Những giả thiết cơ bản của Dynamic Simulation 
trong Unisim Design
 Cách phân tích Flowsheet để đặt giá trị Pressure 
thích hợp
 Khai báo những tham số Pressure - Flow phù hợp
 Cách xử l{ Pressure - Flow specs không phù hợp
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mô phỏng công nghệ hóa học và dầu khí - Dynamic modeling using unisim design - Unit 2 Pressure Flow Theory, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm Mô phỏng Công nghệ Hoá học và Dầu khí 
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 
Unit 2 
 Pressure Flow Theory 
Dynamic Modeling 
using UniSim Design 
Nội dung 
 Những giả thiết cơ bản của Dynamic Simulation 
trong Unisim Design 
 Cách phân tích Flowsheet để đặt giá trị Pressure 
thích hợp 
 Khai báo những tham số Pressure - Flow phù hợp 
 Cách xử l{ Pressure - Flow specs không phù hợp 
2 
Mục tiêu 
 Các mô hình Vật l{ và Toán học 
 Các giải pháp Pressure-Flow 
 Pressure-Flow Network và Specifications 
3 
Cơ sở lý thuyết 
 Giải pháp Pressure-Flow: vấn đề giá trị dòng biên 
(Boundary Value Problem) 
 Những thay đổi áp suất hơi (vessels with hold-ups) bên 
trong Flowsheet 
 Lực cản qua các van 
 Độ dẫn dòng qua các thiết bị (heat exchanger, cooler, 
heater) 
 Pressure Nodes –Nút áp lực 
 Heater/Cooler 
 Heat Exchanger 
 Column có nhiều đĩa 
4 
Nguyên lý cơ bản 
 Cơ sở để thực hiện phân tích mô phỏng động 
trong Unisim Design 
 Vessel có hình dáng xác định → V xác định 
 Về mặt toán học, điều đó có nghĩa: 
dV/dt = 0 (1) 
 Ở chế độ dynamic: 
 dP/dt = f(V, F, T) (2) 
trong đó V: thể tích xác định 
 F: thay đổi lưu lượng 
 T: nhiệt độ (thay đổi enthalpy) 
5 
Nguyên lý cơ bản 
 Phương trình cân bằng lưu lượng thể tích trong 
bình chứa có thể được biểu diễn như sau: 
∆VP + ∆VF + ∆VT = 0 (3) 
trong đó: ∆VP: biến thiên thể tích phụ thuộc áp suất 
 ∆VF: biến thiên thể tích phụ thuộc lưu lượng 
 ∆VT: biến thiên thể tích phụ thuộc nhiệt độ 
 Tổng của ba đại lượng này phải luôn luôn bằng 0 
6 
 Xét hoạt động của một tháp tách ở chế độ dynamic, bắt đầu 
ở chế độ tĩnh với mức chất lỏng là 60%: 
 Steady State: 
Lưu lượng vào separator = Lưu lượng ra khỏi separator 
 Không có sự thay đổi lượng chất lỏng trong bình chứa 
7 
60% 
Flow in 
Gas Flow 
Liquid Flow 
Ví dụ 
 Dynamic Mode: Nếu dòng vào thay đổi trong khi 
dòng ra (khí và lỏng) không đổi → mức chất lỏng, 
nhiệt độ, và áp suất trong tháp thay đổi 
 Tăng lượng chứa trong tháp: 
Lưu lượng vào – lưu lượng ra = lượng chứa (hold-up) 
 Tăng áp suất: 
Lưu lượng hơi vào – lưu lượng hơi ra = lượng chứa 
Việc tăng mức chất lỏng → lượng hơi chiếm thể tích nhỏ 
hơn trong bình chứa → tăng áp suất 
8 
Ví dụ 
P – F của Valve 
 Trong một lưu trình bất kz, hoạt động của van mô 
tả lực cản dòng giữa hai dòng vật chất bằng 
phương trình dòng chảy rối: 
Fvalve = f(Cv , P1, P2) (4) 
trong đó: P1 = áp suất dòng 1 (upstream pressure) 
 P2 = áp suất dòng 2 (downstream pressure) 
 Cv = hệ số van, Unisim Design tính toán giá trị này 
9 
Quan hệ P – F 
 Tổng quát hơn, lưu lượng dòng trong Unisim 
Design Dynamics có liên quan đến delta P: 
phương trình dòng tương tự phương trình dòng 
chảy rối 
trong đó: k = độ dẫn, 
 (là hằng số, nghịch đảo của trở lực dòng chảy) 
 ρ = khối lượng riêng của dòng vật chất 
 ∆P = chênh lệch áp suất qua thiết bị 
10 
PkF  
Quan hệ P – F 
 Khai báo Cv hoặc k, tốt hơn delta P cố định → mô 
phỏng gần với thực tế hơn vì độ giảm áp qua van 
và các thiết bị có thể thay đổi theo lưu lượng 
dòng 
 Cho phép giả lập mô hình mô phỏng động: 
 chính xác hơn 
 gần với các điều kiện vận hành thực tế 
11 
Hệ thống P/F 
 Mô phỏng động toàn diện, phương trình áp suất 
lưu lượng phức tạp, bao gồm: 
 Dòng nhiều pha với thế năng trượt giữa các pha. 
 Thay đổi áp suất tại các nút là hàm của: 
• cấu hình thiết bị 
• mức chất lỏng trong bình chứa 
• enthanpy của các pha 
 Lưu lượng dòng được xác định bởi: 
• gradient áp suất 
• chiều cao chảy tràn trong tháp (weir heights in column) 
• sự chênh lệch tỷ trọng của lưu thể 
12 
Giải pháp đồng thời cân bằng P-F 
13 
 P1, P2, P3 áp suất tại các nút (Vessels with hold up) 
 F1, F2, F3lưu lượng của các dòng 
Giải pháp đồng thời cân bằng P-F 
Unisim Design Dynamics chia các phương trình mô tả 
hoạt động của thiết bị bất kz thành ba loại: 
 Quan hệ áp suất/lưu lượng 
 Quan hệ năng lượng 
 Quan hệ thành phần 
14 
Giải pháp đồng thời cân bằng P-F 
Có thể thay đổi theo một trong những cách sau đây: 
 Giảm bước tính toán tích hợp (step size): truy cập 
từ menu bar Simulation – Integrator 
 Thay đổi tần suất tích hợp trên mỗi bước (thành 
phần và enthanpy): truy cập từ menu bar 
Simulation – Integrator – Execution 
15 
Phân tích bậc tự do 
16 
 Tổng số có 7 biến sẽ xác định trong hệ 
 Feed1 (pressure, flowrate – 2 biến) 
 Product1 (pressure, flowrate – 2 biến) 
 Product2 (pressure, flowrate – 2 biến) 
 V-100 (pressure – 1 biến) 
Phân tích bậc tự do 
 Ngoài ra, có 4 phương trình mô tả mối quan hệ áp 
suất-lưu lượng trong Flowsheet: 
VLV-100: phtr trở lực dòng FVLV-100 = f(CV, P1, P2) 
VLV-101: phtr trở lực dòng FVLV-101 = f(CV, P1, P2) 
VLV-102: phtr trở lực dòng FVLV-102 = f(CV, P1, P2) 
V-100: Quan hệ nút áp lực dP/dt = f(V, F, T) 
 Với 7 biến và 4 phương trình → DOF = 7 - 4 = 3 → 
cần khai báo 3 tham số P/F cho hệ 
17 
Thiết lập các tham số P/F 
 Lựa chọn các tham số P/F để tính toán cho lưu 
trình, bao gồm: 
 Các tham số áp suất trong các dòng vật liệu 
 Các tham số lưu lượng trong các dòng vật liệu 
 Độ giảm áp không đổi qua các thiết bị 
 Tính toán áp suất/lưu lượng cho valve – trở lực dòng (Cv) 
 Tính toán độ dẫn k của các thiết bị trong lưu trình. 
 Trong ví dụ này cần 3 tham số, xét 2 khả năng 
18 
Khả năng 1 
19 
 Khai báo 3 tham số sau: 
 Feed 1 Pressure 
 Stream 1 Pressure 
 VLV-100 Delta P 
 Giữa 3 tham số có quan hệ: PFeed1 – P1 – ∆PVLV-100 = 0 
 thừa 1 tham số 
Khả năng 2 
20 
 Khai báo 3 tham số sau: 
 Feed1 Pressure 
 Product1 Pressure 
 Product2 Pressure 
 khai báo P cho tất cả các dòng biên 
 phù hợp hơn 
Ghi nhớ 
 Phải khai báo tham số P/F cho mỗi dòng biên 
(feeds/products) 
 Khai báo tham số P cho dòng biên liên kết với các 
thiết bị của lưu trình → sử dụng biểu thức trở lực 
dòng/độ dẫn 
 Unisim Design sẽ sử dụng độ dẫn dòng của thiết 
bị hoặc giá trị Cv kết hợp với P của các dòng ra 
dòng vào để xác định lưu lượng qua thiết bị 
 Lưu lượng dòng bên trong sẽ được tính toán dựa 
trên gradients áp suất (các biểu thức trở lực 
dòng/độ dẫn dòng) trong lưu trình 
21 
Tóm tắt nguyên lý P/F 
 Dòng qua nhà máy hoặc thiết bị được truyền đi do 
chênh lệch P 
 Nguyên l{ P/F xác định mối quan hệ giữa F và P 
 Giải pháp P/F trong UniSim Design thực hiện tính toán 
đồng thời một tập hợp các phương trình tuyến tính và 
phi tuyến để xác định mối quan hệ P/F 
 Để giải pháp P/F thực hiện tính toán, phải thiết lập 
gradient áp suất trong toàn lưu trình 
 Gradient áp suất tồn tại do mối quan hệ P-F (hoặc độ 
giảm áp) đã thiết lập trên tất cả các thiết bị trong lưu 
trình 
22 
Tóm tắt nguyên lý P/F 
 Giải pháp P/F thực hiện tìm P từ F, tuân theo 
nguyên l{ P/F, hoặc giải phương trình nút áp lực 
 Theo dõi bất kì F trong lưu trình, có thể thấy 
gradient P, hoặc chờ đợi gradient P được thiết lập 
theo dòng chảy. Nếu gradient P không xuất hiện, 
cần phải bổ sung tham số P 
 Nếu tới dòng biên của lưu trình, thì sẽ nhận thấy 
tại chính vị trí đó gradient P không tồn tại và cũng 
không được thiết lập → tham số P (hoặc F) luôn 
luôn cần cho các dòng ngoài biên 
23 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 unit_2_pressure_flow_theory_3613.pdf unit_2_pressure_flow_theory_3613.pdf