Câu 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến PH? 
 Tính chất của đất. 
 Quá trình phân huỷ hữu cơ. 
 Quá trình quang hợp của thực vật. 
 Quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật. 
 Ngoài ra PH còn phụ thuộc nhiệt độ sự hoạt động của thuỷ sinh vật và tác động của 
con người , mùa, địa lí 
Câu 2: Căn cứ vào một đặc điểm cho biết tính ăn của một con cá? 
 Dựa vào đặc điểm của hệ tiêu hoá cho ta biết tính ăn của một con cá như: miệng, răng, 
lược mang, dạ dày, ruột , trong đó ruột quan trọng nhất. 
Câu 3: Đặc điểm của bộ cá bơn. 
 Gốc vi lưng và vi hậu môn dài, mắt kém phát triển, vi ngực thoái hoá, cơ thể dạng đặc 
biệt. 
              
                                            
                                
            
 
            
                
17 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 2
              
            Nội dung tài liệu Một số câu hỏi thi vấn đáp trong thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
MỘT SỐ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP 
TQV 
Câu 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến PH? 
 Tính chất của đất. 
 Quá trình phân huỷ hữu cơ. 
 Quá trình quang hợp của thực vật. 
 Quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật. 
 Ngoài ra PH còn phụ thuộc nhiệt độ sự hoạt động của thuỷ sinh vật và tác động của 
con người , mùa, địa lí… 
Câu 2: Căn cứ vào một đặc điểm cho biết tính ăn của một con cá? 
 Dựa vào đặc điểm của hệ tiêu hoá cho ta biết tính ăn của một con cá như: miệng, răng, 
lược mang, dạ dày, ruột…, trong đó ruột quan trọng nhất. 
Câu 3: Đặc điểm của bộ cá bơn. 
 Gốc vi lưng và vi hậu môn dài, mắt kém phát triển, vi ngực thoái hoá, cơ thể dạng đặc 
biệt. 
Câu 4: Khi tảo phát triển mạnh gây ảnh hưởng như thế nào, biện pháp khắc phục? 
 Biến động PH lớn, oxy hoà tan lớn. 
 Cạnh tranh dinh dưỡng với vật nuôi. 
 Khi phát triển quá mức gây hiện tượng nở hoa : độc, thiếu oxy. 
 Biện pháp khắc phục: 
 Vật lí: cào hoặc kéo lưới để di chuyển tảo. 
 Biện pháp sinh học: dùng thực vật thượng đẳng (lục bình, bèo…), sử dụng cá ăn thực 
vật (chắm cỏ, rô phi,…). 
 Hoá học: các chất kết tủa phosphorus như các muối sắt, Al2(SO4)3, Ca(OH)2, CaHCO3 
và Na2CO3. 
 Các chất diệt tảo như CuSO4, Chlorine, KMnO4, Simazine, BKC. 
 Các chất nhuộm màu nước, hạn chế ánh sáng thâm nhập vào ao. 
Câu 5: Đặc điểm cá sông (cá chép)? 
 Thân được bao phủ bởi vẩy tròn. 
 Đường bụng tròn. 
 Hàm trên và hàm dưới không có răng, nhưng răng hầu thường phát triển và xếp theo 
một thứ tự nhât định. 
 Thân có màu trắng. 
Câu 6: Sự phân bố của copepoda? 
 Đây là nhóm sinh vật có nguồn gốc biển, chúng trải qua quá trình tiến hoá để đi vào 
vùng nước ngọt. 
 Cyclopoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước ngọt. 
 Calanoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước biển. 
 Harpacticoida sống chử yếu ở nước ngọt. 
Câu 7: Đặc điểm của copepoda. Có mấy bộ, phân bố ở đâu? 
 Kích thước khoảng 0.3-3.2 mm, có khoảng 8500 loài. 
 Phân bố chủ yếu ở biển. 
 Hình dạng: trúng chử nhật, lá. 
 Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống(tầng mặt: xanh lơ. Sâu: màu hồng, xanh đậm). 
 Cấu tạo chia làm 3 phần: đầu, thân, bụng, đầu có râu A1 dài không phân nhánh, râu 
A2 ngắn phân nhánh. Đốt thứ 5 của bụng hình thành chạc đuôi 
 Có 6 bộ: 3 kí sinh, 3 tự do: Calanoida, Cyclopoida, Harpacticoida. 
Câu 8: Phương pháp phân tích oxy, bảo quản? 
 Phương pháp Winkle: 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 2
 Thu mẫu bằng chai nút mài nâu, cố định mẫu bằng 1ml MnSO4 và 1ml KI-NaOH 
 Để lắng, sau đó cho 2ml H2SO4 đậm đặc hoặc H3PO4 đđ lắc đều ->dung dịch có màu 
vàng. Dùng Na2SO3 chuẩn độ cho màu nhạt ->3 giọt hồ tinh bột ->xanh. Tiếp tục 
chuẩn độ đến mất màu. 
Câu 9: Màu nước nào thích hợp cho nuôi tôm cá? Tại sao? 
 Ở nước ngọt màu nước xanh nhạt là thích hợp do tảo lục phát triển vừa phải dinh 
dưỡng tốt cho tôm cá. 
 Ở nước lợ mặn: màu nước vàng nâu là thích hợp cho nhiều tảo khuê phát triển. 
Câu 10: Có những loài động vật đáy nào trong đợt thu mẫu, giải thích sự xuất hiện của các 
nhóm động vật đáy này trong mối tương quan với tính chất môi trường, nhóm nào chủ yếu ở 
nước lợ, giải thích? 
 Nước mặn, giun nhiều tơ. Nước ngọt: giun ít tơ, insecta 
 Giải thích: 
Câu 11: khí H2S sinh ra trong điều kiện nào, các quá trình sinh ra H2S? 
 Điều kiện yếm khí. 
 Quá trình: phân huỷ vật chất hữư cơ chứa lưu huỳnh hay quá trình phản sunfat hoá. 
Câu 12: Vị trí, màu sắc, chức năng của thận cá lóc? 
 Vi trí: nằm dưới cột sống. 
 Màu sắc: đỏ thẩm 
 Chức năng :bài tiết và điều hoà áp xuất thẩm thấu. 
Câu 13: nêu phương pháp định lượng động vật, thực vật. Ý nghĩa công thức 
 Phương pháp thu mẫu: 
 Thực vật: thu lắng chai 1 lít cố định formol (2-4%) 
 Động vật: thu lọc, cần biết thể tích nước qua lưới lọc 
 Phương pháp phân tích: 
 Cô đặc mẫu, ghi lại thể tích cô đặc. 
 Dùng pipet khuấy đều, hút 1ml cho vào buồng đếm. 
 Không để bọt khí, đếm ở vật kính E10. 
 Ý nghĩa: xác định số loài trong thuỷ vực 
 Công thức: 
Câu 14: Cá lóc? 
 Họ Channidae( bộ cá vược perciformes) 
 Channa striatus: cá lóc 
 Channa micropeltes :cá lóc bông 
Câu 15: Độ đục của tảo, phù sa ảnh hưởng đến tôm cá như thế nào? Biện pháp khắc phục sự 
nở hoa của tảo? 
 Ảnh hưởng đến bắt mồi. 
 Ảnh hưởng đến hô hấp. 
 Oxy hoà tan thấp vào lúc sáng sớm. 
 Thức ăn tự nhiên kém. 
 Biện pháp khắc phục (xem phần trên) 
Câu 16: PH trong ao ảnh hưởng đến tôm cá như thế, PH tăng giãm như thế nào? Biện pháp 
khắc phục? 
 PH ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống tôm cá, ảnh hưởng đến quá trình 
sinh lý (thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi muối và 
nước, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp), sinh trưởng (tốc độ sinh trưởng), dinh dưỡng 
(khả năng bắt mồi tiêu hoá thức ăn ), sinh sản (khả năng thành thục, đẻ trứng, phát 
triển phôi) 
 PH còn ảnh hưởng gián tiếp như làm tăng tính độc của một số chất độc có trong ao: 
H2S, CO2, NH3. 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 3
 PH tăng khi quá trình quang hợp mạnh, hàm lượng NH3 trong nước cao. 
 PH giãm khi quá trình hô hấp mạnh, hàm lượng CO2 trong nước cao 
 Biện pháp khắc phục: 
 Trường hợp PH thấp: 
 Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều , bón vôi(CaCO3 hoặc Dolomit) và bón phân. 
 Vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ (tránh trường hợp đất phèn tiếp xúc với 
không khí) 
 Trước cơn mưa đầu mùa cần bón vôi xung quanh bờ ao. 
 Thay nước cấp nước mới. 
 Trường hợp PH cao: 
 Cải tạo ao tốt ở đầu vụ nuôi. 
 Không cho thức ăn quá thừa bón phân quá liều. 
 Thay nước. 
 Bón vôi ( CaCO3 hoặc Dolomite) 
Câu 17: Màu sắc, hình dạng, chức năng của gan cá rô phi? 
 Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống (nâu, nâu đỏ, nâu vàng, hồng) 
 Hình dạng: chia làm 2 thuỳ không đều. 
 Chức năng: giải độc tiết ra dịch mật, dự trử glycogen 
Câu 18: phân biệt đơn vị độ đục mg, NTU? 
Câu 19: Cách phân biệt con sam với con sò? 
Câu 20: Loài cá nào không nên ăn ,trong thực tập có thu được mẫu cá thuộc nhóm này không? 
loài cá này cá đặc điểm gì? 
 Cá nóc thuộc bộ Tetraodontiformes. 
 Trong đợt thực tập có thu được mẫu này. 
 Đặc điểm: răng dạng tấm, vi đuôi tròn, có túi khí ở phần bụng. 
Câu 21: Những loài cá nào không được nuôi trong ao nước tĩnh? 
Những loài cá này thường có đặc điểm sau: 
Không có cơ quan hô hấp phụ. 
Có tập tính sống: sông, suối có nhiều oxy, cơ quan bơi lợi phát triển( cá mây) 
Câu 22: Định nghĩa BOD, COD, đo COD nhằm mục đích gì? COD và BOD khác nhau như 
thế nào? Nêu ý nghĩa? 
 BOD:là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật trong điều kiện 
nhất định (BOD thích hợp là nhỏ hơn 10ppm). 
 COD: là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình phân huỷ hữu cơ trong nước (COD thích 
hợp từ 15-30ppm). 
 Đo COD nhằm đánh giá mức độ giàu ngèo dinh dưỡng của thuỷ vực. 
 Khác nhau: COD là quá trình hoá học, BOD là quá trình sinh học. 
Câu 23: Nguyên nhân thay đổi PH? (giống câu 1) 
Câu 24: Rotifera phân bố ở đâu? Loài nào được nuôi sinh khối? Làm thức ăn cho đối tượng 
nào? Giải thích? 
 Phân bố chủ yếu ở nước ngọt (95%). 
 Brachionus lecane được nuôi sinh khối làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá. 
 Vì nó có khích thước nhỏ, có giá trị dinh dưỡng cao dễ tiêu hoá (có men tự tiêu hoá ). 
Câu 25: Sự quang hợp của tảo? ở độ sâu nào thì tảo có thể quang hợp được?Trời u ám thì tảo 
có thể quang hợp được không? 
 Là quá trình lấy C02 từ nước và nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và thải oxy. 
 Ở độ sâu có cường độ ánh sáng >1% thì tảo có thể quang hợp được. 
 Trời u ám tảo vẫn quang hợp được nhưng yếu. 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 4
Câu 26: Ảnh hưởng của C02? 
 Có lợi: C02 rất cần thiết cho hoạt động sống trong thuỷ vực, là thành phần quan trọng 
tham gia vào quá trình quang hợp tổng hợp vật chất hữu cơ, tạo hệ đệm ổn định PH 
 Có hại:làm giảm PH của máu, cản trở quá trình bài tiết C02, giảm khả năng vận 
chuyển oxy, tăng ngưỡng oxy của cá. 
Câu 27: Nhận xét thuỷ vực có nhiều rác, bọc mủ?. 
 Thuỷ vực bị ô nhiễm: có màu nước đen, mùi tanh hôi 
 Hàm lượng O2 thấp, CO2 cao, có nhiều khí độc như H2S, CH4, NH3…, COD cao 
 Động vật thuộc ngành Protozoa phát triển mạnh. 
 Thực vật thuộc ngành Euglenophyta phát triển rất mạnh. 
Câu 29: Mối quan hệ giữa tảo, Oxy và CO2? 
 Mối quan hệ giữa tảo, Oxy, và CO2 thông qua quá trình hô hấp và quang hợp. Trong 
quá trình quang hợp: O2 tăng, CO2 giảm. Qúa trình hô hấp thì ngược lại. 
 Mối quan hệ giữa Oxy và CO2 là mối quan hệ nghịch, Oxy tăng thì CO2 giảm. 
Câu 30: Sự khác nhau giữa cá sông và cá đồng, cách bảo quản?. 
 Màu sắc: cá đồng màu sậm hơn cá sông. 
 Đa số cá đồng có cơ quan hô hấp phụ. 
 Đến mùa sinh sản cá sông thường di cư sinh sản. 
 Cá sông thường sống ở thuỷ vực nước chảy, cá đồng thường sống ở thuỷ vực nước 
tĩnh 
 Cách bảo quản: Cá sông khó bảo quản hơn cá đồng vì cá sông cần cung cấp nhiều Oxy 
hơn 
Câu 31: Trong đợt thu mẫu thu được loài cá nào ăn thực vật, nêu một số đặc điểm?. 
 Rô phi, sặc rằn, chép, mè vinh, mè hoa, he vàng, linh. 
 Đặc điểm: 
 Miệng nhỏ, thường không có răng, răng hầu lớn. Lược mang dày, mịn 
 Dạ dày hình ống dài, không có manh tràng. 
 Ruột cuộn, kéo dài. 
Câu 32: PH ảnh hưởng đến động vật thuỷ sinh như thế nào? ảnh hưởng gián tiếp đến tôm sú? 
(giống câu 16) 
Câu 33: Định nghĩa sinh vật chỉ thị, sinh vật chỉ thị cho môi trường nhiễm bẩn?. 
 Sự xuất hiện hay biến mất của một nhóm sinh vật nào đó thể hiện đặc tính môi trường 
được gọi là sinh vật chỉ thị. 
 Sinh vật chỉ thị cho môi trường nhiễm bẩn: Protozoa nhiều chỉ thị môi trường rất 
nhiễm bẩn 
 ,Rotifera chỉ thị môi trường nhiễm bẩn ít, Cladocera chỉ thị môi trương không nhiễm 
thuốc trừ sâu 
 Thực vật: Euglenophyta chỉ thị môi trường nước bẩn vừa, Euglena môi trường nước 
rất bẩn, Cosmarium. 
Câu 34: Xương đòn của cá lóc nằm ở đâu?. 
 Xương đòn của cá lóc nằm ở đai vi ngực của xương chi. 
Câu 35: Tim cá trê như thế nào? 
Vị trí: nằm ở xoang bao tim. 
 Hình dạng: hình quả táo. 
 Màu sắc: đỏ thẩm. 
 Cấu tạo: Gồm 3 phần: tâm thất, tâm nhĩ, xoang tinh mạch, tim của cá xương không có 
ống thông giữa xoang bụng và xoang tim. 
 Chức năng: nhận máu từ các cơ quan đổ về tim, đẩy máu đi đến các cơ quan và mang. 
Câu 36: Trong môi trường biển nhóm đông vật nổi nào xuất hiên nhiều nhất, khi nhóm này 
xuất hiên nhiều thì có lợi hay có hại cho tôm cá biển?. 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 5
 Copepoda xuất hiện nhiều nhất, trong dó bộ Calanoida thường xuất hiện nhiều, có khả 
năng lọc sạch nước, là sinh vật chỉ thị cho môi trường sạch, làm thức ăn tốt cho tôm, 
cá biển. 
Câu 37:Cho biết tên một số loài cá có thể nuôi với mật độ cao, theo anh, chị những loài cá này 
có nhữnh đặc điểm gì?. 
 Cá lóc, tra, basa, trê, rô đồng… 
 Các đặc điểm: 
 Có cơ quan hô hấp phụ 
 Có sức chịu đựng tốt với môi trường 
 Ăn tạp do đó nguồn thức ăn dễ kiếm. 
Câu 38: Trong các mẫu thu ở vùng nước lợ, số lượng và thành phần loài của nhóm Cladocera 
xuất hiện như thế nào, Cladocera chỉ thị môi trường như thế nào?. 
 Cladocera chỉ thị môi trường nhiễm bẩn vừa, không thuốc trừ sâu 
Câu 39: Kể tên các muối dinh dưỡng cần thiết cho tảo khuê? 
Đam, phospho, sắt, silic 
 Câu 40: Khi thu mẫu sát tầng đáy, có thu mẫu được Copepoda không, tại sao? và nhóm 
Copepoda nào chủ yếu?. 
 Ta vẫn thu được Copepoda 
 Tại vì trong ngành Copepoda có bộ sống ở tầng đáy 
 Copepoda chủ yếu là Haparticoida. 
Câu 41: Vai trò của Copepoda đối với ngành NTTS? Trong ao ương tôm, cá giống nếu có 
nhiều Copepoda sẽ có lợi hay có hại?. 
 Vai trò: 
 Làm thức ăn cho tôm cá. 
 Mắt xích trung gian trong chuỗi thức ăn 
 Sinh vật chỉ thị cho môi trường tương đối sạch, lọc nước 
 Nếu có nhiều Copepoda sẽ có hại như trùng mỏ neo thuộc Cyclopoida sẽ ký sinh giết 
cá con, một số loài gây bệnh, cạnh tranh dinh dưỡng. 
Câu 42: Nếu môi trường ao ít tảo, làm thế nào giúp tảo phát triển tốt?. 
 Phát quang bụi rậm, cung cấp ánh sáng cho ao. 
 Bón phân như: đạm, hữu cơ. 
 Thay nước, điều chỉnh PH thích hợp . 
 Nuôi tảo. 
Câu 43: Trong bộ Copepoda có bao nhiêu bộ phụ sống phiêu sinh, làm thế nào để phân biệt 
giữa các bộ phụ khi quan sát trên kính hiển vi. 
 Có 3 bộ sống phiêu sinh: Calanoida, Cyclopoida, Hapacticoida 
 Phân biệt: 
Calanoida Cyclopoida Hapacticoida 
Râu A1 dài, có từ 23-25 đốt Râu A1 ngắn, có từ 6-17 
đốt 
Râu A1 rất ngắn, có từ 5-9 đốt 
Phần trươc cơ thể dài hơn 
phần sau cơ thể rất nhiều 
Phần trươc cơ thể dài hơn 
phần sau cơ thể rất nhiều 
Phần trước cơ thể dài tương 
phần sau cơ thể đương ph
Có một túi trứng, mang ở 
giữa 
Có Hai túi trứng, mang ở 
hai bên 
Thường chỉ có một túi trứng, 
mang ở giữa 
Chân ngực V giống các chân 
giực khác 
Ch ân ng ực V ti êu gi ảm Chân ngực V tiêu giảm 
Có điểm co thắt giứa đốt sinh 
dục và đốt ngựcV 
Có điểm co thắt giữa đốt 
ngực IV v à V 
Không có điểm co thắt rỏ ràng 
giữa đốt ngực IV và V 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 6
Câu 44: Kể tên các giống loài tảo có vai trò chỉ thị môi trường? 
 Nước rất bẩn: chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử, không có Oxy tự do, CO2, 
H2S(Polytoma, Uvella). 
 Nước bẩn vừa: khi protein ph ân huỷ tới các dạng axit amin, amit, hợp chất amon 
(Oscillatoria, Euglena ) 
 Khi vô cơ hoá tới NH4, NO2, NO3, tương đối giàu Oxy (Melosira, Cosmarium) 
 Nước bẩn ít: được coi là nước sạch( Melosira Ilotica). 
Câu 45: Thế nào là loài ưu thế? trong quần thể thủy sinh vật nếu xuất hiện loài ưu thế thì số 
lượng, thành phần loài biến động như thế nào?. 
 Loài ưu thế là loài chiếm tỷ lệ cao trong thuỷ vực( >60%) 
 Số lượng, thành phần loài ít biến động. 
Câu 46: Trình bày phương pháp thu mẫu ĐVTS, mục đích của thu mẫu định tính và định 
lượng động vật nổi. 
 Phương pháp: 
 Định tính: thu lọc theo hình số 8 (60-100  m). 
 Định lượng: thu lọc bằng xô (60-100  m). 
 Động vật đáy: dùng gàu, kích thước 0.027 m2, thu 5 gàu, đổ vào sàng đáy có kích cỡ 
500  m. 
 Mục đích: 
 Định tính: xác định số lượng, thành phần loài có trong thuỷ vực. 
 Định lượng: xác định số lượng, mật độ loài trên một đơn vị diện tích. 
Câu 47: SV chỉ thị là gì? trong các nhóm Protozoa, Rotifera và Cladocera xuất hiên nhiều 
trong môi trường sẽ thể hiện đặc tính gì của môi trường. 
 Protozoa chỉ thị môi trường nhiễm bẩn. 
 Rotifera và Cladocera ch ỉ thị môi trường nhiễm bẩn vừa. 
Câu 48: Vai trò của ĐVTS trong thuỷ vực, động vật đáy là thức ăn cho loài tôm cá nào?. 
 Vai trò: 
 Là mắt xích trong chuỗi thức ăn của thuỷ vực. 
 Thành phần trong năng xuất sinh học thuỷ vực. 
 Lọc sạch nược thuỷ vực. 
 Là sinh vật chỉ thị. 
 Động vật đáy làm thức ăn cho các loài tôm cá có tập tính ăn ở đáy như: cá rô phi, trê, 
bống tượng… 
Câu 49:hãy nêu quy luật biến động của oxy hoà tan nguyên nhân dẫn đến sự biến động? 
 Quy luật biến động theo mùa thời tiết ngày đêm, độ sâu nhiệt độ và độ mặn. 
 Nguyên nhân: mùa vụ thời tiết ngày đêm. 
Câu 50:tại sao ấu trùng nauplius thu được trong ao thường là ấu trùng của copepoda 
 Trong điều kiện ao nuôi thường giáp xác không sinh sản nên ấu trung nauplius trong 
ao thường là ấu trùng của copepoda 
Câu 51:những đặc điểm nào cho thấy tảo lam là ngành tảo cổ xưa. 
 Chưa có nhân điển hình 
 Không có sắc thể 
 Không có hình thức sinh sản hữu tính 
 Diệp lục tố chỉ có chlorophilla 
 Quá trình quang hợp được điều khiển ở tế bào chất 
Câu 52:cho biết nhóm thực vật nào không có hình thức sinh sản hữu tính 
 Thực vật không sinh sản hữu tính là tảo lam vì nó không có nhân thật 
Câu 53:qua nhiều lần sinh sản tại sao kích thước tế bào tảo khuê càng nhỏ đi, giải thích 
 Một lần phân chia mỗi tế bào con được thừa hưởng một nắp vỏ của tế bào mẹ nắp vỏ 
sinh sau sẽ là vỏ dưới, như vậy vỏ dưới của tế bào mẹ sẽ trở thành vỏ trên của tế bào 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 7
con và vỏ dưới mới hình thành của tế bào con thì nhỏ,cứ nhiều lần như vậy có một loạt 
tế bào con có kích thước nhỏ hơn tế bào mẹ của thế hệ ban đầu 
Câu 54: tảo lục khi nở hoa có tác hại gì? 
 Khi tảo lục phát triển mạnh tạo thành hoa nước làm môi trường nước xấu đi như làm 
giảm oxy, việc phân huỷ chất hữu cơ tăng sẽ làm tăng một số khí độc gặp ở các giống 
loài như chlorella,scenedesmus,ankistrodesmus volvox,eudorina 
 Một số tảo lục dạng sợi khi phát triển nhiều tạo thành bụi gây cản trở hoạt động của 
tôm cá: spirogyra, zygnema 
Câu 55 :nuôi tôm sú với mật độ nhiều hơn 20con/m2 có nên nuôi ghép với cá hay không, tại 
sao? 
 Ta có thể nuôi ghép với cá ăn lọc được vì ta có thể tận dụng được nguồn thức ăn thừa, 
cặn bả để tăng thêm thu nhập 
Câu56:những loài cá ăn động vật có đặc điểm gì kể tên một số loài cá ăn động vật thu được 
trong đợt thực tập này ? 
 Đặc điểm : miệng rộng có nhiều răng chó, lược mang thưa biến thành núm gai 
 Thực quản ngắn có manh tràng dạ dày hình túi dày có nhiều nếp gấp 
 Ruột ngắn dạng thẳng 
 Bơi lội nhanh 
 Như cá lóc, chẽm, trê, ngát, hú, bống tượng .. 
Câu 57: các loài he vàng he đỏ mè vinh thuộc bộ cá nào chúng là cá sông cá đồng hay cá nước 
lợ 
 Thuọc bộ cá chép (sypriniformes) 
 Chúng thuộc bộ cá sông 
Câu 58: Cá dữ thường biểu hiện như thế nào cho biết tên một số loài cá dữ 
 Cơ thể thường có dạng thuỷ lợi ,vi rất phát triển vi lưng và vi hậu môn thường có gai 
cứng thân phủ vẩy lược 
 Miệng rộng răng rất phát triển 
Câu 59: tại sao nói động vật thuỷ sinh có vai trò lọc sạch nước có thể ứng dụng vai trò này 
như thế nào trong nuôi thuỷ sản 
 Vai trò do đặc tính ăn lọc của các nhóm sinh vật nên làm giảm nguồn hữu cơ gây ô 
nhiễm môi trường 
 Khả năng tích luỹ chất độc(kim loại nặng)chuyển từ môi trường nước sang cơ thể sinh 
vật làm cho nguồn nước được sạch hơn 
 Loại bỏ chất độc,chất ô nhiễm ra khỏi tầng nước chuyển chất hữu cơ lơ lửng thành 
chất lắng tụ 
 Lọc sạch nước như nhóm hai mảnh vỏ(bivalvia) 
Câu 60:những laòi cá sông ,cá đồng có đặc điểm gì kể tên một số loài cá đồng cá sông thu 
được rong đợt thực tập(giống câu 30) 
Câu 61: tảo có quang hợp được nơi ánh sáng yếu không tại sao 
 Tảo quang hợp được nơi ánh sáng yếu 
 Vì tảo có sắc tố phụ như caroten,khi ánh sáng yếu caroten giảm thúc đẩy quá trình 
quang hợp tăng 
Câu 62:màu nước là do yếu tố nào tạo nên ,yéu tố nào gây biến dộng hàm lượng oxy và ph 
 Màu nước là do các yếu tố như phù sa vật chất hoà tan hay lơ lửng và thuỷ sinh vật tạo 
nên 
 Yếu tố thuỷ sinh vật gây biến động hàm lượng oxy và ph(thông qua hô hấp và quang 
hợp) 
Câu 63:cho biết tên một số loài cá có cơ quan hô hấp khí trời mà anh chị thu dược trong đợt 
thực tập cho biết đặc điểm một sôa loài cá đó 
 Cá lóc, rô, sặc, trê, lương, cá heo, cá chạch 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 8
 Đặc điểm thường sống trong môi trường nước tỉnh có sức chịu đựng cao 
 Đối với loài hô hấp bằng da thì có lớp nhớt 
 Những con hô hấp bằng bong bóng thì vách bông bóng dày có nhiều mạch máu những 
con hô hấp bằng xoang miệng hầu có lớp nhớt và có nhều mạch máu 
Câu 64:Mối quan hệ giữa thực vật nổi và động vật nổi trong ao nuôi 
 Thực vật làm thức ăn cho động vật,thực vật quang hợp cung cấp oxy cho động vật 
 Trong quá trình phân huỷ xác động vật nổi và bài tiết cung cấp dinh dưỡng cho thực 
vật 
Câu 65: kể tên một số loài tảo sợi mà anh chị biết tác hại của nó khi phát triển nhiều trong ao 
ương nuôi tôm cá 
 Tảo lục: spirogyra, hyrodictyon…khi phát triển nhiều thành bụi cản trở quá trình di 
chuyển của tôm cá 
 Tảo lam:oscillatoria,lynbya 
 Tảo khuê:melosira, skeletonema… 
 Khi phát triển mạnh gây nở hoa,gây độc tố môi trường,ảnh hưởng đến sự thay đổi 
02,C02,PH gây độc cho tôm cá 
Câu 66: biến động của độ trong thuỷ vực,ý nghĩa nghiên cứu 
 Độ trong phụ thuộc vào các yếu tố:phù sa,vật chát lơ lửng,chất hoà tan thuỷ sinh 
vật,gây ảnh hưởng đến độ trong và độ đục của thuỷ vực 
 Ý nghĩa đánh giá được chất lượng thuỷ vực khi độ trong cao thì nước có thể bị nhiễm 
phèn hoặc thiếu dinh dưỡng độ trong thấp nước ao dơ thừa dinh dưỡng 
Câu 67: vai trò động vật nổi đối với ngành ntts(giống 48) 
Câu 68: các yếu tố ảnh hưởng đến ngành tảo khuê 
 Dinh dưỡng:các muối cần cho sự phát triển của tảo khuê là đạm silic, sắt, phospho 
 Nhiệt độ :thích nhiệt độ thấp ánh sáng yếu 
 Độ mặn thích hợp ở độ mặn <32%o 
 Độ sâu sống trôi nổi hoặc sống đáy tảo khuê phát triển mạnh vào mùa xuân và mùa 
đông 
Câu 69:đợt thu mẫu vừa qua anh chị thu được bao nhiêu loài cá kể tên một vài loài cá có giá 
trị kinh tế 
 Loài kinh tế :cá tra ,mú ,bống tượng,lóc ,nâu,chẽm 
Câu 70:tảo mắt có giá trị không sự phát triển và không phát triển của tảo mắt có ảnh hưởng gì 
 Tảo mắt không có giá trị vì không tiêu đối với tôm cá sự phát triển mạnh gây nở 
hoa,kìm hãm sự phát triển của thuỷ sinh vật khác là sinh vật chỉ thị cho môi trường bị 
ô nhiễm 
 Nếu tảo mắt không phát triển thì môi trường đó nghèo dinh dưỡng 
Câu 71:phân biệt cua sen với cua lửa,nói tên khoa học 
 Tên khoa học của cua lửa :scylla olivacea 
 Tên khoa học cua sen:scylla paramamosain 
Câu 72:phân biệt độ mặn độ muối cho biết độ mặn của thuỷ vực khảo sát 
 Độ mặn :là tổng số gam muối nacl có trong 1000ml nước biển 
 Độ muối :là tổng số gam các loại muối có trong 1000 gam nước biển 
 Độ mặn bén tô châu là :10%o,mũi nai 30%o, 
Câu 73:viết công thức sinh lượng 
Câu 74:thời gian và cách thu mẫu động vật thuỷ sinh 
 Thời gian thu mẫu từ 6-10h là tốt nhất 
 Cách thu :động vật nổi:dùng lưới phiêu sinh có kích thước từ 60-100um thu theo hình 
số 8 
 Định lượng :dùng xô xác định lượng nước qua lưới lọc cố định formol 4-8% 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 9
 Động vật đáy :dùng gàu petersen thu mẫu,mẫu thu được được sàn có mắc lưới 500um 
cố định formol8-10% 
Câu75:thời gian và cách thu mẫu thực vật thuỷ sinh 
Thời gian từ 6-10h sáng là tốt nhất 
 Cách thu :theo hình số 8 thu lọc cố định formol 2-4 % 
Câu 76:nồng độ C02 ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ao nuôi 
 Tại sao C02 lại cao 
 C02 thấp tạo ra năng suất sinh học sơ cấp thấp, ph cao 
 C02 cao cản trở quá trình bài tiết CO2 ra môi trường làm gỉm ph của máu giảm khả 
năng vận chuyển oxy tăng ngưỡng oxy tăng tính độc của một số khí độc H2S 
 PH thấp 
 C02 cao do quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật 
 Quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ,(bón phân quá liều) 
 Sự chuyển hoá qua lại gữa HC03
- C03 
2- 
Câu 77 :đặc điểm sinh thái của thuỷ vực tô châu 
 Vùng cửa sông 
 Khu dân cư 
 Độ trong 55cm, nước màu xanh nhạt 
 Gió mạnh.núi dọc bên sông 
Câu 78: tảo nào gây hại cho ntts 
 Tảo giáp gây hiện tượng xích triều ceratium,peridinium,noctiluca gyrodinium 
 Tảo mắt không tiêu nở hoa gây độc như euglena,trachelomonas,strombomonas 
 Tảo lam nở hoa vào mùa hè gây độc microcystic,oscillatoria 
Câu 79: nêu một số chỉ tiêu phân tích môi trường 
 COD, BOD, 02, muối dinh dưỡng: Fe, Si02, P04
3-, NO2. 
 Câu 80: Kể tên một số loài tảo lục làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá chlorella, 
scenedesmus, chlamydomonas, spirulina có hàm hàm lượng protein và vitamin cao 
nên được nuôi sinh khối làm thức ăn cho tôm, cá, chlorococcum, cartella ,dunaliella 
nanochloris 
Câu 81: cách xác định chỉ tiêu oxy tác dụng của máy đập nước 
 Công thức DO= 
 Tác dụng: cung cấp oxy cho đối tượng nuôi 
 Tập trung chất cận bả vào giữa đáy ao 
 Làm xáo trộn các phiêu sinh vật loại khí độc H2S, NH3 
Câu 82:tảo nào gây nở hoa nước ngọt, mặn, lợ. Cho ví dụ 
 Nước ngọt tảo lam:microcystic ,osillatoria,anabaena 
 Tảo lục:chlorella, ankistrodesmus, scenedesmus, volvox, eudorina 
 Nước mặn có tảo khuê như: nitzschia,chaetoceros, coscinodisscus, navicula 
 Tảo giáp ceratium,peridinium, gyrodinium 
 Nước lợ :tảo lam, tảo giáp 
Câu 83: thực vật động vật nổi là thức ăn tốt cho ấu trùng tôm cá, cho ví dụ 
 Tảo lục: chlorella,scenedesmus, chlamydomonas,spirogyra, cartella, chlorococcum 
 Tảo khuê:nitzschia,chaetocero, skeletonema,thalassiosira 
 Tảo lam có spirulina 
 Rotifera có:brachionus, lecane, 
 Cladocera: moina,daphnia, daphniasoma 
 Copepoda: 
Câu 84: thành phần nào quan trọng nhất của tảo khuê 
 Silic vì nó là cấu tạo chính của vỏ tảo khuê 
Câu 85: để xác định thành phần loài trong ao ta phải làm gì 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 10
 Định tính 
Câu 86: để làm tăng giảm sự ổn định của một số ao nuôi ta phải làm gì? 
 Tăng sự ổn định: 
 Cải tạo ao tốt trước đầu vụ nuôi, bón vôi 
 Bốn phân cho ăn hợp lí 
 Mặt độ nuôi thích hợp 
 Tránh sự phát triển quá mức của thực vật và động vật nổi pH thay đổi quá lớn 
Câu 88: tảo lam nào có khả năng tiết ra độc tố: 
 Microcystic, anabaena, noctoc, osillatoria, lymbya. 
Câu 89: điều kiện t
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
cau_hoi_van_dap_nuoi_trong_thuy_san_892.pdf