điều 14. Vật liệu và thiết bị sử dụng cho công trình
Điều 15. Sản phẩm của Nhà thầu
Điều 16. Nghiệm thu của Chủ đầu tư
Điều 17. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng
Điều 18. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 20. Việc bảo mật
Điều 21. Bảo hiểm
Điều 22. Bất khả kháng
Điều 23. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 24. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài
Điều 25. Quyết toán hợp đồng
Điều 26. Điều khoản chung
4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
(Địa danh), ngày……tháng……..năm.......
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: ……/(Năm) /...(Ký hiệu hợp đồng)
Về việc: Thiết kế xây dựng
Cho công trình hoặc gói thầu (tên công trình vỡ hoặc gói thầu) Số ..............
thuộc dự án (tên dự án) ...........
Giữa
( Tên giao dịch của chủ đầu tư )
Và
( Tên giao dịch của Nhỡ thầu )
5
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của
Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ - CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu .
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng ;
Căn cứ kết quả lựa chọn Nhà thầu tại văn bản số (Quyết định số ...).
Phần 2 - Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
mở đầu
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ....... tại (Địa danh) ..............................,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT),
Tên giao dịch ................................
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: .................. Chức vụ: ............
Địa chỉ: .......................
Tài khoản: ...................
Mã số thuế : ....................
Điện thoại: .......................... Fax : ..............................
E-mail : .................................
là một bên
2. Nhà thầu:
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ….. . ... Chức vụ: ……………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Tài khoản: …………………………………………………………………
Mã số thuế : ..............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax : ………………………
E-mail : .....................
6
là bên còn lại
Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau:
Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng vỡ thứ tự ưu tiên
1.1 Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các
căn cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu
sau:
1.1.1 Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.1.2 Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số ... [Tiến độ thực hiện công việc];
Phụ lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán]; Phụ lục số ...
[Các loại biểu mẫu];
1.1.3 Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm theo;
1.1.4 Điều kiện tham chiếu (Phụ lục số ...[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu
cầu của Chủ đầu tư]);
1.1.5 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.1.6 Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có), bảo lãnh tiền tạm ứng và các
bảo lãnh khác (nếu có);
1.1.7 Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực
hiện Hợp đồng).
1.2 Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất
giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không
thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các
bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để
xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau (hoặc do các bên tự thoả
thuận):
1.2.1 Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.2.2 Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số ... [Tiến độ thực hiện công việc];
Phụ lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán]; Phụ lục số ...
[Các loại biểu mẫu];
1.2.3 Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm theo (Phụ lục số ... [Hồ sơ dự
thầu hoặc sồ sơ đề xuất của Nhà thầu];
1.2.4 Điều kiện tham chiếu (Phụ lục số ...[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu
cầu của Chủ đầu tư]);
1.2.5 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.2.6 Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh
khác (nếu có);
1.2.7 Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực
7
hiện Hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa vỡ diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải
sau đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ
một ý nghĩa khác
2.1 "Chủ đầu tư" là .....(tên giao dịch Chủ đầu tư) như đã nói trong phần mở
đầu và những người có quyền kế thừa hợp phỏp của Chủ đầu tư mà không phải là
bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.2 "Nhà thầu" là .........(tên của nhà thầu trong đơn dự thầu được Chủ đầu
tư chấp thuận) như được nêu ở phần mở đầu và những người kế thừa hợp pháp
của Nhà thầu mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.3 “Dự án” là dự án ... (tên dự án).
2.4 "Công trình" là các công trình ... (tên công trình) mà Nhà thầu thiết kế
theo Hợp đồng.
2.5 "Hạng mục công trình" là một công trình đơn lẻ được nêu trong hợp
đồng (nếu có).
2.6 "Đại diện Chủ đầu tư" là ... (người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp
đồng hoặc được chỉ định theo từng thời gian theo Điều ... Khoản ... [Đại diện của
Chủ đầu tư]) và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
2.7 "Đại diện Nhà thầu" là ... (người được Nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng
hoặc được Nhà thầu chỉ định theo Khoản 4.3 [Đại diện Nhà thầu]) và điều hành
công việc thay mặt Nhà thầu.
2.8 "Nhà thầu phụ" là ... (Tổ chức hay cá nhân nào ký hợp đồng với Nhà
thầu để trực tiếp thực hiện công việc).
2.9 “Hợp đồng” là phần 1, phần 2 và các tài liệu kèm theo hợp đồng... (theo
qui định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng]).
2.10 Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu
theo qui định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu
tư].
2.11 ”Hồ sơ Dự thầu” hoặc Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu là hồ sơ kèm theo
đơn dự thầu được ký bởi Nhà thầu mà Nhà thầu đệ trình được đưa vào trong hợp
đồng theo qui định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ dự thầu hoặc sồ sơ đề xuất của Nhà
thầu].
2.12 “Đơn dự thầu” là đề xuất có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc
theo đúng các điều khoản qui định của hợp đồng do Nhà thầu đưa ra đã được Chủ
đầu tư chấp thuận.
2.13 Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh.
2.14 "Thời hạn hoàn thành" là thời gian để hoàn thành thiết kế công trình
hoặc hạng mục công trình (tuỳ từng trường hợp) theo Khoản 5.2 [Thời hạn hoàn
8
thành] bao gồm cả sự kéo dài thời gian theo Khoản 5.4 [Gia hạn thời gian hoàn
thành], được tính từ ngày bắt đầu công việc.
2.15 "Ngày" trừ khi được qui định khác trong hợp đồng, "ngày" được hiểu
là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
2.16 "Bất khả kháng" được định nghĩa tại Điều ... [Bất Khả kháng]
2.17 "Luật" là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.18 “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của CĐT về
bất kỳ ghi nhớ hoặc thoả thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
2.19 “Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một nội
dung trong hợp đồng, được gọi tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần
không tách rời của Hợp đồng.
2.20 “Bản vẽ thiết kế” là sản phẩm thiết kế của công trình, hạng mục công
trình ... do Nhà thầu lập. Nội dung của bản vẽ thiết kế theo quy định tại Nghị
định số ... của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dưng.
2.21 “Dự toán xây dựng công trình” là dự toán của công trình, hạng mục
công trình ... do Nhà thầu lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện
pháp thi công, giá xây dựng công trình.
2.22 “ Biên bản nghiệm thu “ là biên bản được phát hành theo Điều... [
Nghiệm thu của CĐT ].
2.23 “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Nhà thầu thực hiện theo quy
định tại Điều 3 [Mô tả phạm vi công việc].
2.24 “Bất khả kháng” được quy định tại Điều 22 [Bất khả kháng]
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc
Phạm vi công việc của Nhà thầu được thể hiện nhưng không giới hạn trong
Phụ lục số .....[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư] bao gồm các
công việc sau:
3.1 Đề xuất các ý kiến mà Nhà thầu cho là cần thiết và phù hợp với Dự án
mà chưa được CĐT đưa vào Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư;
3.2 Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ thiết kế, thí nghiệm bổ sung và lập
nhiệm vụ khảo sát bổ sung khi phát hiện không đầy đủ số liệu khảo sát để thiết
kế.
3.3 Nghiên cứu thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở đã được duyệt, khảo sát
hiện trường và trình cho Chủ đầu tư mọi sản phẩm thiết kế của công trình, hạng
mục công trình bao gồm các bản vẽ, thuyết minh tính toán, chỉ dẫn kỹ thuật, dự
toán xây dựng phù hợp với qui định của pháp luật về xây dựng.
3.4 Tham gia các cuộc họp có liên quan tới thiết kế tại công trường hoặc
giao ban khi được CĐT triệu tập trong quá trình xây dựng công trình.
9
3.5 Tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu chạy thử thiết
bị, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và toàn bộ công trình do CĐT tổ
chức.
3.6 Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế (nếu có) trong quá
trình thiết kế và thi công xây dựng công trình.
Điều 4. Giám sát tác giả
Nhà thầu phải thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá
trình thi công xây dựng công trình được quy định nhưng không giới hạn như sau:
4.1 Nhà thầu phải cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả
theo quy định trong quá trình thi công xây dựng
4.2 Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công
trình cho Chủ đầu tư, các Nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết
kế;
4.3 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi
nhật ký giám sát và đề nghị CĐT yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết
kế.
4.4 Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây
dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì Nhà thầu phải có văn bản gửi CĐT nêu
rõ lý do từ chối nghiệm thu.
4.5 Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của Chủ đầu tư khi cần
thiết.
Điều 5. Cách thức trao đổi thông tin
Bất cứ chỗ nào trong khi điều kiện này quy định việc đưa ra hoặc ban hành
văn bản chấp thuận, chứng chỉ, tán thành, quyết định, thông báo và yêu cầu thì
các cách thông tin sẽ được quy định như sau:
5.1 Bằng văn bản và chuyển tay (theo giấy biên nhận), gửi bằng đường bưu
điện, bằng fax, hoặc email.
5.2 Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.
5.2.1 Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải
được chuyển theo một địa chỉ mới.
5.2.2 Nếu người nhận không thông báo gì khi yêu cầu một sự phê duyệt
hoặc một sự đồng ý, thì thông tin có thể được gửi tới một địa chỉ đã đăng ký
trong Hợp đồng này.
5.2.3 Những văn bản phê duyệt, chứng chỉ, tán thành và quyết định không
được bị cản giữ lại hoặc bị làm chậm trễ mà không có lý do chính đáng. Khi một
giấy chứng chỉ được cấp cho một Bên, người cấp giấy chứng chỉ đó phải gửi một
bản sao cho bên kia. Khi thông báo cho một Bên, do một Bên hoặc do Nhà thầu
phát hành, phải gửi một bản sao, tuỳ trường hợp do Nhà thầu hoặc do phía Bên
kia.
10
Bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới
các địa chỉ tương ứng của các bên được quy định dưới đây.
Chủ đầu tư:
+ Địa chỉ:
+ Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+ Fax:……………………………….
+ Website:……………………………
Nhà thầu :
- Tại Nước ngoài (nếu có):
+ Địa chỉ:……………………………
+ Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+ Fax:……………………………….
+ Website:……………………………
- Tại Việt Nam:
+ Địa chỉ:……………………………
+ Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+ Fax:……………………………….
+ Website:……………………………
Điều 6. Giá hợp đồng, tạm ứng vỡ thanh toán
6.1 Giá hợp đồng
- Giá hợp đồng được xác định theo Phụ lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng
và thanh toán] với số tiền là: ...... ( Bằng chữ : ....)
- Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể
hiện tại Điều 3 và Điều 10;
- Những chi phí phát sinh theo Điều 8.
6.2 Nội dung của Giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng đã bao gồm:
- Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu máy móc, chi
phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập
chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng, như được chi tiết tại phụ lục số [Giá
Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và
11
sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt;
- Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu
giai đoạn, thiết kế tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
- Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc thiết kế, ...
Giá hợp đồng không bao gồm:
- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu.
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, ...;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
6.3 Tạm ứng:
6.3.1 Đối với giai đoạn Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công :
Thời gian chậm nhất là ... ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc nhận
được Bảo đảm tạm ứng theo Điều 7 [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] Chủ đầu tư
ứng trước cho Nhà thầu ... giá hợp đồng tương ứng số tiền là ... (ĐVN)
- Bằng chữ: ......
6.4 Tiến độ thanh toán
6.4.1 Trong vòng ... ngày kể từ ngày có hai bên ký biên bản nghiệm thu thiết
kế và dự toán một số hạng mục công trình, CĐT sẽ thanh toán cho Nhà thầu là ...
giá hợp đồng đã ký.
6.4.2 Trong vòng ... ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây
dựng để phục vụ cho công tác thẩm định, CĐT sẽ thanh toán tiếp cho Nhà thầu là
...…………… giá hợp đồng đã ký.
6.4.3 Trong vòng ... ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
thuật và dự toán hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán CĐT sẽ thanh toán cho
Nhà thầu là ... giá hợp đồng đã ký.
6.5 Hồ sơ thanh toán: gồm biên bản nghiệm thu thiết kế và giấy đề nghị
thanh toán của Nhà thầu.
6.6 Thanh toán tiền giữ lại:
Sau ... kể từ ngày có biên bản bàn giao công trình hoàn thành CĐT sẽ làm
thủ tục thanh toán nốt ... còn lại của Giá hợp đồng đã ký.
Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có)
7.1 Nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh tạm ứng (nếu có) của Ngân hàng tương
đương với ... giá trị của số tiền tạm ứng theo biểu mẫu như Phụ lục số … [Bảo
đảm thực hiện hợp đồng] và bảo đảm này phải có hiệu lực cho đến khi Chủ đầu
tư thu hồi hết tạm ứng.
7.2 Nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu có) của ngân
hàng tương đương ... giá hợp đồng theo đúng biểu mẫu trong phần Phụ lục kèm
theo Hợp đồng này. Ngân hàng bảo lãnh là Ngân hàng mà phía Nhà thầu có tài
12
khoản hoạt động tại đó. CĐT sẽ không thực hiện bất cứ một điều khoản thanh
toán nào khi chưa nhận được Giấy bảo lãnh hợp lệ của Nhà thầu.
7.3 Nhà thầu sẽ không được trả lại số tiền Bảo lãnh trong trường hợp Nhà
thầu từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết.
7.4 Sau khi Nhà thầu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, CĐT sẽ có văn
bản gửi ngân hàng phát hành giấy Bảo lãnh để trả lại bảo lãnh cho Nhà thầu.
Điều 8. Thay đổi vỡ điều chỉnh giá hợp đồng
8.1 Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Nhà thầu gia tăng do
những sửa đổi lớn theo hướng dẫn của CĐT hoặc thay đổi theo yêu cầu của CĐT
cho các trường hợp sau :
8.1.1 Thay đổi vị trí xây dựng Dự án;
8.1.2 Thay đổi công năng sử dụng chính;
8.1.3 Sửa đổi lớn về thiết kế sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Sửa đổi lớn là sửa đổi mà việc thiết kế lại vượt quá ... % tổng diện tích bản vẽ
hoặc giá trị dự toán so với thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8.1.4 Kéo dài công việc vì lý do từ phía CĐT hoặc các Nhà thầu xây lắp
hoặc các Nhà cung cấp trong quá trình xây dựng Công trình. Thời gian kéo dài
chỉ được tính bắt đầu sau ... tháng kể từ ngày bàn giao công trình, hạng mục công
trình theo tiến độ của Dự án đã được phê duyệt.
8.2 Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, Nhà
thầu sẽ thông báo cho CĐT trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát
sinh nào được thanh toán trừ khi được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi
tiến hành công việc.
8.3 Chi phí phát sinh sẽ được thoả thuận và thanh toán giữa CĐT và Nhà
thầu. Việc tính toán chi phí phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính toán Giá hợp đồng
tại Phụ lục số .... và các thoả thuận về việc điều chỉnh Giá hợp đồng khi có các
thay đổi cho phép tính toán chi phí phát sinh theo điều khoản quy định về việc
thanh toán chi phí phát sinh.
Điều 9. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Được qui định cụ thể tại Phụ lục số ... [Tiến độ thực hiện công việc] với
tổng thời gian thực hiện là ... ngày kể cả ngày lễ tết và ngày nghỉ (thời gian trên
không bao gồm thời gian chờ tổ chức các cuộc họp, bảo vệ, thẩm định , phê duyệt
và đến các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, địch họa....), cụ thể như sau:
9.1 Thời gian bắt đầu: ngay sau khi hợp đồng được ký kết (hoặc một ngày
cụ thể do các bên tự thoả thuận).
9.2 Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình (giai đoạn
TKKT) là: ....... ngày
9.3 Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (giai đoạn TKBVTC) là: ....... ngày
Điều 10. Quyền vỡ nghĩa vụ chung của Nhà thầu
13
10.1 Nhà thầu đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà thầu thực hiện theo
Hợp đồng này phải phù hợp với Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu
tư qui định tại Phụ lục số ... và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và các
qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10.2 Nhà thầu phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm
Thiết kế của mình. Thiết kế phải do các Kiến trúc sư, kỹ sư và các nhà chuyên
môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp
ứng yêu cầu của Dự án.
10.3 Nhà thầu sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề
cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự
chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của CĐT để hoàn thành Dự án. Nhà
thầu sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến
thiết kế của Dự án cho Chủ đầu tư.
10.4 Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài
liệu được quy định tại Điều 15 [Sản phẩm của Nhà thầu]. Có trách nhiệm trình
bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của thiết kế trong các buổi họp
trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên CĐT tổ chức.
10.5 Nhà thầu sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của Thầu phụ thiết
kế có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được CĐT phê duyệt,
liệt kê tại Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu ] của Hợp đồng này để phục vụ
công tác thiết kế của ... (tên công trình, hạng mục công trình).
10.6 Nhà thầu phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu
hoặc Nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các
công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do CĐT ấn định (kể cả ngày nghỉ)
cho tới ngày hoàn thành và bàn giao Công trình.
10.7 Nhà thầu sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư,
ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực
hiện được.
10.8 Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc
họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
10.9 Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho CĐT phải phù hợp với hợp
đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Chủ đầu tư nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp
cuối cùng cho CĐT là ... bộ hồ sơ bằng tiếng Anh (nếu có) và ... bộ hồ sơ bằng
tiếng Việt và ... bộ đĩa CD của hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có). Tuy
nhiên sự phê duyệt này sẽ không làm giảm trách nhiệm của Nhà thầu về thiết kế
của mình.
10.10 Nhà thầu sẽ xác nhận lại vị trí, cao độ và kích thước của Công trình
liên quan đến mặt bằng và công trình hiện trạng.
10.11 Nhà thầu phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm
việc xa trụ sở của mình.
10.12 Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước CĐT về quan hệ giao
14
dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu
tư.
10.13 Nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng với Nhà thầu phụ với đầy đủ
Phụ lục công việc giao cho Nhà thầu phụ theo đúng qui định của pháp luật hiện
hành.
10.14 Bồi thường thiệt hại khi xác định sai nhiệm vụ khảo sát dẫn đến kết
quả khảo sát không đáp ứng được yêu cầu thiết kế phải khảo sát lại, khảo sát bổ
sung hoặc các hành vi gây thiệt hại khác do lỗi của mình gây ra.
10.15 Thu thập các thông tin cần thiết.
Nhà thầu sẽ phải cẩn thận xem xét lại các điều kiện tự nhiên của công
trường và các tài liệu do CĐT cung cấp.
Trong phạm vi kiến thức và kinh nghiệm tốt nhất của mình, Nhà thầu phải
thu thập các thông tin liên quan đến toàn bộ các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến
độ, giá trị hợp đồng hoặc trách nhiệm của Nhà thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi
ro có thể phát sinh cho Nhà thầu trong việc thực hiện các Dịch vụ được quy định
trong hợp đồng này.
Bất kì sự bất cẩn, chậm trễ hoặc lỗi trong việc thu thập thông tin hợp lý
được nói ở trên của Nhà thầu, hoặc bất kì vấn đề nào khác sẽ không làm giảm
nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu để hoàn thành công việc theo các điều khoản được
quy định ở trong Hợp đồng này.
10.16 Nhà thầu sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của
CĐT trong vòng ... (3 ngày làm việc) kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị
đó theo qui định tại Điều 5 [Cách thức trao đổi thông tin].
Điều 11. Quyền vỡ nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
11.1 Yêu cầu và hướng dẫn của Chủ đầu tư
Hướng dẫn của CĐT về Dự án và Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của
chủ đầu tư cho Nhà thầu được mô tả tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ
yêu cầu của chủ đầu tư].
Những hướng dẫn, yêu cầu của CĐT sẽ được ban hành trong thời gian hợp
lý để không là cản trở đến tiến độ công việc.
11.2 Tài liệu : CĐT sẽ cung cấp cho Nhà thầu các tài liệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2507_2007_bxd_mauhdthietkexd.pdf