Nghiên cứu ứng dụng phần mềm solidworks - Chương 4: Bài 1: Các lệnh hỗ trợ (enginering feature)

Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:

create a fillet feature: vê tròn các cạnh hay các đỉnh của chi tiết.

gọi lệnh: chọn biểu tượng fillet trên thanh công cụ feature, hoặc vào insert >

feature > fillet/round.

xuất hiện hộp thoại (hình 4.1).

select edges, faces, feature or loop to fillet: chọn cạnh, bề mặt vật thể , vật thể hay

các cạnh khép kín để bo cung

pdf46 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu ứng dụng phần mềm solidworks - Chương 4: Bài 1: Các lệnh hỗ trợ (enginering feature), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 86 Hình 3.26. Dùng lệnh Loft with CenterLine tạo biên dạng cho tay cầm. Hình 3.27. Chương 4: §1. Các Lệnh Hỗ Trợ (Enginering Feature). 4.1 Lệnh Fillet. Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Create a Fillet feature: Vê tròn các cạnh hay các đỉnh của chi tiết. Gọi lệnh: Chọn biểu tượng Fillet trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Fillet/Round. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.1). Select Edges, Faces, Feature or loop to Fillet: Chọn cạnh, bề mặt vật thể, vật thể hay các cạnh khép kín để bo cung. Center Line CenterLine Profiles Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 87 Hình 4.1a. Trong bảng Fillet Type có các kiểu chọn sau: 1. Constant Radius: Tạo bán kính cung lượn là không đổi suốt chiều dài cạnh được chọn. Các trường hợp được chọn trong kiểu Constant Radius : Chọn cạnh, bề mặt vật thể, chọn một mạch kín. Trong bảng Items To Fillet chọn : ♦ Radius : bán kính cung lượn. ♦ Edge, face feature and Loops : Chọn cạnh, bề mặt vật thể, hay một mạch kín để bo cung. ♦ Chọn Tagent propagation: được thể hiện trong ví dụ (hình 4.1b). ♦ Chọn Multiple radius fillet : Bán kính của từng cạnh được chọn có thể thay đổi với các giá trị bán kính khác nhau (hình 4.1c). ♦ Full preview: thể hiện hết tất cả các giá trị Fillet. ♦ Partical preview :Chỉ thể hiện duy nhất một giá trị Fillet. ♦ No preview : Không thể hiện bất cứ giá trị Fillet nào. Radius Edge, face feature and Loops Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 88 Hình 4.1b Hình 4.1c :Multiple radius fillet Trong bảng Fillet option có các lựa chọn sau: ♦ Keep Feature: Giữ lại các vật thể nằm trên các mép bị bo tròn (hình 4.1d) ♦ Round Corner :Các cung tròn khi giao nhau sẽ tự động bo tròn lại theo bán kính (hình 4.1e). Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 89 Vật thể ban đầu No keep feature Keep Feature. Hình 4.1d Vật thể ban đầu No Round corner Round corner. Hình 4.1e Trong bảng Overflow type. ♦ Default: lựa chọn mặc định của hệ thống. ♦ Keep edge:giữ cho các mép của vật thể không thay đổi, tuy nhiên bề mặt Fillet bị thay đổi ♦ Keep Surface : giữ cho bề mặt Fillet không thay đổi tuy nhiên làm thay đổi các mép cạnh của vật thể (hình 4.1f). Hình 4.1f. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 90 Chọn bảng Setback Parameters : Tạo bán kính cong thay đổi dọc theo mỗi cạnh với giá trị chiều dài thay đổi (hình 4.1 g). Cách thực hiện : • Trong vùng đồ hoạ chọn 3 cạnh giao nhau tại 1 đỉnh. • Chọn Distance nhập giá trị chiều dài cần thay đổi bán kính. • Chọn Setblack Verties :chọn một hay nhiều điểm (đỉnh) trên vật thể. chú ý các đỉnh phải là sự giao nhau của 3 cạnh • Setblack Distance :thể hiện các giá trị được chọn trên các cạnh. • Chọn Set All: nếu muốn giá trị bán kính thay đổi dọc theo các cạnh là như nhau. Hình 4.1g 2. Variable radius :Tạo bán bán kính thay đổi tại mỗi điểm khác nhau trên suốt chiều dài cạnh. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.2). SetblackDistance Setblack Verties Distance Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 91 Hình 4.2. Nếu muốn giá trị bán kính thay đổi ở mỗi điểm, ta chỉ cần nhập giá trị bán kính lần lượt tại mỗi điểm đó (hình 4.2a). • Chọn :Xác định số điểm trên suốt chiều dài cạnh. • Attached radii :Thể hiện các giá trị được chọn trong vùng đồ họa. • Chọn R (Radius ):Nhập giá trị bán kính • Chọn P (percent): Nhập khoảng cách từ điểm đầu đến điểm vừa chọn (tính theo %) Hình 4.2a. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 92 3. Face Fillet: Bo cung bằng 2 bề mặt vật thể. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.3) Hình 4.3. Cách thực hiện lệnh: ♦ Radius nhập giá trị bán kính cần thay đổi. ♦ Face Set1 :Chọn bề mặt thứ nhất. ♦ Face Set2 :Chọn bề mặt thứ hai.(hình 4.3a). Chọn Fillet Option (nếu cần thiết): • Hold Line: chọn hai cạnh của hai mặt phẳng tương ứng vừa chọn. • Curvature continous : tạo độ cong một cách liên tục giữa hai bề mặt kề nhau (hình 4.3b) Hình 4.3a. Face Set1 Face Set2 Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 93 No Curvature continus Curvature continus. Hình 4.3b 4. Full Round Fillet :(Bo cung với 3 bề mặt kề nhau). Xuất hiện hộp thoại (hình 4.4) Hình 4.4. ♦ Side face set1 chọn bề mặt thứ nhất. ♦ Center face set chọn bề mặt thứ hai. ♦ Side face set 2 chọn bề mặt thứ ba. Chú ý : Các bề mặt phải được chọn một cách liên tục và theo trình tự không thể chọn tuỳ ý được. Side face set 1 Center face set Side face set 2 Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 94 4.2. Lệnh Chamfer. Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Chamfers an edge or a chain of Tangent edges: Vát một cạnh hay vát các cạnh tiếp tuyến với nhau trên một chi tiết. Gọi lệnh : Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Chamfer. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.5). Hình 4.5. Trong bảng Chamfer Parameter có các lựa chọn sau: • Angle distance: Lựa chọn góc khoảng cách. • Distance distance: Lựa chọn khoảng cách khoảng cách. • Vertex : Đỉnh bị vát mép, nhập khoảng cách Chamfer từ đỉnh đến các cạnh tương ứng. • Chọn Equal distance: tiết diện vát là một tam giác đều. • Chọn Keep feature: Giữ lại các vật thể nằm trong vùng diện tích bị vát. • Flip direction: thay đổi hướng vát. Edge and Faces or Vertex Distance Angle Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 95 Cách thực hiện lệnh: Chọn các trường hợp Chamfer. Chọn cạnh, bề mặt hay đỉnh cần Chamfer trên chi tiết . Nhập giá trị cần Chamfer Nhập giá trị góc vát trong trường hợp (Angle distance). Angle distance No Keep feature Keep feature Distance distance Hình 4.5a Vertex (Equal distance). Vertex Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 96 Hình 4.5b. 4.3. Lệnh Shell Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Creates a Shell Feature: Tạo vỏ bằng cách khoét rỗng chi tiết. Gọi lệnh: chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Shell. Xuất hiện hộp thoại (Hình 4.7). Hình 4.7. Có hai trường hợp tạo mỏng vỏ. 1. Tạo vỏ có chiều dày các thành của chi tiết bằng nhau. Cách thực hiện lệnh: • Thickness : xác định bề dày thành chi tiết. • Face to remove chọn bề mặt chi tiết cần bỏ đi. Chú ý : đối với trường hợp Face to remove có thể chọn hay không tuỳ ý. Nếu không chọn thì chi tiết sẽ được tạo rỗng từ bên trong. Shell outward: Tạo chiều dày hướng ra phía ngoài. Face to remove Multi thickness faces Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 97 Face to remove No Shell outward Shell outward. Hình 4.7a. 2. Tạo vỏ chi tiết với chiều dày các thành chi tiết khác nhau. Select faces to specify multi- thickness (es): Chọn vào các bề mặt cần làm thay đổi bề dày của thành chi tiết Cách thực hiện lệnh: Tương tự như trên. Trong bảng Multi- thickness settings chọn. • Thickness : xác định bề dày thành chi tiết cần thay đổi. • Multi- thickness faces chọn bề mặt mà ta muốn bề dày thay đổi. Ví dụ: Tạo thành mỏng có bề dày thành khác nhau cho một hình hộp. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 98 Hình 4.7b. 4.4. Lệnh Dome. Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Put a dome surface on a face: tạo hình vòm cho chi tiết. Gọi lệnh: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Dome. Xuất hiện hộp thoại( Hình 4.9). Hình 4.9. Cách thực hiện lệnh: ♦ Trong Dome face : Chọn bề mặt cần tạo vòm. ♦ Chọn Hight : Nhập giá trị chiều cao của vòm (khoảng cách tính từ trọng tâm của bề mặt đến đỉnh vòm). ♦ Reverse direction :Đổi hướng tạo. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 99 Hình 4.9a. Nếu bề mặt vật thể có hình Elliptical ta có thể click chọn Elliptical Dome . Hình 4.9b. 4.5. Lệnh Draft. Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Apply draft to a selected surface: Tạo góc vát cho các bề mặt. Gọi lệnh: Click biểu tượng trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Draft. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.10). Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 100 Hình 4.10a Trong bảng Type of Draft có 3 kiểu lựa chọn: Neutral plane, Parting Line, Step Draft. 1. Chọn kiểu Neutral plane. Selected Neutral plane and the faces to draft: Xác định bề mặt (face) hay mặt phẳng (Plane) để làm mặt tạo hướng nghiêng và xác định bề mặt cần nghiêng. Hình 4.10b. Chú ý: Bề mặt Neutral plane và bề mặt Draft Face phải giao nhau trong không gian, mới có thể tạo được trục quay giữa hai bề mặt. Góc nghiêng Reverse direction Mặt tạo hướng nghiêng (Neutral Plane) Bề mặt cần nghiêng Mũi tên xác định hướng nghiêng Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 101 Trong hộp thoại Face propagation có các lựa chọn sau: Hình 4.10c. • None: Chỉ vát mặt đã chọn. • Along Tangent: Mở rộng mặt vát cho tất cả các bề mặt tiếp tuyến với bề mặt đã chọn. • All Face: Tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane đều bị vát. • Inner Faces: Vát tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane nhưng các giao tuyến đó chỉ được nằm phía trong diện tích của mặt Neutral Plane. • Outer Faces: Vát tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane nhưng các giao tuyến đó chỉ được nằm phía ngoài diện tích của mặt Neutral Plane. None. Along Tangent. Bo cung Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 102 All Faces. Inner Faces. Outer Faces. Hình 4.10c. 2. Chọn Kiểu Parting Line. Selected the direction of full and the parting lines: Chọn đường Parting Lines (cạnh của vật thể, đường chia Split line) và xác định hướng vát xung quanh đường Parting Lines này. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.11a) Hình 4.11a. Diện tích bề mặt Neutral Plane Bề mặt bị vát Hướng vát Đường Parting line Thay đổi mặt phẳng Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 103 Hình 4.11b. Chú ý các hướng của mũi tên: Các mũi tên trên đường Parting Line chỉ về hướng các bề mặt bị vát. Muốn thay đổi hướng mũi tên ta vào bảng Parting Line chọn các cạnh cần thay đổi hướng mũi tên rồi chọn hộp thoại Other Face. Hình 4.11c. Trường hợp chọn Face propagation: • None: Chỉ vát mặt đã chọn. • Along Tangent: Mở rộng mặt vát cho tất cả các bề mặt tiếp tuyến với bề mặt đã chọn. Dùng đường chia Split line để tạo đường Prating line Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 104 None Along Tangent. Hình 4.11d. 3. Chọn Kiểu Step Draft. Selected the direction of full and the parting lines: Chọn đường Parting Lines (cạnh của vật thể, đường chia Split line) và xác định hướng vát xung quanh đường Parting Lines này. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.12a). Hình 4.12 a. Cách thực hiện lệnh: Chọn một bề mặt (Face) hay mặt phẳng (Plane) để xác định hướng kéo. Chọn đường Parting lines để xác định bề mặt bị vát. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 105 Chú ý: các đường Parting Lines không được chọn vuông góc với bề mặt (Face) hay mặt phẳng (Plane) được chọn làm hướng kéo. Hình 4.12b. Trong bảng Type of Draft chọn: • Tapered Step: bề mặt vát được tạo ra có hướng chiếu không vuông góc với bề mặt ban đầu. • Perpendicular Step: bề mặt vát được tạo ra có hướng chiếu vuông góc với bề mặt ban đầu. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 106 Hình 4.12c. 4.6. Lệnh Rib. Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Insert a rib feature: Tạo gân cho vật thể. Gọi lệnh:Click chọn Rib trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Feature > Rib. Set direction, thickness and other parameters to Create the rib: Xác định hướng, bề dày và các thông số hình học để tạo gân cho vật thể. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.13a) Hình 4.13a. Điều kiện để tạo gân. ♦ Tạo một mặt phẳng Plane giao với vật thể và vẽ một Profile trên đó. ♦ Bề dày của gân tạo ra phải nhỏ hơn hoặc bằng với bề dày của vật thể. Cách thực hiện lệnh: Second side Both sides First sides Parallel to Sketch Normal to Sketch Draft On /Off (Xác định góc vát cho gân) Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 107 Trong hộp thoại Parameters có các kiểu chọn bề dày như sau: ♦ First Side : Tạo bề dày của gân về phía trái của Profile. ♦ Both Sides : Tạo bề dày của gân về hai phía của Profile đều nhau. ♦ Second Sides : Tạo bề dày của gân về phía phải của Profile. First Side Both Sides Second Sides Hình 4.13b. Chọn Extrusion Direction : Làmthay đổi hướng đùn của gân. Chú ý hướng đùn khác với cách tạo bề dày của gân, hướng đùn là đùn đầy khoảng không gian giữa Profile và vật thể. Parallel to Sketch : Hướng đùn song song với Profile nằm trong mặt phẳng. Normal to Sketch : Hướng đùn vuông góc với Profile nằm trong mặt phẳng. Chú ý: Trường hợp sử dụng Normal to Sketch còn xuất hiện thêm 2 trường hợp. Profile Vật thể Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 108 Trước khi tạo Rib Trường hợp sử dụng Parallel to Sketch Trường hợp sử dụng Normal to Sketch. Linear Natural Hình 4.13c. Profile Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 109 ♦ Chọn Fip Material Side: Thay đổi hướng đùn. ♦ Chọn Draft On/ Off Tạo góc nghiêng cho gân. ♦ Draft outwar : tạo hướng nghiêng ra phía ngoài. ♦ Chọn Next Reference: Lần lượt chọn các Profiles để tạo bề dày của gân không đổi khi sử chọn Draft outwar. Ví dụ: Bấm Next Reference chọn. Lần 1 Lần 2 Lần 3 Giả sử ta chọn lần 3 để tạo hướng nghiêng. với bề dày gân là 20. Hình 4.13d. Chú ý: Ta có thể tạo Rib với nhiều Profile khác nhau. Hình 4.13e. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 110 4.7. Lệnh Hole (Tạo lỗ). Có 2 cách tạo lỗ: 1. Simple Hole (tạo lỗ đơn giản). Điều kiện để tạo lỗ: • Đầu tiên ta phải dựng trước khối 3D. • Sau chọn bề mặt của khối làm mặt phẳng để tạo lỗ cho vật thể. Khi chỉ chuột vào biểu tượng Simple Hole bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Creates a Cylindrical Hole: Tạo lỗ hình trụ cho vật thể. Click chọn biểu tượng Simple Hole trên thanh Feature, hoặc vào Insert >Feature > Simple Hole. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.14a) Hình 4.14a. Các lựa chọn trong Simple Hole tương tự như lệnh Extrude. Cách thực hiện lệnh: Chọn bề mặt của vật để xác định vị trí đặt tâm của lỗ. Tạo lỗ bằng các lựa chọn trong bảng Direction 1. Sau khi đã tạo xong lỗ ta Click OK kết thúc lệnh. Hình 4.14b. Các lựa chọn trong Simple Hole Đường kính lỗ Chiều sâu lỗ Xác định bề mặt đặt lỗ Xác định vi trí đặt tâmlỗ Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 111 2. Simple Wizard (Tạo Lỗ Phức Tạp). Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Insert a hole with pre-defined cross section: Tạo lỗ trên mặt cắt đã được xác định trước đó. Gọi lệnh: Click chọn biểu tượng trên thanh Feature, hoặc vào Insert >Feature > Wizard Hole. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.14c). Hình 4.14c. Đây là bảng thông số hình học có trong các loại lỗ, tuy nhiên mỗi lỗ đều có một số các thông số riêng của nó, do vậy ta cần chú ý. Tạo lỗ trụ bậc Lỗ trụ côn Lỗ trụ thẳng Lỗ ren trụ thẳng Lỗ ren trụ côn Mô tả các loại lỗ Tiêu chuẩn lỗ Kiểu lỗ Kích cỡ của lỗ Chiều sâu lỗ và các điều kiện xác định chiều sâu lỗ Chọn bề mặt cần offset lỗ Đường kính lỗ Góc côn của lỗ Đường kính và góc vát miệng lỗ hình côn Đường kính và chiều sâu miệng lỗ Độ hở khi lắp đai ốc Đường kính và góc vát hình côn của lỗ Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 112 Bảng thông số hình học của các lỗ ren. Hình 4.14d. Chọn Legacy xuất hiện hộp thoại (hình 4.14e). Trong bảng này cho phép ta xác định được nhiều loại lỗ khác nhau, trong quá trình tạo lỗ. Chiều sâu ren và các điều kiện xác định chiều sâu ren Đường kính ren và góc côn của lỗ ren Chiều sâu ren Cách xác định thể hiện đường kính chân ren Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 113 Hình 4.14e. Sau khi kết thúc lệnh ta chọn Next. Xuất hiện hộp thoại(hình 4.14f). Hình 4.14f. Đây là bảng xác định vị trí đặt tâm của lỗ. Chọn Finish, sau đó Click chuột vào vùng đồ hoạ xác định vị trí điểm đặt. 4.8. Pattern and Mirroring. 1. Lệnh Linear pattern. Khi chỉ chuột vào biểu tượng Linear pattern bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:Creates a linear pattern using the selected Feature/ Face / Bodies: Sao chép mẫu theo đường thẳng .Mẫu có thể là một khối cơ cở, toàn bộ vật thể, hay là bề mặt của vật thể. Bảng xác định các loại lỗ Các lựa chọn trong quá trình tạo lỗ Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 114 Gọi lệnh: Click vào biểu tượng Linear pattern trên thanh công cụ Feature hoặc vào Insert > Pattern / Mirror > Linear pattern. Dòng nhắc: Select Edge or axis for direction refernce, select face of feature of pattern features: Chọn cạnh hay trục Axis để xác định hướng sao chép, chọn vật thể cần sao chép. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.15a). Hình 4.15a. Cách thực hiện lệnh: Trong bảng Direction1 : chọn hướng tạo vật thể (cạnh vật thể, trục axis, sketch line). • Chọn Spacing : xác định khoảng cách của các vật thể. • Chọn Number of Instances : Xác định số đối tượng cần sao chép. • Chọn Reverse Direction : Đổi hướng tạo vật thể. Hướng chiếu 1 Hướng chiếu 2 Số đối tượng cần sao chép Khoảng cách giữa các đối tượng Chọn mẫu cơ sở cần sao chép Chọn bề mặt mẫu cần sao chép Sao chép toàn bộ vật thể Chọn vào các đối tượng cần bỏ đi trong dãy Pattern Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 115 Trong bảng Direction2 (chọn tương tự như bảng Direction1). Chọn thêm trường hợp: Pattern seed only : Sao chép đối tượng theo các hướng duy nhất so với vật mẫu. Không chọn Pattern seed only Chọn Pattern seed only. Hình 4.15b. ♦ Trong hộp thoại Features to Pattern :chọn vật thể cần sao chép. ♦ Trong hộp thoại Faces to Pattern : chọn bề mặt vật thể cần sao chép. ♦ Trong hộp thoại Bodies to Pattern : chọn toàn bộ khối cần sao chép. ♦ Trong hộp thoại Insatances to Skip : chọn các đối tượng cần bỏ đi trong dãy Pattern. Insatances to Skip. Hình 4.15c. Đối tượng mẫu Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 116 Trong hộp thoại Option có các lựa chọn sau: Geometry Pattern : Sao chép các đối tượng có cùng kích thước và hình dáng so với đối tượng mẫu. Không chọn Geometry Pattern Chọn Geometry Pattern Hình 4.15d. 2. Lệnh Circular Pattern. Khi chỉ chuột vào biểu tượng Circular Pattern bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Creates a circular pattern using the selected feature/ faces / bodies : Sao chép mẫu theo đường tròn. Mẫu có thể là một khối cơ cở, toàn bộ vật thể, hay là bề mặt của vật thể. Gọi lệnh: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature hoặc vào Insert > Pattern / Mirror > Circular Pattern. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.16). Select edge or axis for direction reference, select face of feature for pattern feature: Chọn cạnh hay trục Axis làm trục xoay, chọn bề mặt vật thể hay vật thể làm đối tượng mẫu để xoay. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 117 Hình 4.16. Cách thực hiện lệnh: Trong bảng Parameters chọn : ♦ Chọn Pattern Axis : Xác định trục quay. ♦ Chọn Angle : Xác định góc quay giữa các đối tượng. ♦ Number of Instantces : Xác định số đối tượng cần sao chép kể cả đối tượng mẫu. Trong các hộp thoại còn lại tương tự như lệnh Linear Pattern. Hình 4.16a. Trục xoay Góc xoay Số đối tượng cần sao chép kể cả đối tượng mẫu Chọn mẫu cơ sở cần sao chép Chọn bề mặt mẫu cần sao chép Chọn vật thể cần sao chép Chọn vào các đối tượng cần bỏ đi Trục xoay Chọn vật thể và bề mặt vật thể cần sao chép Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 118 Insatances to Skip. Hình 4.16b 3. Lệnh Sketch Driven Pattern. Khi chỉ chuột vào biểu tượng Sketch Driven Pattern bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Create a Sketch Driven Pattern : Sao chép đối tượng đi qua các điểm(Sketch Point, Vertex). Gọi lệnh: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature hoặc vào Insert > Pattern / Mirror > Sketch Driven Pattern. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.17). Select a sketch for pattern layout, select face of feature for pattern features: Xác định vị trí sketch point, Vertex nơi đặt các đối tượng sao chép, chọn vật thể, bề mặt vật thể cần sao chép. Điều kiện để thực hiện lệnh: Để thực hiện được lệnh trước tiên phải tạo Sketch Point trên bề mặt vật thể (Face) hay mặt phẳng (Plane). Dùng để xác định vị trí đặt đối tượng cần sao chép. Hình 4.17. References Sketch Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks SVTH: BÙI MINH TÂM 119 Cách thực hiện lệnh: Trong bảng Selections chọn: References sketch Chọn các điểm nơi đặt đối tượng. Trong References Point chọn: ♦ Centroil: Xác định vi trí điểm đặt các Sketch Point là trọng tâm của các đối tượng. ♦ Selected point: Xác định vi trí điểm đặt các đối tượng có khoảng cách từ đỉnh (Vertex) của vật thể đến các Sketch Point. Hình 4.17a. Centroil Hình 4.17b. Selected point. Các lựa chọn trong các bảng dưới tương tự như trên. 4. Lệnh Curve Driven Pattern. Khi chỉ chuột vào biểu tượng Curve Driven Pattern bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc: Create a curve driven pattern : Sao chép mẫu theo đường cong Curve. Gọi lệnh: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Pattern Mirror > Curve Driven Pattern. Xuất hiện hộp thoại (hình 4.18). Select edge, curve or sketch segment for pattern layout, select face of feature for pattern fea

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpages_from_solidword_2003_5_.pdf