Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1Khái niệm, mục đích, ý nghĩa và tác dụng của phân tích báo cáo tài chính

1.1.1 Khái niệm

Phân tích báo cáo tài chính là tiến trình xử lý, tổng hợp các thông tin được thể

hiện trên báo cáo tài chính và các báo cáo thuyết minh bổ sung thành các thông tin hữu

ích cho công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, thành các dữ liệu làm cơ sở cho nhà

quản lý, nhà đầu tư, người cho vay, hiểu rõ tình hình tài chính hiện tại và dự đoán tiềm

năng trong tương lai để đưa ra những quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư

thích hợp, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác.

Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 do Bộ Tài Chính ban hành quy định chế độ kế toán tài chính định kỳ bắt

buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ

sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, hệ

thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN

- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN

- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN

1.1.2 Mục đích

Là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi,

tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những

rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, từ đó để đưa ra quyết định thích hợp.

1.1.3 Ý nghĩa

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở

hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo Công ty. Để họ có những quyết định

đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh

nghiệp.

- Đánh giá đúng thực trạng của Công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật

độ, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân để có biện4

pháp phù hợp trong kỳ dự đoán. Để có những chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm

đạt được mục tiêu mà Công ty đặt ra.

- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử

dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong

tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau, có

nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.

pdf107 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thúc năm tài chính sau khi bù trừ  chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính  hoặc chi phí tài chính trong năm. Tuy nhiên, Thông tư số 179/2013/TT-BTC cho phép  khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả dài hạn có gốc ngoại  tệ của các năm trước chưa phân bổ hết được tiếp tục phân bổ theo số năm còn lại.  3. Tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền  đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có  thời hạn  thu hồi hoặc đáo hạn không  quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng  như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.  4. Hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm  chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho  ở địa điểm và trạng thái hiện tại/chi phí quyền sử dụng đất, các chi phí trực tiếp và các  chi phí chung có liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng bất động sản.   Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tháng và  được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.   Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có  thể thực hiện được. Giá trị  thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng  tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu  thụ chúng. 5. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo  hóa đơn, chứng từ.  Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ  vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể  như sau:  - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:  + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.  + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.  + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.  + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.  - Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi:  căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.  - Tăng hoặc giảm số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận vào chi  phí quản lý doanh nghiệp trong năm.  6. Tài sản cố định hữu hình Tài  sản  cố  định  hữu  hình  được  thể  hiện  theo  nguyên  giá  trừ  hao  mòn  lũy  kế.  Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ  ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng  sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài  sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do  sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào  chi phí.   Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy  kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào  thu nhập hay chi phí trong năm.   Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên  thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các  loại  tài sản cố định hữu hình  như sau:  Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc   10 - 30 Máy móc và thiết bị   08 - 20 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 Thiết bị, dụng cụ quản lý   05 - 15 Tài sản cố định khác  05 - 10   7. Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá  trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố định vô hình của Công ty bao gồm: - Phần mềm máy tính: Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một  bộ phận gắn kết với phần cứng có  liên quan  thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần  mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần  mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng  trong 08 năm. - Quyền sáng chế: Nguyên giá của quyền sáng chế mua lại từ bên thứ ba bao  gồm giá mua, thuế mua hàng không được hoàn lại và chi phí đăng ký. Quyền sáng chế  được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 08 năm. - Chi phí thiết kế trang web: Chi phí thiết kế trang web bao gồm tất cả các chi  phí  liên quan trực  tiếp đến việc  thiết  lập  trang web. Chi phí này được khấu hao  theo  phương pháp đường thẳng trong 08 năm..  8. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh  các chi phí liên quan trực tiếp đến việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết  bị chưa hoàn thành và chưa lắp đặt xong. Các tài sản đang trong quá trình xây dựng cơ  bản dở dang và lắp đặt không được tính khấu hao.  9. Chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường  hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản  dở dang cần có một  thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có  thể đưa vào sử dụng theo  mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa.  10. Chi phí trả trước dài hạn - Công cụ, dụng cụ: Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ  vào chi phí theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 2 năm.  - Tiền thuê đất trả trước: Tiền thuê đất trả trước thể hiện khoản tiền thuê đất  đã trả cho phần đất Công ty đang sử dụng. Tiền thuê đất được phân bổ theo thời hạn  thuê qui định trên hợp đồng thuê là 40 năm.  11. Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý  về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng. 12. Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số  thực tế đã đầu tư của các cổ đông. Thặng dư vốn cổ phần: Thặng dư vốn  cổ phần được  ghi  nhận  theo  số  chênh  lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung  hoặc chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ. Chi phí trực  tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được  ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.  13. Cổ tức: Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.  14. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu  nhập hiện hành.  Thuế thu nhập hiện hành: là  khoản  thuế  được  tính  dựa  trên  thu  nhập  tính  thuế.  Thu  nhập  tính  thuế  chênh  lệch  so  với  lợi  nhuận  kế  toán  là  do  điều  chỉnh  các  khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như  điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.  15. Các giao dịch bằng ngoại tệ Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh  giao dịch. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá  tại ngày kết thúc năm tài chính.   Chênh  lệch  tỷ  giá  phát  sinh  trong  năm  từ  các  giao  dịch  bằng  ngoại  tệ  của  các  khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục  tiền  tệ có gốc ngoại  tệ cuối năm sau khi bù  trừ chênh  lệch  tăng và chênh  lệch giảm  được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.   Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá thực tế  tại thời điểm phát sinh giao dịch của ngân hàng thương mại nơi Công ty có giao dịch  phát sinh. Tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ   cuối năm là tỷ giá mua vào chuyển khoản của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân  Đội nơi Công ty mở tài khoản công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.  Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2013  :  21.080 VND/USD                        31/12/2012.  :  20.810 VND/USD  16. Ghi nhận doanh thu và thu nhập - Doanh thu cung cấp dịch vụ: được ghi  nhận  khi  không  còn những yếu  tố  không chắc chắn đáng kể  liên quan đến việc  thanh  toán  tiền hoặc chi phí kèm  theo.  Trường hợp dịch vụ được  thực  hiện  trong nhiều kỳ kế  toán  thì  doanh  thu  được  ghi  nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính. - Tiền lãi: được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.  17. Tài sản tài chính - Phân loại tài sản tài chính: Việc  phân  loại  các  tài  sản  tài  chính  này  phụ  thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính và được quyết định tại thời điểm  ghi nhận ban đầu. Các tài sản tài chính của Công ty chỉ bao gồm nhóm: các khoản cho  vay và phải thu. - Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các  khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường. - Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản tài chính: Các tài sản  tài chính được ghi  nhận tại ngày mua và dừng ghi nhận tại ngày bán. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các  tài sản tài chính được ghi nhận theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát  sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.  18. Nợ phải trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu Các công cụ tài chính được phân loại là nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ  sở hữu tại thời điểm ghi nhận ban đầu phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải  trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu. - Nợ phải trả tài chính   Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của  khoản nợ tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Nợ phải trả tài   chính của Công ty gồm các khoản phải  trả người bán, vay và nợ, các khoản phải  trả  khác.  Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, trừ nợ phải trả liên quan đến thuê mua tài chính  và  trái  phiếu chuyển đổi được ghi  nhận  theo giá  phân bổ,  các khoản nợ phải  trả  tài  chính khác được ghi nhận ban đầu theo giá gốc trừ các chi phí phát sinh khác liên quan  trực tiếp đến nợ phải trả tài chính đó.  Giá trị phân bổ được xác định bằng giá trị ghi nhận ban đầu của nợ phải  trả tài  chính trừ đi các khoản hoàn trả gốc, cộng hoặc trừ các khoản phân bổ lũy kế tính theo  phương pháp lãi suất thực tế của phần chênh lệch giữa giá trị ghi nhận ban đầu và giá  trị đáo hạn, trừ đi các khoản giảm trừ (trực tiếp hoặc thông qua việc sử dụng một tài  khoản dự phòng) do giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi.  Phương pháp  lãi  suất  thực  tế  là phương pháp  tính  toán giá  trị phân bổ của một  hoặc một nhóm nợ phải trả tài chính và phân bổ thu nhập lãi hoặc chi phí lãi trong kỳ  có liên quan. Lãi suất thực tế là lãi suất chiết khấu các luồng tiền ước tính sẽ chi trả  hoặc nhận được trong tương lai trong suốt vòng đời dự kiến của công cụ tài chính hoặc  ngắn hơn, nếu cần thiết, trở về giá trị ghi sổ hiện tại thuần của nợ phải trả tài chính.  - Công cụ vốn chủ sở hữu: Công cụ vốn chủ sở hữu là hợp đồng chứng tỏ được  những lợi ích còn lại về tài sản của Công ty sau khi trừ đi toàn bộ nghĩa vụ. 19. Bù trừ các công cụ tài chính Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ với nhau và trình  bày giá trị thuần trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi Công ty:  - Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi nhận.  - Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi nhận tài sản và thanh toán  nợ phải trả cùng một thời điểm.  20. Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu  xác định được quy định tại phương án phát hành. Trái phiếu chuyển đổi do Công ty  phát  hành  được phân  loại  thành  các  thành  phần  nợ  phải  trả  và  vốn  chủ  sở  hữu  vào   nghĩa vụ phải  trả  theo nội dung thỏa  thuận trong hợp đồng và quyền của người nắm  giữ trái phiếu chuyển đổi.  Tại  thời  điểm ghi nhận ban đầu,  giá  trị  phần nợ gốc  của  trái  phiếu chuyển  đổi  được ghi nhận  là nợ phải  trả và cấu phần vốn  (quyền chọn cổ phiếu) của  trái phiếu  chuyển đổi được ghi nhận là vốn chủ sở hữu.  Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được xác định bằng cách chiết khấu  giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai (gồm cả gốc và lãi trái phiếu)  về giá trị hiện tại theo lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có  quyền  chuyển  đổi  thành  cổ  phiếu.  Nếu  không  xác  định  được  lãi  suất  của  trái  phiếu  tương  tự,  lãi  suất  đi vay phổ biến  trên  thị  trường  tại  thời điểm phát hành  trái phiếu  được sử dụng để xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong tương lai. Giá trị  thành phần vốn của trái phiếu chuyển đổi là chênh lệch giữa tổng số tiền thu về từ việc  phát hành trái phiếu chuyển đổi và giá trị phần nợ của trái phiếu chuyển đổi.  Sau ghi nhận ban đầu, lãi trái phiếu phải trả trong từng kỳ được tính trên cơ sở lãi  suất và giá  trị phần nợ gốc của  trái phiếu chuyển đổi  tại  thời điểm đầu kỳ được ghi  nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa. Phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu phải trả  được  tính vào chi phí  tài chính hoặc vốn hóa  trong kỳ và  lãi  trái phiếu phải  trả  tính  theo lãi suất danh nghĩa được ghi tăng phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi.  Khi  đáo  hạn  trái  phiếu,  giá  trị  quyền  chọn  cổ  phiếu  của  trái  phiếu  chuyển  đổi  đang phản ánh trong phần vốn chủ sở hữu và phần chênh lệch giữa giá trị phần nợ gốc  của trái phiếu chuyển đổi lớn hơn giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá  được ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần.  Chi phí phát hành trái phiếu được phẩn bổ cho các thành phần nợ phải trả và vốn  chủ sở hữu của công cụ đó theo tỷ lệ. Chi phí giao dịch liên quan đến thành phần vốn  chủ sở hữu được trình bày là khoản giảm trừ vốn chủ sở hữu. Chi phí phát hành liên  quan đến thành phần nợ phải trả bao gồm trong giá trị thành phần nợ và được phân bổ  vào chi phí  tài  chính hoặc vốn hóa  theo kỳ hạn của  trái phiếu  theo phương pháp  lãi  suất thực tế.   21. Bên liên quan Các bên được coi  là  liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh  hưởng đáng kể đối với bên kia  trong việc  ra quyết định các chính  sách  tài  chính và  hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung  hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.  Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ  được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.  Giao  dịch  với  các  bên  có  liên  quan  trong  năm  được  trình  bày  ở  thuyết  minh  số  VII.1.  V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CAC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 1. Tiền và các khoản tương đương tiền Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Tiền mặt             36,920,013            337,304,866  Tiền gửi ngân hàng      14,690,440,543         6,523,033,358  Các khoản tương đương tiền      35,000,000,000       54,500,000,000  Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống 35,000,000,000 54,500,000,000 Tổng cộng 49,727,360,556 61,360,338,224 2 Phải thu khách hàng Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Các khách hàng là bên liên quan 45,800,630,402 12,703,922,010 Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Xếp dỡ Vận tải Tân Cảng 178,093,549          -                         Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress 9,764,580              84,378,212            Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn 40,257,313,411     11,755,576,107     Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một 47,344,000            -                         Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép 5,180,372,927       805,311,309          Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng 127,741,935          58,656,382            Các khách hàng không là bên liên quan 1,649,180,060 32,393,708,298 Công ty Cổ phần Ô tô Huyndai Thành Công Việt Nam 261,965,000          20,400,000            Công ty TNHH HAPAG-LLOYD (Việt Nam) -                         16,420,499,905     Công ty TNHH KMTC (Việt Nam) 589,934,700          693,284,850          Công ty TNHH NYK LINE (Việt Nam) 993,888                 5,735,617,314       Công ty TNHH OOCL Việt Nam -                         8,687,982,344       Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Hàng hải Thiên Ý 301,052,910          -                         Các đối tượng khách hàng khác 495,233,562          835,923,885          Tổng cộng 47,449,810,462 45,097,630,308  3. Trả trước cho người bán Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Các nhà cung cấp là bên liên quan 963,493,185 - Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng  963,493,185          -                         Các nhà cung cấp không là bên liên quan 522,320,970 2,765,793,386 Công ty TNHH Thương mại Phước An  246,000,000          -                         Công ty TNHH Dịch vụ Cơ khí Trường Hà  222,921,763          222,921,763          Real Time Business Solutions Pty.Ltd (RBS)  -                         845,377,585          Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tri Giao  -                         1,330,481,400       Các đối tượng khác   53,399,207            367,012,638          Tổng cộng 1,485,814,155 2,765,793,386 4. Các khoản phải thu khác Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Thuế GTGT được khấu trừ nhưng chưa kê khai  5,918,091              214,117,052          Phải thu cán bộ công nhân viên về thuế thu nhập cá nhân  750,893,879          960,190,268          Phải thu Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn về các khoản chi hộ  129,823,159          115,000,000          Phải thu về lương chi thừa cho người lao động  506,654,825          -                         Các khoản phải thu khác  62,423,248            202,721,530          Tổng cộng 1,455,713,202 1,492,028,850 5. Hàng tồn kho Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Nguyên liệu, vật liệu   3,963,626,578       3,364,065,572       Công cụ, dụng cụ   37,618,694            31,825,783            Tổng cộng 4,001,245,272 3,395,891,355 6. Chi phí trả trước ngắn hạn Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Chi phí bảo hiểm  603,179,109          698,100,412          Công cụ dụng cụ  13,553,000            94,570,247            Các khoản chi phí khác  -                         46,616,040            Tổng cộng 616,732,109 839,286,699 7. Tài sản dài hạn khác: Là  khoản  tạm  ứng  cho  cán  bộ  công  nhân  viên  trong  Công ty.  8. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc và thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Tài sản cố định khác Tổng cộng Nguyên giá -                          -                          -                          -                        -                        -                             Số đầu năm  424,764,158,592    639,472,996,249    25,894,526,128      17,936,004,912    24,383,028,725    1,132,450,714,606     Tăng trong năm  31,000,031,887      -                          -                          196,842,220         -                        31,196,874,107          Mua sắm mới -                          -                          -                          196,842,220         -                        196,842,220               Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành 31,000,031,887      -                          -                          -                        -                        31,000,031,887          Giảm khác do quyết toán giá trị công trình  (132,947,135)          -                          -                          -                        -                        (132,947,135)             Số cuối năm 455,631,243,344 639,472,996,249 25,894,526,128 18,132,847,132 24,383,028,725 1,163,514,641,578 Trong đó: -                          -                          -                          -                        -                        - Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng  -                          -                          -                          -                        -                        - Giá trị hao mòn -                          -                          -                          -                        -                        - Số đầu năm  27,211,583,212      94,176,238,039      6,443,342,559        3,916,208,779      3,638,537,051      135,385,909,640        Tăng do khấu hao trong năm  19,528,153,208      46,312,220,905      2,589,452,618        1,880,369,126      2,442,923,568      72,753,119,425          Giảm khác do quyết toán giá trị công trình  (401,653)                 -                          -                          -                        -                        (401,653)                    Số cuối năm 46,739,334,767 140,488,458,944 9,032,795,177 5,796,577,905 6,081,460,619 208,138,627,412 Giá trị còn lại -                          -                          -                          -                        -                        - Số đầu năm  397,552,575,380    545,296,758,210    19,451,183,569      14,019,796,133    20,744,491,674    997,064,804,966        Số cuối năm 408,891,908,577 498,984,537,305 16,861,730,951 12,336,269,227 18,301,568,106 955,376,014,166 Một số tài sản cố định hữu hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là  580.144.984.078 VND và 485.920.779.679 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các  khoản vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Chi nhánh An Phú.  9. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình Chỉ tiêu Bảng quyền, bằng sáng chế Website Phần mềm máy vi tính Tổng cộng Nguyên giá -                       -                   -                       -                        Số đầu năm 522,680,599        51,761,625      33,692,424,432    34,266,866,656    Tăng trong năm -                       -                   -                       -                        Giảm trong năm -                       -                   -                       -                        Số cuối năm 522,680,599 51,761,625 33,692,424,432 34,266,866,656 Giá trị hao mòn - - - - Số đầu năm 163,337,690        16,714,694      4,945,018,967      5,125,071,351      Khấu hao trong năm 65,335,075          6,470,203        4,211,553,052      4,283,358,330      Giảm trong năm -                       -                   -                       -                        Số cuối năm 228,672,765 23,184,897 9,156,572,019 9,408,429,681 Giá trị còn lại - - - - Số đầu năm 359,342,909        35,046,931      28,747,405,465    29,141,795,305    Số cuối năm 294,007,834 28,576,728 24,535,852,413 24,858,436,975  10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chỉ tiêu Số đầu năm Chi phí phát sinh trong năm Kết chuyển vào TSCĐ trong năm Số cuối năm Mua sắm TSCĐ 89,285,714          179,437,120            (179,437,120)                     89,285,714           Chi phí XDCBDD công trình Cảng Cái Mép 27,270,032,982 11,171,499,412 (31,132,979,022) 7,308,553,372 Bến xà lan 22,324,776,839   4,935,397,916         (27,260,174,755)                -                        Nhà ăn -                       3,739,857,132         (3,739,857,132)                  -                        Các hạng mục khác 4,945,256,143     2,496,244,364         (132,947,135)                     7,308,553,372      Tổng cộng 27,359,318,696 11,350,936,532 (31,312,416,142) 7,397,839,086 11. Chi phí trả trước dài hạn Chỉ tiêu Số đầu năm Tăng trong năm Kết chuyển vào chi phí SXKD trong năm Số cuối năm Chi phí thuê đất 9,126,449,254     -                           (241,227,732)                     8,885,221,522      Chi phí công cụ dụng cụ 1,130,752,986     25,740,909              (637,576,742)                     518,917,153         Chi phí khác 1,798,200            21,909,095              (982,533)                            22,724,762           Tổng cộng 10,259,000,440 47,650,004 (879,787,007) 9,426,863,437 12. Vay và nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Vay dài hạn đến hạn trả (xem thuyết minh số V.20)          109,938,598,312           104,018,122,328  Ngân hàng Natixis            91,938,598,312             92,018,122,328  Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh An Phú            18,000,000,000             12,000,000,000  Trái phiếu phát hành đến hạn trả (xem thuyết minh số V.20)            30,000,000,000                                  -    Tổng cộng 139,938,598,312 104,018,122,328  Chi tiết số phát sinh về các khoản vay Chỉ tiêu Ngân hàng Natisis Ngân hàng TMCP Quân đội CN An Phú Trái phiếu phát hành đến hạn trả Tổng cộng Số đầu năm          92,018,122,328                 12,000,000,000                           -       104,018,122,328  Số tiền vay phát sinh trong năm                                -                                        -                             -                               -    Số kết chuyển          91,938,598,312                 18,000,000,000     30,000,000,000      139,938,598,312  Số tiền vay đã trả trong năm        (83,641,592,660)              (12,000,000,000)                          -      (95,641,592,660) Hoàn nhập chênh lệch tỷ giá cuối năm trước          (8,376,529,668)                                     -                             -        (8,376,529,668) Số cuối năm 91,938

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_bao_cao_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_tan_cang_cai.pdf
Tài liệu liên quan