Tổng quan về ứng dụng web
 Lập trình web với PHP
 Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP 
              
                                            
                                
            
 
            
                 85 trang
85 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngôn ngữ PHP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÔN NGỮ PHP 
Giảng viên: Hoàng Văn Hiệp 
Bộ môn Kỹ thuật Máy tính 
Viện CNTT – ĐH Bách Khoa Hà Nội 
NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
 Tổng quan về ứng dụng web 
 Lập trình web với PHP 
 Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP 
NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
 Tổng quan về ứng dụng web 
 Lập trình web với PHP 
 Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP 
TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEB 
 Các ứng dụng web chạy trên môi trƣờng web 
theo mô hình client / server. 
 Môi trƣờng web bao gồm các web server và 
các trình duyệt (client) đƣợc kết nối với nhau 
GIAO TIẾP GIỮA CLIENT VÀ SERVER 
 Server chờ và nhận các yêu cầu từ các client. 
 Server xử lý yêu cầu tƣơng ứng rồi gửi kết quả 
đến các client. 
 Client hiển thị kết quả trả về tùy chƣơng trình 
ứng dụng. 
WEB SERVER 
 Là các server đƣợc cài 
phần mềm web server. 
 Có nhiệm vụ chờ các yêu 
cầu, xử lý yêu cầu và gửi 
kết quả. 
 Các phần mềm web server 
thông dụng hiện nay 
 IIS 
 Apache 
WEB CLIENT 
 Là các trình duyệt 
 Gửi yêu cầu đến server 
 Hiển thị kết quả trả về 
CÁC CÔNG NGHỆ WEB ĐỘNG 
 Cho phép tƣơng tác với ngƣời sử dụng. 
 Kết nối với các hệ CSDL nhằm lƣu trữ, khai thác 
thông tin hiệu quả. 
 Kết nối với các hệ thống tài nguyên khác nhƣ âm 
thanh, hình ảnh, video  
 Một số công nghệ web động đang đƣợc sử dụng hiện 
nay 
 PHP 
 ASP 
 .NET 
 JSP 
NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
 Tổng quan về ứng dụng web 
 Lập trình web với PHP 
 Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP 
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PHP 
 PHP là ngôn ngữ kịch bản phía server 
 Các kịch bản (lệnh) PHP đƣợc thực hiện trên 
server trƣớc khi trả về cho trình duyệt 
 PHP hỗ trợ nhiều hệ CSDL nhƣ MySQL, SQL 
Server, Oracle, Infomix, Sybase  
TẠI SAO LÀ PHP 
 PHP chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau nhƣ 
Windows, UNIX, Linux, Symbian,  
 Tƣơng thích với các phần mềm web server nhƣ 
Apache, IIS,  
 Là phần mềm mã nguồn mở, đƣợc cung cấp miễn 
phí. 
CÀI ĐẶT WEB SERVER 
 Cài đặt web server Apache 
 Cài đặt PHP 
 Cài đặt MySQL 
=> Cài đặt XAMPP 
CẤU HÌNH WEB SERVER 
 Sử dụng công cụ cấu 
hình sẵn có của XAMPP 
 Cho phép bật tắt và cấu 
hình chi tiết các dịch vụ 
 Nội dung của các trang 
web đƣợc lƣu vào thƣ 
mục htdocs trong thƣ 
mục cài đặt xampp 
SẴN SÀNG LẬP TRÌNH WEB 
SO SÁNH PHP VÀ JAVASCRIPT 
 PHP là ngôn ngữ kịch bản phía server 
 JavaScript là ngôn ngữ kịch bản phía client. 
 Kịch bản PHP đƣợc thực hiện trên server. Một 
yêu cầu PHP luôn trả về client dƣới dạng HTML 
thuần túy. 
 Kịch bản JavaScript đƣợc thực hiện trên client. 
Mã nguồn JavaScipt đƣợc đƣa về client rồi mới 
thực hiện. 
CÚ PHÁP PHP CƠ BẢN 
 Một khối lệnh PHP bao giờ cũng đƣợc bắt đầu 
bằng 
 <?php 
 // các lệnh PHP 
?> 
 Một file PHP có thể chứa các lệnh PHP, các thẻ 
HTML, các đoạn mã JavaScript. 
VÍ DỤ 
Demo 2 
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; 
charset=utf-8"> 
<?php 
 // dong chu thich 
 /* 
 doan chu thich 
 */ 
 echo "Đoạn này viết bằng PHP!"; 
?> 
Đoạn này viết bằng HTML. 
BIẾN TRONG PHP 
 Biến luôn luôn đi sau ký tự $ 
 Đặt tên biến theo quy tắc đặt tên giống nhƣ các 
ngôn ngữ khác. 
 Không cần phải khai báo 
 Kiểu biến đƣợc xác định khi gán với giá trị tƣơng 
ứng. 
VÍ DỤ VỀ BIẾN 
<?php 
 $x = 3; // bien kieu nguyen 
 $y = 1.23; // bien kieu so thuc 
 $s = "Chuoi ky tu"; // bien keu xau ky tu 
 echo $x; 
 echo ""; 
 echo $y; 
 echo ""; 
 echo $s; 
 echo ""; 
?> 
KIỂU XÂU KÝ TỰ 
 Luôn đặt trong dấu “” hoặc dấu „‟ 
 Hiển thị một chuỗi, một số,  dùng lệnh echo 
hoặc lệnh print của PHP 
 Ghép các chuỗi với nhau sử dụng ký tự . 
Một số hàm xử lý chuỗi 
 strlen() độ dài chuỗi 
 strpos() tìm vị trí của chuỗi con. 
GIÁ TRỊ CỦA BIẾN TRONG CHUỖI 
 Lấy giá trị của biến chứ không phải là tên của 
biến 
VÍ DỤ - CHUỖI KÝ TỰ 
String 
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; 
charset=utf-8"> 
<?php 
 $s = "Hello world!"; 
 echo $s . ""; 
 echo "Độ dài chuỗi ký tự: " . strlen($s). ""; 
 echo "Nội dung: $s"; 
?> 
CÁC TOÁN TỬ - SỐ HỌC 
Phép toán Ý nghĩa 
+ cộng 
- trừ 
* nhân 
/ chia 
% lấy phần dư 
++ tăng 
-- giảm 
CÁC TOÁN TỬ - GÁN 
Phép toán Ý nghĩa 
= gán 
+= cộng rồi gán 
-= trừ rồi gán 
*= nhân rồi gán 
/= chia rồi gán 
%= lấy phần dư rồi gán 
CÁC TOÁN TỬ - SO SÁNH 
Phép toán Ý nghĩa 
== so sánh bằng 
!= khác 
< nhỏ hơn 
> lớn hơn 
<= nhỏ hơn hoặc bằng 
>= lớn hơn hoặc bằng 
CÁC TOÁN TỬ - LOGIC 
Phép toán Ý nghĩa 
&& và 
|| hoặc 
! đảo 
BIỂU THỨC IFELSE 
 Cú pháp – dạng 1 
if điều_kiện 
lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng 
 Cú pháp – dạng 2 
if điều_kiện 
lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng 
else 
lệnh thực hiện nếu điều kiện sai 
BIỂU THỨC ĐIỀU KIỆN IFELSE 
 Cú pháp – dạng 3 
if điều_kiện_1 
lệnh thực hiện nếu điều kiện 1 đúng 
elseif điều_kiện_2 
lệnh thực hiện nếu điều kiện 2 đúng 
else 
 lệnh thực hiện nếu điều kiện 2 sai 
VÍ DỤ - IF 
if statement 
<?php 
$d=date("D"); 
if ($d=="Fri") 
 echo "Have a nice weekend!"; 
elseif ($d=="Sun") 
 echo "Have a nice Sunday!"; 
else 
 echo "Have a nice day!"; 
?> 
BIỂU THỨC LỰA CHỌN SWITCH CASE 
 Cú pháp 
switch (biểu_thức) 
{ 
case giá_trị_1: 
lệnh thực hiện nếu biểu_thức = giá_trị_1; 
break; 
case giá_trị_2: 
lệnh thực hiện nếu biểu_thức = giá_trị_2; 
break; 
default: 
lệnh thực hiện nếu biểu_thức khác các giá_trị_1 và giá_trị_2; 
} 
VÍ DỤ - SWITCH 
Switch Statement 
<?php 
switch ($x) 
{ 
case 1: 
 echo "Number 1"; 
 break; 
case 2: 
 echo "Number 2"; 
 break; 
case 3: 
 echo "Number 3"; 
 break; 
default: 
 echo "No number between 1 and 
3"; 
} 
?> 
KIỂU MẢNG 
 Lƣu trữ một hoặc nhiều giá trị trong một biến đơn 
(biến mảng) 
 Các kiểu mảng 
Mảng chỉ số – dùng chỉ số để phân biệt các thành 
phần mảng 
Mảng kết hợp – dùng một chuỗi ký tự (ID) để xác 
định các thành phần mảng 
KIỂU MẢNG – CHỈ SỐ 
 Khai báo 
$names = array(“An”, “Binh”, “Cuong”); 
hoặc 
$names[0] = “An”; 
$names[1] = “Binh”; 
$names[2] = “Cuong”; 
 Sử dụng 
echo $names[0] . $names[1] . $names[2]; 
KIỂU MẢNG – KẾT HỢP 
 Khai báo 
$ages = array("An"=>32, "Binh"=>30, "Cuong"=>34); 
hoặc 
$ages[“An”] = 32; 
$ages[“Binh”] = 30; 
$ages[“Cuong”] = 34; 
 Sử dụng 
echo “Tuổi của An là ” . $ages[„An‟]; 
VÍ DỤ - MẢNG 
Array 
<?php 
$names = array("An", "Binh", "Cuong"); 
$ages = array("An"=>32, "Binh"=>30, "Cuong"=>34); 
echo "Ten 3 nguoi: " . $names[0] . $names[1] . 
$names[2] . ""; 
echo "Tuoi cua An la ". $ages['An']; 
?> 
VÒNG LẶP – XÁC ĐỊNH – FOR 
 Cú pháp 
for (khởi_tạo; điều_kiện; thay_đổi_biến) 
{ 
Lệnh được lặp 
} 
VÍ DỤ - FOR 
For 
<?php 
for ($i = 0; $i < 5; $i++) 
{ 
 echo "Hello world $i"; 
} 
?> 
VÒNG LĂP – KHÔNG XÁC ĐỊNH – WHILE 
 Cú pháp – dạng 1 
while (điều_kiện) 
{ 
lệnh đƣợc thực hiện khi nào điều kiện còn đúng; 
} 
 Cú pháp – dạng 2 
do 
{ 
lệnh đƣợc thực hiện khi nào điều kiện còn đúng; 
} 
while (điều_kiện); 
HÀM TRONG PHP 
 Tƣơng tự nhƣ trong JavaScript 
 Khai báo 
function tên_hàm(các_giá_trị_truyền) 
{ 
// nội dung hàm 
return giá_trị_trả_về; 
} 
VÍ DỤ - HÀM 
Function 
<?php 
function add($x, $y) 
{ 
 $z = $x + $y; 
 return $z; 
} 
echo add(1,4); 
?> 
BÀI TẬP 
 Làm một số bài tập JavaScript bằng PHP. 
XỬ LÝ THÔNG TIN TỪ FORM 
 Form có tác dụng thu thập dữ liệu từ ngƣời sử 
dụng trên trình duyệt, sau đó đƣợc chuyển đến 
server. 
 Thông thƣờng ngƣời sử dụng nhập các thông tin 
vào form sau đó nhấn vào nút submit để chuyển 
các thông tin đó đến server 
THUỘC TÍNH ACTION 
 Là một thuộc tính của thẻ 
 Cho biết file kịch bản nào sẽ đƣợc tự động thực 
hiện khi thông tin chuyển đến server. 
 File kịch bản đó có nhiệm vụ xử lý thông tin 
đƣợc chuyển đến. 
 (chỉ xét file PHP) 
THUỘC TÍNH METHOD 
 Xác định phƣơng thức để truyền thông tin 
 Gồm 2 phƣơng thức 
GET 
 POST 
SO SÁNH 2 PHƢƠNG THỨC 
 Đều đƣợc sử dụng để truyền thông tin đến server bao 
gồm các trƣờng và giá trị của các trƣờng đó. 
 Thông tin gửi bằng phƣơng thức GET đƣợc hiển thị 
lên ô địa chỉ của trình duyệt, nhƣng bị hạn chế về độ 
dài (<100 ký tự) 
=> Có thể trực tiếp gửi thông tin đến server mà không cần 
tạo form 
 Thông tin gửi bằng phƣơng thức POST không đƣợc 
hiển thị lên cửa sổ trình duyệt. 
=> Sử dụng để gửi các thông tin quan trọng 
VÍ DỤ - FORM – PHƢƠNG THỨC GET 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-8" 
/> 
Form 1 
<form action="form1.php" 
method="get"> 
Tên của Tôi: <input name="Ten" 
type="text"><input name="Ho" 
type="text"> 
Giới tính: <input type="radio" 
name="GioiTinh" value="nam"> Nam 
<input type="radio" name="GioiTinh" 
value="nu"> Nữ 
Sở thích: 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="docsach"> Đọc sách 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="nghenhac"> Nghe nhạc 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="xemphim"> Xem phim 
Tôi ở tại 
Việt 
Nam 
Lào 
Cam Pu 
Chia 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC GET 
nam&SoThich=docsach&SoThich=nghenhac&NoiO=vietnam 
VÍ DỤ - FORM – PHƢƠNG THỨC POST 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-8" 
/> 
Form 2 
<form action="form1.php" 
method=“post"> 
Tên của Tôi: <input name="Ten" 
type="text"><input name="Ho" 
type="text"> 
Giới tính: <input type="radio" 
name="GioiTinh" value="nam"> Nam 
<input type="radio" name="GioiTinh" 
value="nu"> Nữ 
Sở thích: 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="docsach"> Đọc sách 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="nghenhac"> Nghe nhạc 
<input type="checkbox" name="SoThich" 
value="xemphim"> Xem phim 
Tôi ở tại 
Việt 
Nam 
Lào 
Cam Pu 
Chia 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC POST 
XỬ LÝ FORM TRONG PHP 
 Thông tin đƣợc gửi bằng phƣơng thức GET đƣợc 
lƣu trong biến $_GET 
 Thông tin đƣợc gửi bằng phƣơng thức POST 
đƣợc lƣu trong biến $_POST 
 Có thể sử dụng biến $_REQUEST để lấy thông 
tin về form (trong trƣờng hợp không xác định 
phƣơng thức) 
 Thông tin đƣợc lƣu trong các biến dƣới dạng 
mảng kết hợp. 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC GET 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; 
charset=utf-8" /> 
Form 2 
<form action="form2get.php" 
method="get"> 
 Họ tên: <input name="ten" 
type="text"> 
 Tuổi:    <input 
name="tuoi" type="text"> 
 <input type="submit" 
value="Send"> 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-
8" /> 
Xu ly form 2 
<?php 
echo "Xin chào " . $_GET["ten"] . 
""; 
echo "Bạn " . $_GET["tuoi"] . " 
tuổi." 
?> 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC GET 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC POST 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; 
charset=utf-8" /> 
Form 2 
<form action="form2post.php" 
method=“post"> 
 Họ tên: <input name="ten" 
type="text"> 
 Tuổi:    <input 
name="tuoi" type="text"> 
 <input type="submit" 
value="Send"> 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-
8" /> 
Xu ly form 2 
<?php 
echo "Xin chào " . $_POST["ten"] . 
""; 
echo "Bạn " . $_POST["tuoi"] . " 
tuổi." 
?> 
VÍ DỤ - PHƢƠNG THỨC POST 
VÍ DỤ - SỬ DỤNG BIẾN REQUEST 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; 
charset=utf-8" /> 
Form 2 
<form action="form2request.php" 
method=“post"> 
 Họ tên: <input name="ten" 
type="text"> 
 Tuổi:    <input 
name="tuoi" type="text"> 
 <input type="submit" 
value="Send"> 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-
8" /> 
Xu ly form 2 
<?php 
echo "Xin chào " . $_REQUEST["ten"] 
. ""; 
echo "Bạn " . $_REQUEST["tuoi"] . " 
tuổi." 
?> 
VÍ DỤ - SỬ DỤNG BIẾN REQUEST 
VÍ DỤ - FORM CÓ NHIỀU KIỂU INPUT KHÁC NHAU 
Form 3 
 <table width="80%" border="0" align="center" cellpadding="0" 
cellspacing="0"> 
 Họ tên 
 Giới tính 
Nam 
Nữ 
 Năm sinh 
 for (i = 1900; i < 2008; i++) 
 document.write("" + i + 
""); 
 Sở thích 
 Nghe nhạc <input type="checkbox" name="xemphim" 
value="xemphim"> 
 Xem phim <input type="checkbox" name="docsach" 
value="docsach"> 
 Đọc sách 
 Tự giới thiệu<textarea 
name="gioithieu"> 
 Mật khẩu <input type="password" 
name="matkhau"> 
     
 <input type="submit" name="Submit" value="Gửi thông 
tin"> 
VÍ DỤ - FORM CÓ NHIỀU KIỂU INPUT KHÁC NHAU 
Xu ly form 3 
<?php 
echo "Họ tên: " . $_POST["hoten"] . ""; 
echo "Giới tính: " . $_POST[“gioitinh"] . ""; 
echo "Năm sinh: " . $_POST["namsinh"] . ""; 
echo "Nghe nhạc: " . $_POST["nghenhac"] . ""; 
echo "Xem phim: " . $_POST["xemphim"] . ""; 
echo "Đọc sách: " . $_POST["docsach"] . ""; 
echo "Tự giới thiệu: " . $_POST["gioithieu"] . ""; 
echo "Mật khẩu: " . $_POST["matkhau"] . ""; 
?> 
VÍ DỤ - FORM CÓ NHIỀU KIỂU INPUT KHÁC NHAU 
VÍ DỤ - FORM CÓ NHIỀU KIỂU INPUT KHÁC NHAU 
KIỂM TRA SỰ THIẾT LẬP BIẾN 
 Để kiểm tra xem một biến đã đƣợc thiết lập hay 
chƣa. 
 Sử dụng hàm isset(tên_biến); 
Có giá trị true nếu biến đã đƣợc thiết lập 
Có giá trị false nếu biến đã đƣợc thiết lập 
VÍ DỤ - HÀM ISSET() 
PHP String 
<?php 
if (isset($var)) 
 echo "Biến đã được thiết lập"; 
else 
 echo "Biến chưa được thiết lập"; 
$var = 1; 
if (isset($var)) 
 echo "Biến đã được thiết lập"; 
else 
 echo "Biến chưa được thiết lập"; 
?> 
BÀI TẬP 1. 
BÀI TẬP 2. 
THỜI GIAN TRONG PHP 
 PHP sử dụng hàm date() để định dạng thời gian 
dƣới các dạng khác nhau: thứ, ngày, tháng, năm, 
giờ, phút, giây. 
 Cú pháp 
 date(định_dạng, mốc_thời_gian) 
 định_dạng chỉ ra dạng thức dữ liệu muốn lấy 
 mốc_thời_gian để lấy dữ liệu, nếu để trống thì 
mặc định là mốc thời gian hiện tại 
THỜI GIAN TRONG PHP 
 Mốc thời gian là khoảng thời gian đƣợc tính bằng 
giây từ thời điểm 00:00:00 giờ GMT ngày 1/1/1970. 
 Các định dạng ngày tháng 
 d – ngày (01 – 31) 
 m – tháng (01 – 12) 
 M – tháng (gồm 3 ký tự đầu) 
 F – tên tháng 
 Y – năm (gồm 4 chữ số) 
 l – thứ trong tuần (ký tự) 
 z – ngày trong năm (0 – 365) 
  
THỜI GIAN TRONG PHP 
 Các định dạng thời gian 
 h – giờ (01 – 12) 
H – giờ (00 – 23) 
 i – phút (00 – 59) 
 s – giây (00 – 59) 
 a – am hoặc pm 
 
VÍ DỤ - THỜI GIAN 
PHP date 
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; 
charset=utf-8"> 
<?php 
echo "Today is " . date("l") . ", " . date("F") . " " . 
date("d") . " " . date("Y") . ""; 
echo "Time: " . date("h") . ":" . date("i") . ":" . 
date("s") . " " . date("a") . ""; 
?> 
INCLUDE FILE 
 Chèn nội dung của 1 file vào các file khác tại vị 
trí gọi hàm. 
 Sử dụng lại những đoạn mã chƣơng trình có tính 
lặp lại trong nhiều trang ví dụ nhƣ header, footer, 
menu 
 Sử dụng hàm include() hoặc hàm require() với 
tham số là file cần chèn. 
INCLUDE() VÀ REQUIRE() 
 Mục đích đều là chèn nội dung của một file nào 
đó vào các file khác tại vị trí gọi hàm. 
 Nếu có lỗi, hàm include() tạo ra thông báo, các 
kịch bản PHP phía sau hàm tiếp tục đƣợc thực 
hiện. 
 Nếu có lỗi hàm require() tạo ra thông báo và các 
kịch bản PHP phía sau hàm không đƣợc thực 
hiện. 
VÍ DỤ - INCLUDE 
<meta http-equiv="Content-Type" 
content="text/html; charset=utf-
8" /> 
Include File 
Home 
Contact 
About 
<?php 
 include("header.php"); 
?> 
Đây là trang chủ 
<?php 
 include("header.php"); 
?> 
Giới thiệu 
VÍ DỤ - INCLUDE VÀ REQUIRE 
<?php 
 include("head.php"); 
?> 
Đây là trang chủ 
<?php 
 require("head.php"); 
?> 
Đây là trang chủ 
COOKIE 
 Đƣợc dùng để phân biệt ngƣời sử dụng. 
 Là một file chứa thông tin đƣợc server đặt trên 
máy của ngƣời sử dụng (client). 
 Mỗi khi client gửi yêu cầu tới server, thông tin 
cookie trên client cũng đồng thời đƣợc gửi. 
TẠO COOKIE 
 Sử dụng hàm setcookie() 
 Cú pháp 
setcookie(name, value, expire); 
 name – tên của cookie 
 value – giá trị cookie 
 expire – thời điểm cookie hết hạn sử dụng 
 Hàm setcookie() phải đặt trước thẻ 
 Ví dụ 
setcookie(“user”, “hello”, time() + 60); 
 Tạo cookie có tên là user với giá trị là hello, cookie tồn 
tại trong 60s tính từ thời điểm hiện tại 
ĐỌC GIÁ TRỊ COOKIE 
 Trong PHP, sử dụng biến $_COOKIE để đọc giá 
trị các cookie 
 Các cookie đƣợc lƣu dƣới dạng mảng kết hợp 
 Cú pháp 
$_COOKIE[tên_cookie] 
 Để kiểm tra xem cookie có tồn tại hay không, sử 
dụng hàm isset 
Ví dụ: isset($_COOKIE[“user”]) 
XÓA COOKIE 
 Để xóa cookie, sử dụng hàm setcookie() với thời 
điểm trong quá khứ 
 Ví dụ 
setcookie(“user”, “”, time() – 60); 
VÍ DỤ - COOKIE 
<?php 
 // ccreate.php 
 setcookie("user", "Hello", time() + 3600); 
?> 
Read Cookie 
<?php 
 if (isset($_COOKIE["user"])) 
 echo "Welcome " . $_COOKIE["user"] . "!"; 
 else 
 echo "Welcome Guest!"; 
?> 
SESSION - PHIÊN 
 Session đƣợc dùng để lƣu thông tin về ngƣời sử 
dụng trong quá trình truy nhập một ứng dụng web 
nào đó; ví dụ: forum, website mua bán trực 
tuyến, 
 Session đƣợc bắt đầu từ khi ngƣời sử dụng truy 
nhập ứng dụng (nhập địa chỉ), kết thúc khi thoát 
khỏi ứng dụng (đóng cửa sổ) 
 Session tồn tại đối với tất cả các trang của cùng 
một ứng dụng 
KHỞI TẠO SESSION 
 Khi sử dụng session bắt buộc khởi tạo đối với tất cả 
các trang muốn truy nhập thông tin trong session 
 Cú pháp 
session_start() 
 Chú ý: hàm session_start() phải đƣợc đặt trƣớc thẻ 
TRUY NHẬP NỘI DUNG SESSION 
 Thông tin trong session đƣợc lƣu trong biến 
$_SESSION dƣới dạng mảng kết hợp. 
 Đọc ghi session thông qua biến $_SESSION 
 Kết hợp với hàm isset() để kiểm tra 1 thông tin 
session nào đó đƣợc thiết lập hay chƣa. 
XÓA THÔNG TIN TRONG SESSION 
 Để xóa 1 thông tin nào đó trong session sử dụng 
hàm unset() 
 Ví dụ 
unset($_SESSION[“username”]); 
 Để xóa toàn bộ nội dung session, sử dụng hàm 
session_destroy() 
VÍ DỤ - SESSION – SLOGIN.PHP 
<?php 
 session_start(); 
 // Xu ly thong tin dang nhap 
 $_SESSION["status"] = "login"; 
?> 
Login 
Test Session 
VÍ DỤ - SESSION 
<?php 
 session_start(); 
?> 
Test Session 
<?php 
 if (isset($_SESSION["status"]) && ($_SESSION["status"]=="login")) 
 echo "Abc"; 
 else 
 echo "Đăng nhập để xem nội dung"; 
?> 
TỰ ĐỌC 
 PHP File 
 PHP File Upload 
 PHP Mail 
 PHP Math 
  
BÀI TẬP 
 Tạo website bao gồm 2 trang index.php và 
content.php. 
 Trang index.php 
 Nếu chƣa đăng nhập thì tạo form đăng nhập (gồm 
username và password) 
 Nếu đăng nhập rồi thì có link cho phép thoát và link đến 
trang content.php 
 Trang content.php 
 Nếu đăng nhập thì hiện nội dung nào đó 
 Nếu chƣa đăng nhập thì thông báo 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 php_9957.pdf php_9957.pdf