Pemphigus thông thường là thể lâm sàng thường gặp
nhất của nhóm bệnh pemphigus
Tỷ lệ hiện mắc của bệnh khoảng 30/100.000 người, tỷ lệ
mới mắc từ 0,76-5/1.000.000 người.
Nữ giới chiếm nhiều hơn nam giới với tỷ lệ1,33-2,25:1.
Tuổi trung bình mắc bệnh từ 40-60 tuổi.
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Pemphigus thông thường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG 
 BS CK2 Nguyễn Thanh Hùng 
 Bệnh Viện Da Liễu TPHCM 
1 30/07/2017 
I. ĐẠI CƯƠNG 
 Pemphigus thông thường là bệnh tự miễn mắc phải, 
trong đó tự kháng thể IgG tấn công vào desmoglein 1 và 
3 tạo thành bóng nước ở da nằm trong thượng bì. 
2 30/07/2017 
I. ĐẠI CƯƠNG 
Pemphigus thông thường là thể lâm sàng thường gặp 
nhất của nhóm bệnh pemphigus 
Tỷ lệ hiện mắc của bệnh khoảng 30/100.000 người, tỷ lệ 
mới mắc từ 0,76-5/1.000.000 người. 
Nữ giới chiếm nhiều hơn nam giới với tỷ lệ1,33-2,25:1. 
Tuổi trung bình mắc bệnh từ 40-60 tuổi. 
3 30/07/2017 
II. NGUYÊN NHÂN 
 Kháng nguyên của pemphigus: là các desmoglein, các 
glycoprotein xuyên màng của desmosome, có chức 
năng gắn kết các tế bào. 
 Desmoglein 1 ở các biểu mô sừng hóa (da), desmoglein 
3 ở các biểu mô không sừng hóa (niêm mạc). 
4 30/07/2017 
II. NGUYÊN NHÂN 
 Tự kháng thể gắn vào các desmoglein sẽ phá hủy cầu 
nối giữa các tế bào kerarinocyte khiến cho các tế bào 
kerarinocyte mất kết dính (hiện tượng tiêu gai) và hình 
thành bóng nước 
5 30/07/2017 
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
 Luôn có tổn thương ở niêm mạc : các vết trợt đau rát, 
hình ảnh bóng nước chùng rất ít gặp. 
 Vị trí: niêm mạc miệng, đường tiêu hóa, sinh dục, mắt. 
6 30/07/2017 
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
 Da: bóng nước chùng chứa dịch trong nằm trên nền da 
lành, dễ vỡ tạo thành các vết trợt rỉ dịch 
 Phân bố bất cứ nào trên cơ thể 
trừ bàn tay/bàn chân. 
7 30/07/2017 
Vị trí của bóng nước trong các bệnh có bóng nước 
Lamina lucida: 
bullous 
pemphigoid, 
cicatricial 
pẹmhigoid, 
Durhing, ly TB 
bóng nước mắc 
phải 
Basal lamina 
SLE bóng nước, 
Hồng ban đa dạng, ly 
TB BN teo 
Lớp gai: 
pemphigus 
thường 
Vùng TB căn 
bản: 
HBĐD, ly TB BN 
đơn giản 
Lớp hạt: 
Pemphigus đỏ, 
pemphigus vảy lá 
Dưới lớp sừng: 
SSSS, 
Mụn mủ dưới lớp 
sừng 
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
 Nikolsky (+) 
9 30/07/2017 
DẤU NIKOLSKY 
Lực tác dụng là rất 
quan trọng: trong các 
bệnh Bullous 
pemphigoid, 
Durhing... nếu lực 
tác dụng mạnh cũng 
sẽ gây ra vết chợt da 
nhưng ở dưới 
thượng bì 
II. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG 
 Giải phẫu bệnh thấy bóng nước nằm trên màng đáy với 
hình ảnh tiêu gai. 
 Chẩn đoán bệnh dựa vào 
biểu hiện lâm sàng 
đặc trưng, 
giải phẫu bệnh và 
miễn dịch huỳnh quang 
trực tiếp và/hay gián tiếp. 
30/07/2017 11 
30/07/2017 12 
II. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG 
 Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp thấy hình ảnh lắng 
đọng IgG nằm trong khoảng gian bào ở lớp thượng bì. 
 Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện được tự 
kháng thể IgG chống lại bề mặt tế bào sừng. 
30/07/2017 13 
MDHQ trực tiếp là kỹ thuật xét nghiệm để xác định 
kháng thể ở da của người bệnh. 
MDHQ gián tiếp là kỹ thuật xác định kháng thể ở trong 
huyết thanh, huyết tương, dịch bọng nước hoặc các 
dịch khác. 
30/07/2017 14 
 Miễn dịch huỳnh 
quang trực tiếp thấy 
hình ảnh lắng đọng 
IgG nằm trong 
khoảng gian bào ở 
lớp thượng bì 
30/07/2017 15 
 Immunofluorescence microscopy 
(indirect) utilizing salt-split human 
skin. A Circulating IgG autoantibodies 
from BP patients bind to the epidermal 
side (roof) of the salt-induced split 
(arrows); the artificial separation is 
indicated by an asterisk . B IgG 
autoantibodies from patients with EBA, 
anti-p200 pemphigoid and certain forms 
of mucous membrane pemphigoid (e .g . 
with antibodies against laminin 5/332) 
react with the dermal side (floor) of the 
blister (arrows) . Courtesy, H Pas, MD. 
 30/07/2017 16 
Beänh Ngöùa Boùng nöôùc Niêm mạc Vò trí 
PV - Rôøi, chuøng, trôït, neàn da  +++ Thaân > chi 
PF - Chuøng, trôït, maøi, neàn HB - Vuøng tieát baõ 
BP ++ Caêng, neàn HB vaø  10-35% Neáp, buïng döôùi 
DH +++ Chuøm, neàn HB vaø  < 5% Maët duoãi chi 
LAD ++ Chuøm, hình voøng 60-80% Baát kyø 
EBA +/- Gioáng BP, DH, LAD 30-40% Vuøng chaán thöông 
SJS +/- Đa dạng, boùng nöôùc, saån, hoàng 
ban, hình bia 
Toån 
thöông ít 
nhaát 2 
nieâm 
Chi > thaân, roài khaép 
ngöôøi 
III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 
30/07/2017 18 
Các chữ viết tắt 
PV: Pemphigus Vulgaris 
PF: Pemphigus Foliaceus 
BP: Bullous pemphigoid 
LAD: Linear immunoglobulin A (IgA) dermatosis 
DH: Dermatitis Herpestiformis 
EBA: Epidermolysis bullosa acquisita 
SJS: Stevens-Johnson Syndrome 
IV. ĐIÊU TRỊ 
 Điều trịtại chỗ 
- Tắm thuốc tím pha loãng 1:10.000 
- Thoa eosin 2%, milian hay castellani 2 lần/ngày. 
- Băng urgotul 
- Các vết trợt trong miệng: súc miệng 3 lần/ngày bằng 
dung dịch có tính sát trùng (nhưfluomedic hay 
orafar) và thoa glycerin borat 10% hay kết hợp thoa 
thuốc giảm đau (kamistad) ngay trước khi ăn. 
30/07/2017 19 
- Tổn thương khô (mài khô, vảy): thoa kháng 
sinh 
- Kháng sinh + corticosteroid loại mạnh 
- Tacrolimus. 
30/07/2017 20 
IV. ĐIÊU TRỊ 
Điều trịtoàn thân 
Corticosteroid: 
Corticosteroid hệ thống là điều trị chính cho 
bệnh pemphigus thông thường. 
Liều (tính theo prednisone) khởi đầu là 
1mg/kg/ngày vào buổi sáng, nếu không đáp ứng 
sau 5-7 ngày thì tăng liều lên 50%, tối đa 
2mg/kg/ngày. 
30/07/2017 21 
IV. ĐIÊU TRỊ 
 Thuốc ức chếmiễn dịch (azathioprine, mycophenolate 
mofetil, cyclophosphamide, dapsone, methotrexate, 
cyclosporine): 
 Thuốc ức chế miễn dịch thường được dùng kết hợp 
với corticosteroid do khởi phát tác dụng chậm hơn so 
với corticosteroid. Chỉ sử dụng một mình trong một số 
 trường hợp đặc biệt: bệnh nhân lớn tuổi có bệnh còn 
khu trú hay những bệnh nhân có chống chỉ định sử 
dụng corticosteroid. 
30/07/2017 22 
IV. ĐIÊU TRỊ 
23 30/07/2017 XIN CẢM ƠN 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 pemphigusdhqgver2_170806115002_0292.pdf pemphigusdhqgver2_170806115002_0292.pdf