Định nghĩa những khái niệm cơ bản liên quan đến giám sát
Xác định những đặc điểm của hệ thống giám sát cho những mục 
tiêu khác nhau
Mô tả một số hệ thống giám sát chính được lựa chọn
              
                                            
                                
            
 
            
                 40 trang
40 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nguyên tắc giám sát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
Nguyên tắc Giám sát
Jonathan Samet, MD, MS
Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 2
Mục tiêu Học tập
Định nghĩa những khái niệm cơ bản liên quan đến giám sát
Xác định những đặc điểm của hệ thống giám sát cho những mục 
tiêu khác nhau
Mô tả một số hệ thống giám sát chính được lựa chọn
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 3
Sử dụng Dữ liệu về Tỷ lệ Mắc bệnh và Tỷ lệ Tử vong
1. Lập ra Giả thiết
2. Lập kế hoạch Y tế
3. Đánh giá chương trình
4. Giám sát
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 4
Giám sát
“Thu thập, phân tích thông tin một cách có hệ thống và liên tục, 
lý giải dữ liệu liên quan đến y tế cần thiết cho việc lập kế 
hoạch, thực thi và đánh giá việc thực hành y tế công cộng, 
được lồng ghép chặt chẽ với việc phổ biến kịp thời những dữ 
liệu này đến những người có trách nhiệm trong công tác phòng 
ngừa và kiểm soát”.
— Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 5
Vòng luân chuyển Thông tin của công tác Giám sát Y tế 
Công cộng
Nguồn: phỏng theo CTLT từ 
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 6
Phát hiện Tức thì . . .
Dịch bệnh
 Các tác nhân đã biết
 Các tác nhân mới xuất hiện
Các vấn đề về y tế mới xuất hiện
Thay đổi trong thực hành y tế
Thay đổi trong việc kháng lại thuốc kháng sinh
Khủng bố hóa học và sinh học
Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 7
Phổ biến Định kỳ . . .
Ước tính mức độ nghiêm trọng 
của vấn đề y tế, bao gồm các 
chi phí
Đánh giá các hoạt động kiểm 
soát
Lập ra các ưu tiên nghiên cứu
Kiểm tra giả thuyết
Tạo thuận lợi cho việc lập kế 
hoạch
Giám sát các yếu tố nguy cơ
Theo dõi các thay đổi trong 
thực hành y tế
Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 8
Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).
Thông tin lưu trữ cho . . .
Mô tả lịch sử tự nhiên của bệnh
Tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu dịch tễ học và phòng thí nghiệm
Xác thực việc sử dụng dữ liệu sơ bộ
Lập ra các ưu tiên nghiên cứu
Lưu hồ sơ phân bố và lây lan
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 9
Langmuir nói về việc Giám sát
“Trong lĩnh vực dịch bệnh, giám sát có nghĩa là việc theo dõi 
liên tục sự phân bố và xu hướng mắc mới thông qua việc thu 
thập, tổng hợp và đánh giá một cách có hệ thống các báo cáo 
về tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong và các thông tin có liên quan 
khác”.
— Alexander Langmuir
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 10
Từ Vật truyền bệnh đến Tác nhân đến Bệnh tật: 
Điểm Giám sát
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 11
Ví dụ về Điểm Giám sát: Thuốc lá
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 12
Lập mô hình một Hệ thống Giám sát
Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 13
Hệ thống Giám sát: Một số Đặc điểm
Quy mô địa lý: từ địa phương đến toàn cầu
Xác định biến cố: chủ động hay thụ động
Phạm vi: tất cả hay chỉ những biến cố mang tính báo hiệu
Chú trọng vào việc giám sát: vật truyền bệnh  tác nhân  kết quả
Mục đích: theo dõi hay cảnh báo
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 14
Lập mô hình một Hệ thống Giám sát
Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 15
Xuất hiện Biến cố: Loại biến cố́
Loại biến cố nào?
 Phơi nhiễm
 Phơi nhiễm với ô nhiễm không khí, theo dõi sinh học
 Bệnh tật
 Bệnh truyền nhiễm, bệnh mãn tính, các hội chứng
 Thương tật
 Tai nạn giao thông, bị sát hại
 Yếu tố nguy cơ về sức khỏe
 Béo phì
 Hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe
 Hút thuốc, hành vi tình dục, sử dụng dược chất
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 16
Quý vị muốn thực hiện giám sát điều gì?
 Phơi nhiễm
 Tác nhân
 Dấu ấn sinh học
 Yếu tố quyết định vấn đề phơi nhiễm
 Hành vi
 Yếu tố nguy cơ
 Vật truyền bệnh
 Đặc điểm của vật chủ
 Vật chứa
 Kết quả về y tế
 Bệnh tật
 Tử vong
 Chăm sóc y tế
Xuất hiện Biến cố: Giám sát điều gì?
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 17
Công tác Giám sát Thuốc lá Toàn cầu của WHO
Khảo sát Y tế Thế giới
 Khảo sát hộ gia đình đối với người lớn (18+) được thực hiện ở 70 
quốc gia vào năm 2002-2003
Phương pháp Tiếp cận Từng bước đối với việc Giám sát (STEPS)
 Khảo sát theo mô-đun về các yếu tố nguy cơ gây bệnh mãn tính
Khảo sát Toàn cầu về Thuốc lá ở Thanh thiếu niên
 Khảo sát ở Nhà trường
 Khảo sát Toàn cầu về Thuốc lá ở Người lớn (đã lên kế hoạch)
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 18
Xuất hiện Biến cố: Loại Hệ thống nào?
Loại hệ thống nào sẽ đạt kết quả tốt nhất?
 Tổng thể: theo dõi quần thể
 Chọn toàn bộ quần thể hoặc một mẫu đại diện để theo dõi 
các tình trạng cần quan tâm (bệnh sởi, béo phì, tác nhân 
khủng bố sinh học)
 Giám sát trọng điểm: phát hiện những dấu hiệu “cảnh báo”
 Chọn “Địa điểm” chính để theo dõi những tình trạng cần 
quan tâm (ví dụ như bệnh khác thường)
 “Địa điểm” có thể bao gồm các vị trí, biến cố, nhà cung 
cấp, động vật, vật truyền bệnh
 Hãy chọn một “địa điểm” thường hay thay đổi nhất
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 19
Nắm bắt Biến cố: Phương pháp
Chủ động
 Thu thập theo định kỳ các báo cáo tình huống từ các nguồn báo 
cáo, chẳng hạn như bác sĩ, bệnh viện, phòng thí nghiệm v.v.
Thụ động
 Dựa vào các nhà cung cấp dịch vụ y tế để báo cáo, tùy theo sự 
chủ động của họ.
 Cần phải làm cho quy trình báo cáo này trở nên đơn giản và có 
hiệu quả về thời gian
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 20
Chủ động
 Thuận lợi
 Có thể rất nhạy bén
 Có thể thu thập 
thông tin chi tiết hơn
 Có thể mang tính đại 
diện hơn
 Bất lợi
 Chi phí cao
 Sử dụng nhiều lao 
động
 Khó duy trì theo thời 
gian
Phương pháp Chủ động so với Thụ động: 
Thuận lợi và Bất lợi
Thụ động
 Thuận lợi
 Chi phí thấp hơn
 Dễ thiết kế và thực 
hiện
 Có lợi trong việc theo 
dõi các xu hướng 
theo thời gian
 Bất lợi
 Độ nhạy bén thấp
 Lượng dữ liệu có sẵn 
bị hạn chế
 Có thể không mang 
tính đại diện
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 21
Chủ động: Cơ quan Đăng ký Ung thư SEER
Nguồn: 
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
Các Trường Hợp Tạm thời của Bệnh Công bố Được lựa chọn tại Hoa Kỳ
Tuần Kết thúc ngày 16 tháng 7 2005*
Lĩnh vực Báo cáo
AIDS Chlamydia
Cộng dồn. 
2005
Cộng dồn. 
2004
Cộng dồn. 
2005
Cộng dồn. 
2004
Nam Atlantic 6,473 6,022 90,687 91,830 
Delaware 100 80 1,729 1,514 
Maryland 812 686 9,692 10,009 
District of Columbia 467 355 1,970 1,910 
Virginia 307 329 10,550 11,732 
Tây Virginia 36 30 1,350 1,493 
Bắc Carolina 531 333 17,485 15,198 
Nam Carolina 386 374 10,433 9,891 
22
Thụ động: Những bệnh mà Trung Tâm Kiểm Soát và Phòng 
Ngừa Bệnh Tật (CDC) Có thể Công bố
Nguồn: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ. (2005).
* Dữ liệu về tỷ lệ mắc mới cho năm báo cáo 2005 là tạm thời
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 23
Lập mô hình một Hệ thống Giám sát
Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 24
Xử lý và Đánh giá Biến cố
Làm thế nào để phát hiện ra tín hiệu?
Nắm bắt/ biên soạn/ quản lý dữ liệu
Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 25
Xem xét Sự kiện theo Con người, Địa điểm và Thời gian
Theo con người: nhân chủng học, lối sống, các yếu tố nguy cơ
Theo địa điểm Lập bản đồ GIS
Theo thời gian: đường cong dịch bệnh, phân tích chuỗi thời gian
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 26
Theo Địa điểm: Lập bản đồ GIS
GIS: hệ thống thông tin địa lý
 GIS kết nối các địa điểm với thông tin (chẳng hạn như con 
người với địa chỉ, các tòa nhà với các khoảng đất hoặc đường 
phố trong một mạng lưới) và tạo ra các lớp thông tin để quý vị 
có thể hiểu rõ hơn cách thức tương quan của tất cả những 
thông tin đó
 Quý vị sẽ chọn những lớp nào để kết hợp dựa trên mục đích 
của mình
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
Việc phân tích chuỗi thời gian xét đến thực tế là các điểm dữ liệu 
được lấy theo thời gian có thể có một cấu trúc nội tại (chẳng hạn 
như xu hướng hoặc sự biến đổi theo mùa) mà cấu trúc này cần được 
xét đến
27
Nguồn hình ảnh: phỏng theo CTLT từ Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ. (2005).
Theo Thời gian: Chuỗi Thời gian
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 28
Theo Con người: Nhân chủng học
Tuổi:
Sắc tộc/ chủng tộc
Nghề nghiệp
Tình trạng kinh tế xã hội
Giới tính
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 29
Theo Địa điểm:
Khu vực nhỏ
Đơn vị hành chính
Quốc gia
Việc chọn đơn vị để xem xét sẽ được quyết định bởi dữ liệu hiện có 
ở quy mô địa lý cụ thể
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 30
Nguồn: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ. (1999).
Tỷ lệ Tử vong do Ung thư, theo Tiểu bang
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 31
Tỷ lệ Tử vong do Bệnh Tim: 1991–1995
Nguồn: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 32
Số ca mới mắc Ung thư Phổi ở Nam giới trên 
100.000 người
Nguồn: phỏng theo CTLT từ GLOBOCAN. (2002). IARC. 
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 33
Số ca mới mắc Ung thư Phổi ở Phụ nữ trên 
100.000 người
Nguồn: phỏng theo CTLT từ GLOBOCAN. (2002). IARC. 
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 34
Lập mô hình một Hệ thống Giám sát
Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 35
Phổ biến Thông tin
Xử lý thông tin cho người đọc của quý vị
 Phổ biến qua fax, thư điện tử, gửi thư tới danh sách phân phát
 Ở địa phương, tới các bác sĩ lâm sàng
 Ở cấp độ vùng, tới các sở y tế
 Các trang web
 Các bài báo trên tạp chí
 Phương tiện thông tin đại chúng
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 36
Hệ thống Thông tin về Sử dụng Thuốc lá
InfoBase Toàn cầu
 Kho dữ liệu về tỷ lệ lưu 
hành của yếu tố nguy cơ 
gây bệnh mãn tính, bao 
gồm việc sử dụng thuốc lá
 Được tóm tắt trong Báo cáo 
Giám sát Yếu tố Nguy cơ 
(SuRF)
Hệ thống Thông tin Toàn cầu về 
Kiểm soát Thuốc lá (GISTOC)
 Cung cấp các liên kết đến 
cơ sở dữ liệu có liên quan 
đến thuốc lá
Nguồn hình ảnh: Tổ chức Y tế Thế giới. (2003 và 2005).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 37
Tổ chức Y tế Thế giới: Báo cáo SuRF
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới.
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 38
Lập mô hình một Hệ thống Giám sát
Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 39
Mô hình cho việc Giám sát Bệnh Mãn tính ở Tiểu bang
Phản hồi
Lập ra Giả thiết
Lập kế hoạch Y tế
Đánh giá chương trình
Nguồn: Remington và Goodman. (1999).
 2007 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg 40
Tóm tắt
Thông tin thu lượm được từ bài giảng về giám sát
 Thu thập liên tục
 Có hệ thống theo một kế hoạch
 Kết quả được đưa cho những người cần biết
 Hành động thực hiện được dựa trên bằng chứng lấy được từ hệ 
thống giám sát
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lec_9_1_samet_vit_8382.pdf lec_9_1_samet_vit_8382.pdf