Ôn tập thực vật dược

ÔN TẬP THỰC VẬT DƢỢC

Phần 1: Hình thái- Giải phẫu thực vật

CHƢƠNG I: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

1. Vách tế bào.

 Là lớp vỏ cứng bao hoàn toàn màng sinh chất của tế bào, ngăn cách các tế bào với nhau hoặc

với môi trường bên ngoài.

 Vách tế bào:

- Mỗi tế bào có một vách riêng

- Không có tính chất bán thấm.

- Trên vách tế bào có nhiều lỗ.

- Độ dày biến thiên tùy tuổi và loại tế bào.

 Vách tế bào gồm: phiến giữa, vách sơ cấp và vách thứ cấp (Các tế nào mô mềm của thực vật

chỉ có phiến giữa và vách thứ cấp).

 Phiến giữa được hình thành khi phân bào để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Thành

phần chính của phiến giữa là pectat calci (pectin + calci)

 Nếu phiến giữa phân hủy hoàn toàn thì tế bào bị tách rời nhau

 Nếu phiến giữa phân hủy ở góc thì tạo nên khoảng gian bào (đạo)

pdf21 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ôn tập thực vật dược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau tạo thành thân giả hình trụ đứng (cây Chuối) FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 14 Các thứ gân lá, các kiểu lá xem tr.91 =))  Để thích nghi môi trường sống, lá có thể biến đổi thành vẩy, gai, tua cuốn, lá bắc. [tr.94]  Cách sắp xếp của lá trên cành và tiền khai lá [tr.95] =)))) 2. CẤU TẠO GIẢI PHẪU  Cây lớp Ngọc Lan.  Cuống lá:  Biểu bì nối tiếp biểu bì thân, cấu tạo = 1 lớp tế bào sống, ±lông che chở, lông tiết  Mô dày: nằm dưới chỗ lồi của biểu bì  Mô mềm vỏ: nhiều lớp tế bào có diệp lục, ±khuyết, ống tiết, tế bào mô cứng  Hệ thống dẫn: càng về phiến lá, cấu tạo bó càng đơn giản dần. Bó xếp hình vòng cung, tròn nhưng luôn có đối xứng, bó to dưới, bó nhỏ trên. Khi bó tạo 1vòng liên tục, cấu tạo tương thự thân: nội bì, trụ bì, libe, gỗ, tủy. Khi bó chia thành bó rời thì 1→n bó phía dưới với libe ở dưới, 1→ bó ở phía trên với libe ở phía trên. Khi bó tạo hình vòng cung hướng về mặt dưới: libe ở ngoài, gỗ ở trong, nội bì, trụ bì chỉ có ở mặt lưng, mô mềm gỗ và biểu bì trên tương ứng với tủy và mô mềm vỏ, có thể gặp những cụm mô cứng. Ở cuống lá, tượng tầng thường không hoặc rất hoạt động nên libe 2, gỗ 2 rất ít phát triển.  Phiến lá: Đặc điểm của cây lớp Ngọc Lan là có gân quy tụ (không song song) → vi phẫu có gân giữa lồi hẳn và phiến chính thức 2 bên Cấu tạo gân giữa: lồi 2 mặt hoặc chỉ lồi mặt dưới, mặt trên lõm hoặc phẳng. Từ gân giữa phân ra các gân cấp 2, cấp 3. Bó dẫn nối dài ra phiến nhưng đơn giản dần về chót lá FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 15  Ngoài cùng là biểu bì trên, biểu bì dưới.  Dưới biểu bì là lớp mô dày nâng đỡ.  Các bó libe gỗ xếp tròn hay tròn, libe ngoài gỗ trong. Xung quanh libe có thể có nội bì, trụ bì khác rõ hoặc có mô cứng. Cấu tạo phiến lá chính thức  Biểu bì trên, biểu bì dưới, ± lông che chở, lông tiết, đặc biệt rất nhiều lỗ khí (xem lại trang 4 của tài liệu này )  Thịt lá: Mô mềm giữa 2 biểu bì, lục lạp đồng hóa (quang hợp) Có 2 loại mô mềm: Mô mềm giậu (nhiều lục lạp) và mô mềm khuyết (ít lục lạp) Có 2 kiểu mô mêm: Cấu tạo đồng thể (1 loại mô mềm), cấu tạo dị thể (2 loại mô mềm); cấu tạo dị thể chia ra 2 loại là dị thể đối xứng và bất đối xứng.  Bẹ lá: tương tự phiến lá, biểu bì 2 mặt, giữa là MM, diệp lục, có các bó libe gỗ xếp thành hình vòng cung.  Cây lớp Hành Có cấu tạo chung là có biểu bì trên, dưới, phiến lá chính thức, đều có cấu tạo cấp 1, gỗ trên, libe dưới. Thường không có cuống. Có những đặc điểm sau:  Rất nhiều bó libe gỗ xếp đều thành 1 hàng trong phiến lá, số lượng mạch gỗ trong mỗi bó thường giảm nhưng kích thước khá to.  2 lớp tế bào đều có lỗ khí  Thịt lá thường cầu tạo bằng một loại mô mềm đồng hóa, không phân hóa thành 2 thức mô khác nhau (có thế có màng xếp nếp như ở lá Tre)  Không có mô dày nên mô cứng thường phát triển nhiều tạo những cột nâng đỡ nối liền bó libe gỗ với biểu bì hoặc tạo thành một bao xung quanh bó mạch.  Lá cây Hạt trần Khác:  Hình vẩy, hình kim  Không cuống, không lá kèm, 1 gân  Lớp cutin rất dày  Lỗ khí nằm ở đáy giếng  MM đồng hóa có màng xếp nếp  Có ống tiết (chứa tinh dầu,)  Có thể có mô truyền (thuộc loại mô mềm)  Có cấu tạo cấp 2  Gỗ 2 có mạch ngăn chấm hình đồng tiền (cây Thông) FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 16 CHƢƠNG 4: SỰ SINH SẢN VÀ CQSS CỦA THỰC VẬT BẬC CAO SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT  Sinh sản sinh dƣỡng  Tự nhiên:  Thân rễ (cỏ tranh)  Thân hành (Tỏi)  Thân củ, rễ củ (Khoai tây)  Thân bò (rau má)  Chồi phụ (Trường sinh)  Nhân tạo:  Giâm  Chiết  Ghép  Sinh sản vô tính: nhờ bào tử  Sinh sản hữu tính:  Đẳng giao: đực cái đều di động, giống nhau về hình dạng, kích thước (TV bậc thấp)  Dị giao: đực cái đều di động, khác nhau về hình dạng, kích thước, ♂ nhỏ, nhanh, ♀ chậm, ít di động.  Noãn giao: ♂ nhỏ, di động gọi là tinh trùng, ♀ lớn, bất động gọi là noãn cầu nằm trong noãn cơ  Giao tử phôi: 2 giao tử không được phóng thích  Đồng giao tử: 2 túi giao tử giống nhau  Dị giao tử: 2 túi giao tử khác nhau. CƠ QUAN SINH SẢN A. HOA  Định nghĩa: Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của các cây Hạt kín, cấu tạo bởi những lá biến đổi đặc biệt để làm nhiệm vụ sinh sản.  Hoa tự: (cách sắp xếp hoa trên cành)  Hoa riêng lẻ: hoa mọc riêng lẻ trên một cuống không phân nhánh, ở ngọn cành hay ở nách một lá gọi là lá bắc.  Cụm hoa: nhiều hoa tập trung lại trên một cành phân nhánh tạo thành những cụm hoa đơn, kép hay hỗn hợp.  Cụm hoa đơn không hạn: trục chính sinh trưởng không giới hạn  Cụm hoa đơn có hạn: trục chính bị hạn chế, đâm nhánh phía dưới FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 17 Cái này xem sách TVD trang 107, tại toàn là định nghĩa =))  Cấu tạo của hoa [tr.109] Đài hoa – Tràng hoa --- Bộ nhị - Bộ nhụy Hoa mẫu 3 phổ biến cho lớp Hành Hoa mẫu 4 hay đặc biệt là mẫu 5 phổ biến cho Ngọc Lan Phân loại theo thành phần: -Hoa đủ -Hoa có bao hoa (có đài và có tràng) -Hoa vô cánh (có đài, không có tràng) -Hoa trần (không đài, không tràng) Phân loại theo cách sắp xếp: -Kiểu xoắn -Kiểu vòng -Kiểu vòng xoắn  Các phần của hoa Phần phụ của hoa: Cuống hoa, Đế hoa, Lá bắc  Cuống hoa: là cành mang hoa, kích thước thay đổi, mọc ra từ kẽ lá bắc. Trường hợp hoa không có cuống thì gọi là Hoa không cuống =)) Hoa lớp Hành nếu có thì có 1 lá bắc con đối diện với lá bắc Hoa lớp Ngọc lan nếu có thì có 2 lá bắc con 2 bên cuống hoa.  Đế hoa: là phần thường phù ra của cuống hoa để mang các bộ phận của hoa, thành phần và hình dạng thay đổi. Đế hoa có thể kéo dài tạo thành cuống nhụy, cuống nhị nhụy, cuống tràng hoa. Có 3 kiểu đế hoa thường gặp: đế hoa lồi, đế hoa có mang đĩa mật, đế hoa lõm hình chén. Phần chính của hoa: Đài hoa, tràng hoa, nhị, nhụy  Đài hoa: có nhiệm vụ bảo vệ. Các lá đài màu xanh lục, nếu đài không có màu xanh lục gọi là đài dạng cánh [tr.111]  Tràng hoa: là các cánh hoa có màu sặc sỡ [tr.112]  Bộ nhị: là bộ phận sinh sản đực, nằm phía trong tràng hoa. Nhị= chỉ nhị + bao phấn Sự sắp xếp của nhị: có thể dính ở bao phấn, chỉ nhị hoặc cả bao phấn lẫn chỉ nhị. Trường hợp dính ở chỉ nhị chia ra: bộ nhị 1 bó (đơn thể), bộ nhị 2 bó (lưỡng thể), bộ nhị nhiều bó (đa thể). Liên hệ giữa nhị và các vòng khác: xen kẽ hoặc đối diện. hoa bình thƣờng thì 2 vòng liên tiếp xếp xen kẽ nhau. Hoa có 1 vòng nhị (bộ nhị 1vòng) các nhị thường xen kẽ với cánh hoa, số lượng nhị bằng số lượng các các bộ phận bên ngoài Phân loại theo tính đối xứng: Hoa đều và hoa không đều Phân loại theo phái tính: Hoa lưỡng tính, hoa đực, hoa cái hoặc cây tạp tính (có cả 3 loại hoa trên) FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 18 Hoa có 2 vòng nhị, số lượng nhị mỗi vòng bằng nhau và bằng số lá đài, bằng số cánh. 4 vòng xen kẽ nhau gọi là bộ nhị lưỡng nhị Hoa có 2 vòng nhị, số lượng nhị mỗi vòng = số cánh hoa = số lá đài và nhị vòng ngoài đối diện cánh, nhị vòng trong xen kẽ với cánh gọi là bộ nhị đảo lưỡng nhị Hoa có hơn 2 vòng nhị gọi là bộ nhị nhiều vòng Nhị có thể dính với các vòng khác: dính với bao hoa, dính với cánh hoa, dính với nhụy tạo thành trục hợp nhụy (trục nhị nhụy, chỉ có ở hoa Lan) Kích thước nhị o Đều o Không đều:  4 dài 2 ngắn (tổng 6): bộ nhị 4 trội  2 dài 2 ngắn (tổng 4): bộ nhị 2 trội  Bộ nhụy: là cơ quan sinh sản cái, là tổng thể các lá noãn Nhụy = Bầu nhụy + vòi nhụy + đầu nhụy (núm) o Lá noãn  Sắp xếp rời hoặc dính  Số lượng thay đổi tùy hoa  Cấu tạo: biểu bì, mô mềm, bó dẫn giữa, bó mép, mô dẫn đặc biệt, giá noãn o Bầu nhụy (quan trọng): xét vị trí so với các bộ phận bên ngoài chia ra bầu trên, bầu giữa, bầu dưới o Vòi nhụy o Đầu nhụy: phủ chất nhầy để hạt phấn bám Noãn: gồm cuống noãn và thân noãn. Cuống noãn gắn vào lá noãn tại giá noãn (thai tòa). Chỗ noãn đính vào cuống noãn gọi là rốn. Thân noãn mang phôi tâm được bao bọc bởi vỏ noãn (2 lớp). Trên vỏ noãn có lỗ noãn. Noãn có 1 bó mạch đi từ cuống noãn vào đáy phôi tâm thì chia 2 nhánh, vị trí chia nhánh gọi là hợp điểm. Túi phôi trong phôi tâm, trên trục phôi tâm, gần lỗ noãn. Tùy theo vị trí của cuống noãn và thân noãn người ta chia 3 kiểu: noãn thẳng, noãn cong, noãn đảo. Sự thành lập túi phôi xem trang 120 =))  Các lối đính noãn (rất quan trọng) [tr.119] -Đính noãn thân: đính noãn gốc, đính noãn nóc, đính noãn trung tâm -Đính noãn lá: đính noãn mép (đính noãn bên[trắc mô], đính noãn trung trụ), đính noãn vách, đính noãn giữa.  Tiền khai hoa  Hoa thức và hoa đồ ( học kĩ trong thực hành, khỏi nêu ở đây) =)) FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 19 FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 20 B. QUẢ Là cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. Sau khi thụ tinh thì Noãn tạo thành hạt, Bầu tạo thành quả che chở cho hạt. Hoa không thụ tinh thì tạo quả đơn tính sinh.  Sự biến đổi của bầu Số ô của quả = số ô của bầu hoặc lớn hơn, hoặc nhỏ hơn Tương quan: Lá có 3 phần (biểu bì trên, thịt và biểu bì dưới). Vỏ quả có 3 phần (vỏ ngoài, vỏ giữa, vỏ trong)  Sự biến đổi của các thành phần khác  Cuống hoa  Đế hoa  Lá bắc  Lá đài  Vòi nhụy  Các loại quả 1 hoa, 1→n lá noãn tạo quả đơn 1 hoa, n là noãn rời tạo quả tụ Cụm hoa tạo quả phức  Quả đơn Loại Vỏ quả Ngoài Giữa Trong Q u ả th ịt Mọng 1→n hạt Mỏng, mềm Nạc Nạc Hạch 1→n hạt Mềm Nạc hay xơ Cứng Khô Khô Khô Khô Quả khô không tự mở thường đựng 1 hạt: quả bế, quả có cánh, quả hạch con, quả dĩnh, liệt quả. Quả khô tự mở thường đựng nhiều hạt: quả đại, quả loại đậu, quả nang. Cách mở của quả khô tự mở (chứa nhiều hạt)  Mở theo đường hàn của mép lá noãn tạo 3 mảnh vỏ  Mở theo đường gân giữa của lá noãn (đường sống lưng) tạo 3 mảnh vỏ  Mở theo đường nứt 2 bên đường hàn của lá noãn tạo 6 mảnh vỏ Phân biệt quả có bầu cấu tạo bởi:  1 lá noãn hoặc n lá noãn rời: quả đại, quả loại đậu  Nhiều lá noãn dính liền: quả nang. FB: fb.com/groups/FOPLHU2013 21 C. HẠT Hạt là cơ quan sinh sản của cây Hạt kín, sinh bởi sự phát triển của noãn sau khi thụ tinh. Sau khi thành lập xong, hạt sẽ ở trạng thái sống chậm một thời gian để chờ điều kiện thuận lợi cho nảy mầm. NOÃN → HẠT Cuống noãn Cuống hạt Thân noãn Hạt 2 vỏ 2 vỏ (1,0) 1 noãn cầu Phôi (cây mầm) - 1 rễ mầm tạo rễ - 1 thân mầm tạo thân cây - 1 chồi mầm tạo lá - 1→2 lá mầm sau sẽ rụng đi 2 nhân phụ Nội nhũ Phôi tâm Ngoại nhũ Các phần của hạt: Nội nhũ, phôi tâm, vỏ hạt.  Nội nhũ  Nội nhũ cộng bào: tế bào mẹ phân nhân không phân vách tạo 2 tế bào con Nội nhũ= khối cộng bào nhiều nhân  Nội nhũ tế bào: tế bào mẹ phân nhân và phân vách tạo 2 tế bào con Nội nhũ = khối tế bào  Nội nhũ kiểu trung gian Nội nhũ là khối mô mềm đồng nhất. Lớp ngoài cùng màu sậm chứa nhiều protid (lớp alơron). Bề mặt trơn, đều, cũng có khi nhăn (hạt Mãng cầu). Thể chất mềm, nhưng đôi khi cứng (nội nhũ sừng, hạt Cà phê, Mã tiền). Chất dự trữ thay đổi (tinh bột, dầu mỡ, alơrôn)  Ngoại nhũ (1 số họ có như: Gừng, Tiêu, Sen, Súng, Rau muối, Cẩm chướng,) 4 loại hạt Cây mầm Nội nhũ Ngoại nhũ 1 + - - 2 + + - 3 + - + 4 + + +

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfon_tap_thuc_vat_duoc.pdf
Tài liệu liên quan