Nguyên tắc làm việc của xyclon dựa vào lực quán tính với mọi loại xyclon.
Xyclon bao gồm hai loại là: xyclon lỏng để tách riêng hệ lỏng không đồng nhất 
(huyền phù) và xyclon khí để tăng vận tốc lắng của bụi trong khí và làm sạch khí hoàn toàn.
              
                                            
                                
            
 
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Mô phỏng công nghệ hóa học và dầu khí - Xyclon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Xyclon 
Mục lục 
1. Xyclon khí .............................................................................................................. 2 
1.1 Cấu tạo xyclon .................................................................................................. 2 
1.2. Xyclon tổ hợp .................................................................................................. 3 
1.3. Kích thước và hiệu suất tách. ........................................................................... 3 
1.4. Xyclon khí trong Hysys ................................................................................... 5 
1.4.1. Design Tab .............................................................................................. 6 
1.4.2. Ratings Tab............................................................................................... 8 
1.4.3. Worksheet Tab .......................................................................................... 9 
1.4.4 Performance Tab ........................................................................................ 9 
1.4.5. Dynamics Tab ........................................................................................... 9 
2. Xyclon lỏng ............................................................................................................ 9 
2.1. Cấu tạo xyclon lỏng ......................................................................................... 9 
2.2. Xyclon lỏng trong hysys (HydroCyclone) ...................................................... 10 
2.2.1. Design tab ............................................................................................... 10 
2.2.2 Ratings Tab............................................................................................. 11 
2.2.3. Worksheet Tab ........................................................................................ 12 
2.2.4. Performance Tab ..................................................................................... 12 
2.2.5. Dynamics Tab ......................................................................................... 12 
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 13 
Xyclon 
Nguyên tắc làm việc của xyclon dựa vào lực quán tính với mọi loại xyclon. 
Xyclon bao gồm hai loại là: xyclon lỏng để tách riêng hệ lỏng không đồng nhất 
(huyền phù) và xyclon khí để tăng vận tốc lắng của bụi trong khí và làm sạch khí hoàn toàn. 
1. Xyclon khí 
1.1 Cấu tạo xyclon 
Hình 1. Xyclon khí 
1-Thân trụ; 2- thân phễu; 3- Cửa vào; 4- nắp; 5- cửa khí ra; 6- cửa tháo bụi 
Xyclon gồm thân hình trụ với thân đáy nón. Hỗn hợp khí chứa bụi đưa vào xyclon ở 
cửa tiếp tuyến với thân hình trụ. Vận tốc của khí vào khoảng w = 20 m/s. Khi vào thân trụ 
dòng khí chuyển động xoáy dọc theo thân trụ. Nhờ lực ly tâm (lực quán tính) các hạt bụi 
chuyển động tách khỏi dòng khí theo hướng bán kính và sau đó tập hợp lại bên ngoài lớp khí 
trên thành thiết bị. Khi đến cửa thoát bên dưới của ống tâm, một phần khí đi qua ống ra 
ngoài, phần còn lại tiếp tục chuyển động xoáy quanh tâm ở đoạn phễu tạo thành dòng đi lên 
để vào ống tâm. Trong xyclon dòng khí chuyển động theo hai hướng ngược nhau song song 
Phân tách khí và bụi 
Khí chứa 
bụi vào 
Khí sạch ra 
Bụi ra 
2 
1 
4 5 
3 
6 
với trục của thiết bị. Cùng với dòng khí, bụi cũng chuyển động dọc theo thành của đoạn 
phễu đến cửa để ra ngoài. 
1.2. Xyclon tổ hợp 
Xyclon tổ hợp có cấu tạo gồm vỏ 1, bên trong lắp các xyclon con 5 thành các dãy 
song song. Hai đầu của chúng lắp chặt trên hai tấm lưới 2 và 3. Hỗn hợp khí dẫn vào cửa 4 ở 
khoảng giữa hai tấm lưới và vào từng xyclon. Bụi được lắng trên thành của xyclon con nhờ 
lực ly tâm rơi xuống dưới nón rồi tập trung ở đáy 7 để ra ngoài, còn khí sạch đi lên phía trên 
qua ống tâm của xyclon con và theo cửa 6 ra ngoài. Xyclon tổ hợp có thể làm việc đến nhiệt 
độ 4000C. 
Hình 2. Xyclon tổ hợp 
1.3. Kích thước và hiệu suất tách. 
Nếu nồng độ và tính chất của bụi đã biết, thì kích thước của xyclon có thể được tính 
dựa vào vận tốc vòng của khí và vận tốc dòng khí qua ống tâm. Vận tốc dòng khí trong 
xyclon thường có giá trị từ 12 đến 14 m/s. Như vậy vận tốc dòng khí ở cửa vào xyclon là 18 
đến 20 m/s và ra ở ống tâm là 4 đến 8 m/s. 
Gọi w- vận tốc vòng của khí trong xyclon, m/s 
wA- vận tốc khí ở ống tâm, m/s 
r1- đường kính ngoài của ống tâm, m 
r2- đường kính trong phần trụ của xyclon, m 
rA- đường kính trong của ống tâm, m 
n- số vòng quay của dòng khí trong xyclon 
τ- thời gian lưu của khí trong xyclon, s 
Vậy 
22
w w
r nl 
   , s 
Trong khoảng thời gian τ bụi sẽ đi được quãng đường dưới tác dụng của lực ly tâm là 
(r2 – r1). Nếu vận tốc lắng w0 thì thời gian cần thiết để bụi lắng lại là: 
2 1
0w
r r
 , s 
Từ quan hệ 2 1
0w
r r
 2
2
w
r n
, ta có 
1
2
02 w1
w
r
r
n
, m 
Trong thực tế dòng khí chuyển động được 1.5 vòng, nên chấp nhận 2πn = 10, ta được 
1
2
0w1 10
w
r
r 
 ,m 
Để tính đường kính trong của ống tâm, ta vận dụng phương trình lưu lượng: 
Vs = πrA2.wA , 
Vậy: 
w
s
A
A
V
r
 , m 
Nếu bề dày của ống tâm là δ, ta có đường kính ngoài r1 = rA + δ. Chiều cao phần hình 
trụ của xyclon được tính theo công thức: 
2 1
.
( )w
snVH
r r
, m 
Với: 
2 1
Hw
( )sV r r
n
  , m3/s 
Chiều cao phần phễu của xyclon được chọn theo kinh nghiệm, nhưng thường có góc 
với tâm 30 – 400. 
Đường kính của cửa tháo bụi ở đáy phễu phụ thuộc vào lượng bụi và độ mịn của nó, 
trong thực tế chọn từ 200 đến 250 mm. 
Quá trình phân ly bụi trong xyclon rất phức tạp, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. 
Chúng chỉ có thể xác định qua thực nghiệm dựa vào thuyết đồng dạng. 
Khái quát, hiệu suất của xyclon có thể tính được: 
d c
d
c c
c
Trong đó: cd, cc – nồng độ đầu và cuối của bụi trong hỗn hợp khí, g/m3 
Trong quá trình lắng. hạt bụi chịu đồng thời ba lực là 
- Lực ly tâm: 
2wm
C
r
 , N 
- Lực trọng lượng: G = m.g , N 
- Lực cản của môi trường (trở lực) 
2
2 0w.
2
S F
 , N 
Trong đó, 
3
1.
6
d
m
 ; 
2
4
d
F
 và trở lực 
w
(Re) ( )
d
  
  . 
Trong trường hợp này hiệu suất có quan hệ hàm số sau: 
1 2 0( , , , , ,w )d r     
Hoặc dưới dạng chuẩn số: 
2
2
1
w
( ,Re, ) ( , ) ( )
l
f Fr Fr St
d gl
  
  
Trong đó Fr, St, Re là các chuẩn số Froude, Stockes, Reynolds 
Trong thực tế xyclon đạt được hiệu suất tách từ 70 đến 80%. Tuy nhiên giá trị này có 
thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của bụi. 
Xyclon có khả năng tách bụi rất tốt, nếu kích thước các hạt bụi không bé hơn 10-
6mm. Ngoài ra vận tốc lắng bụi phụ thuộc bậc hai vào vận tốc dòng khí, nên khả năng tách 
bụi của xyclon sẽ giảm rất nhanh khi vận tốc dòng khí giảm. 
1.4. Xyclon khí trong Hysys 
Thiết bị xyclon khí được sử dụng để tách riêng những chất rắn từ dòng khí và được 
khuyến cáo chỉ sử dụng để tách những hạt có kích thước lớn hơn 5m. Xyclon khí bao gồm 
một hình trụ thẳng đứng có đáy hình côn, một đầu vào tiếp tuyến với thân hình trụ ở gần đầu 
thiết bị, và một đầu ra cho các chất rắn ở dưới cùng của đáy hình côn. Dưới tác dụng của lực 
ly tâm xuất hiện trong dòng khí chuyển động xoáy làm các hạt rắn bị văng về phía thành 
thùng xyclon. Các hạt rắn va đập vào thành thiết bị, rơi xuống đáy hình côn, và do đó bị tách 
ra khỏi các dòng khí. Các chất rắn được tách ra phải được xác định trước đó và cài đặt như 
các thành phần trong dòng khí kèm theo hoạt động này. 
Để cài đặt xyclon khí hoạt động, bấm phím F12 và chọn Xyclon khí từ Unit Ops xem 
hoặc chọn biểu tượng Xyclon khí trong Object Palette (trước tiên cần phải bấm vào biểu 
tượng Solids Handling). 
Để bỏ qua Xyclon khí trong quá trình tính toán, chọn Ignored. HYSYS sẽ hoàn toàn 
bỏ qua những thao tác liên quan đến xyclon khí cho đến khi khôi phục lại bằng cách bỏ lựa 
chọn Ignored. 
1.4.1. Design Tab 
Connections Page 
Trên Connections Page cần cung cấp tên thiết bị xyclon, các dòng vào và ra bao gồm 
sản phẩm hơi và sản phẩm rắn. 
Biểu tượng Cyclon 
Parameters Page 
Cần xác định các thông số: 
Thông số Mô tả 
Configuration 
(đặt cấu hình) 
Chọn một trong hai giá trị High Efficiency hoặc High 
Output. 
Efficiency Method 
(phương pháp tác động 
hiệu quả) 
Chọn một trong hai phương pháp Lapple hay Leith/Licht. 
Phương pháp thứ hai là một tính toán khắt khe hơn, xem xét 
hỗn hợp hai hiệu ứng. 
Particle Efficiency 
Phần trăm hiệu quả thu hồi các chất rắn đã quy định có trong 
dòng sản phẩm đáy. 
Đường kính thiết bị đã cho, hoặc là từ cấu tử được chọn hay đặc tính của hạt rắn, 
được sử dụng trong các tính toán hiệu suất quá trình phân tách. Ví dụ như nếu chọn hiệu quả 
85%, có nghĩa là 85% những hạt rắn có đường kính đã cho sẽ được thu hồi trong dòng sản 
phẩm đáy. Phần chất rắn còn lại trong dòng vào đã bị loại tuỳ thuộc vào đường kính của hạt. 
Solids Page 
Trên trang này những thông tin sau đây về chất rắn được xác định: 
Thông số Mô tả 
Solid Name 
Phải cung cấp hoặc là tên của chất rắn đã 
cài đặt ban đầu (được truy cập thông qua Edit Bar), hoặc 
cung cấp đường kính và mật độ của hạt 
Particle Diameter 
và Particle Density 
Nếu không chọn thành phần rắn, cần cung cấp đường 
kính hạt và mật độ hạt 
User Variables Page 
Trang này cho phép cài đặt và cung cấp các biến trong mô phỏng của Hysys. Để biết 
thêm thông tin về việc triển khai thực hiện xem chương User Variables trong Customization 
Guide. 
Notes Page 
Trong trang này thực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc 
thông tin liên quan đến các thao tác hoặc liên quan đến quá trình mô phỏng . 
1.4.2. Ratings Tab 
Sizing Page 
Design mode: ở chế độ bật xác định cho toàn bộ xyclon, nếu ở chế độ tắt cần nhập 
xyclon muốn xác định thông số. 
Xác định các thông số sau: 
Thông số Mô tả 
Configuration 
Lựa chọn High Output, High Efficiency, hoặc User Defined. 
Điều này cũng được xác định trên Parameters page 
Inlet Width Ratio 
Tỷ lệ độ rộng đầu vào với đường kính thiết bị (phải là giữa 0 
và 1). Giá trị cần phải nhỏ hơn tỷ số tổng chiều cao 
Inlet Height Ratio Tỷ lệ độ cao đầu vào với đường kính thiết bị 
Xyclon khí Height 
Ratio 
Tỷ lệ chiều cao của phần đáy hình côn so với đường kính thân 
thiết bị. 
Gas Outlet Length 
Ratio 
Tỷ lệ chiều dài của ống dẫn khí ra so với đường kính thân thiết 
bị. 
Gas Outlet Diameter 
Ratio 
Tỷ lệ đường kính của ống dẫn khí ra so với đường kính thân 
thiết bị (phải ở giữa 0 và 1). 
Total Height Ratio 
Tỷ lệ của chiều cao tổng của thiết bị so với đường kính thân 
thiết bị. 
Solid Outlet Diameter 
Ratio 
Tỷ lệ đường kính ống dẫn chất rắn ra ở đáy so với đường kính 
thân thiết bị. 
Body Diameter 
Nếu đang ở chế độ Design Mode, đường kính thân thiết bị sẽ 
được tự động tính toán. Nếu đang tắt Design Mode, cần phải 
cung cấp giá trị này 
Constraints Page 
Có thể xác định đường kính tối thiểu và tối đa cho xyclon, chỉ áp dụng khi chế độ 
Design Mode đang bật. 
Maximum Pressure Drop và Maximum Number of Cyclones: độ tụt áp tối đa và số 
lượng các xyclon khí tối đa được thiết lập trên Page này. Nó cũng được sử dụng trong các 
tính toán để xác định số lượng xyclon tối thiểu cần thiết để thực hiện việc phân tách đạt hiệu 
quả yêu cầu. 
1.4.3. Worksheet Tab 
Worksheet Tab cung cấp cùng một thông tin mặc định về các dòng vật liệu của 
Workbook. Tuy nhiên, tại đây chỉ hiển thị các dòng hiện thời đang được gắn liền với các 
thao tác. 
1.4.4. Performance Tab 
Results Page 
Các kết quả tính toán độ tụt áp (Pressure Drop), hiệu suất chung (Overall Efficiency), 
và số lượng các xyclon khí mắc song song được hiển thị. 
1.4.5. Dynamics Tab 
Tính năng được sử dụng cho mô phỏng động. 
2. Xyclon lỏng 
2.1. Cấu tạo xyclon lỏng 
Nguyên tắc cấu tạo và 
phương thức làm việc của xyclon 
lỏng cũng giống như xyclon khí. 
Xyclon lỏng cũng gồm thân hình trụ 
và đáy hình nón cụt. Giữa thân hình 
trụ có lắp ống tâm để tạo dòng xoáy 
của chất lỏng nhiều hay ít trong 
xyclon. Huyền phù được đưa vào 
tiếp tuyến với thân hình trụ có áp 
suất dư 0.3 đến 2 at. Trong thân hình 
trụ huyền phù chuyển động quay với 
vận tốc lớn nên gây ra lực ly tâm làm các hạt rắn văng ra thành xyclon. Ở gần thành các hạt 
rắn chuyển động theo đường xoáy ốc và đi xuống đáy hình nón. Chất lỏng và các hạt nhỏ 
cũng chuyển động xoáy ốc ở phần trong gần ống tâm rồi theo ống tâm lên phía trên ra ngoài. 
Khả năng phân tách của xyclon được điều chỉnh qua độ nhúng sâu của ống tâm và 
diện tích tiết diện ở cửa ra của đáy xyclon. Để tăng năng suất thiết bị và tăng hiệu quả phân 
riêng người ta thường dùng xyclon tổ hợp gồm nhiều xyclon nhỏ đường kính 10 đến 15 mm 
ghép với nhau. 
2.2. Xyclon lỏng trong hysys (HydroCyclone) 
Các Hydrocyclone có nguyên lý hoạt động giống như các 
xyclon, sự khác biệt chính là Hydrocyclone thực hiện tách các 
chất rắn từ pha lỏng, chứ không phải từ pha khí. Các chất rắn 
được tách phải được xác định trước đó và cài đặt như các thành 
phần trong dòng kèm theo hoạt động này. 
Để cài đặt Hydrocyclone chọn Add Operation từ Flowsheet Menu, và chọn 
Hydrocyclone. Ngoài ra chọn biểu tượng Hydrocyclone từ Object Palette (trước đó phải bấm 
vào biểu tượng Solids Handling). 
Để bỏ qua các Hydrocyclone trong quá trình tính toán, chọn Ignored. Hysys sẽ bỏ qua 
hoàn toàn những thao tác tính toán cho đến khi khôi phục lại bằng cách xoá bỏ lựa chọn 
Ignored. 
2.2.1. Design tab 
Conections Page 
Trên trang này cần cung cấp tên xyclon và các dòng nguyên liêu, sản phẩm lỏng đỉnh 
và sản phẩm rắn ở đáy. 
Parameters Page 
Phải xác định các thông số sau đây: 
Biểu tượng 
HydroCyclone 
Đường kính đã cho, hoặc là từ các cấu tử được lựa chọn hay từ các đặc trưng của hạt 
rắn, được sử dụng trong tính toán hiệu suất tách. Ví dụ như nếu chọn hiệu suất tách là 85%, 
có nghĩa là 85% chất rắn có đường kính xác định sẽ được thu hồi. Phần chất rắn còn lại 
trong dòng vào đã được loại bỏ tuỳ thuộc vào các thông số đã cài đặt ban đầu. 
Solids Page 
Dưới đây là những thông tin chất rắn có thể được xác định: 
Thông số Mô tả 
 Solid Name 
Phải cung cấp hoặc là tên của một rắn đã cài đặt ban đầu (được 
truy cập từ việc kéo thả trình đơn trong Edit Bar, hoặc cho trước 
đường kính và tỷ trong hạt). 
Particle Diameter 
và Particle Density 
Nếu không biết tên chất rắn, thì cần đưa ra đường kính và tỷ 
trong hạt 
User Variables Page 
Trang này cho phép tạo ra và thao tác với các biến trong môi trường mô phỏng 
HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai thực hiện lựa chọn User Variables, xem 
trong Customization Guide 
Notes Page 
Trong trang nàythực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc 
thông tin liên quan đến các thao tác, hoặc liên quan đến mô phỏng. 
2.2.2 Ratings Tab 
Sizing page 
Xác định các thông số sau đây: 
 Thông số Mô tả 
Thông số Mô tả 
Configuration Lựa chọn cấu hình hoặc Mode1, Mode2 hoặc 
User Defined 
Particle Efficciency Hiệu suất phần trăm thu hồi chất rắn đã xác 
định trong dòng sản phẩm đáy. 
Configuration 
Chọn Mode 1, Mode 2 hoặc User Defined. Điều này 
cũng đã được xác định tại trang tham số (Parameters 
page). 
Inlet Diameter Ratio 
Tỷ lệ đường kính ống dẫn vào với đường kính thân 
thiết bị. 
Included Angle (Degrees) Góc nghiêng của Cyclone so với phương thẳng đứng 
Overflow Length Ratio 
Tỷ lệ độ dài ống chảy tràn so với đường kính thân 
thiết bị 
Overflow Diameter Ratio 
Tỷ lệ đường kính ống chảy tràn so với đường kính 
thân thiết bị 
Total Height Ratio 
Tỷ lệ tổng chiều cao của thiết bị so với dường kính 
thân thiết bị 
Underflow Diameter Ratio 
Tỷ lệ đường kính ống dẫn trong so với đường kính 
thân thiết bị 
Body Diameter 
Nếu Design Mode đang bật thì đường kính thân sẽ 
được tính tự động khi đã nhập đủ các thông số. Nếu 
Design Mode đang tắt thì phải nhập số liệu này. 
Constraints Page 
 Có thể xác định đường kính tối thiểu và tối đa cho Cyclone, chỉ áp dụng khi Design 
Mode ở chế độ bật. 
Maximum Pressure Drop (độ tụt áp tối thiếu) và Maximum Number of Cyclones 
(số lượng tối đa của các Cyclone) cũng có thể thao tác tại trang này. 
2.2.3. Worksheet Tab 
Các Worksheet cung cấp cùng thông tin mặc định như Material Streams trong 
Workbook. Tuy nhiên, trang này chỉ hiển thị các dòng hiện đang gắn liền với thao tác trong 
trang này. 
2.2.4. Performance Tab 
Results Page 
Các kết quả tính toán Pressure Drop (độ tụt áp), Overall Efficiency (hiệu suất tổng) và 
số lượng Cyclones đồng thời được hiển thị trên trang này. 
2.2.5. Dynamics Tab 
Tính năng này chỉ được sử dụng trong mô phỏng động. 
Tài liệu tham khảo 
1. GS. Nguyễn Bin. Các quá trình,thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, tập 2. 
NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007. 
2. Perry’s Chemical Engineers' Handbook. 8th Edition, McGraw-Hil, 2008. 
3. Visual Encyclopedia of Chemical Engineering Equipments. MIT, 2001. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 xyclon_9069.pdf xyclon_9069.pdf