Vai trò của nhân lực trong phát triển thế giới hiện đại
1.2. Vai trò của giáo dục và nhân lực trong giáo dục
1.3. Một số lý thuyết về phát triển nhân lực
1.4. Nội dung của phát triển nhân lực
              
                                            
                                
            
 
            
                 88 trang
88 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
môn trong giảng dạy và những tri thức khác có liên quan 
 Nâng cao nghiệp vụ sư phạm PPGD, kiểm tra, đánh giá, SD 
các phương tiện dạy học
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng
 Tập trung, không tập trung , BDTX theo chu kỳ tập thể, cá 
nhân, trong giờ, ngoài giờ, trao đổi rút kinh nghiệm, hội thảo, 
tham quan, đi thực tế.
2.4.5. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV với các mục tiêu và 
tiêu chuẩn của tổ chức. 
Tiêu chí:
 Các tiêu chuẩn thực hiện công việc
 Đo thực hiện công việc theo các tiêu chí trong tiêu chuẩn
 Thông tin phản hồi đối với GV và CBQL
Hình thức đánh giá: CBQL đánh giá GV; GV đánh giá CBQL; 
Đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau; Cá nhân tự đánh giá; Đánh giá 
tổng hợp (kết hợp các hinh thức trên)
PP đánh giá: đánh giá bằng bảng điểm, xếp hạng
Các kết quả đánh giá được thảo luận với GVgiúp họ cải thiện 
việc thực hiện công việc; cung cấp để bộ phận QL, lưu giữ làm 
cơ sở để ra quyết định về nhân sự. 
2.4.6.Đãi ngộ GV
 Đãi ngộ: Tạo môi trường thuận lợi cho việc duy trì và phát 
triển đội ngũ GV. 
 Đãi ngộ là một yếu tố quan trọng giúp GV yên tâm công tác và 
là động lực để thúc đẩy GV hoàn thành nhiệm vụ.
Môi trường thuận lợi cho GV chính là:
 Tạo ra hành lang pháp lý để GV yên tâm công tác.
 Xây dựng VH tổ chức để mọi thành viên tin cậy, chia sẻ lẫn 
nhau, cùng hợp tác để hoàn thành mục tiêu đề ra.
 Hoàn thiện công tác QL đội ngũ nhân sự; tăng cường quyền tự 
chủ, tự chịu trách nhiệm; ĐT&BD nâng cao năng lực cho GV
 Tạo điều kiện về CSVC, trang TBDH
 Nâng cao đời sống GV.
2.5. Những nhân tố tác động đến sự phát triển đội ngũ 
GV
2.5.1. Yếu tố khách quan 
a) Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ
Đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ tay nghề cao , 
nên GV phải nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ 
để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..
b) Các cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước, của 
ngành
Cơ chế, chính sách quản lý của ngành có ảnh hưởng việc 
tạo động lực để GV yên tâm công tác và cống hiến cho 
ngành GD. 
2.5.2. Yếu tố chủ quan 
a) Uy tín, thương hiệu của cơ sở GD& ĐT
 Tạo động lực khiến GV muốn gắn bó với nhà trường tạo điều 
kiện thuận lợi cho công tác QL đội ngũ GV.
b)Môi trường sư phạm 
 Tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của các thành viên 
trong trường , GV gắn bó với trường.
c) Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý
 CBQL nhà trường có phẩm chất, năng lực và trình độ chỉ đạo, 
tổ chức tốt các HĐ, thu hút sự tham gia của GV.
d)Bộ máy quản lý
 Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, hoạt động có hiệu quả. 
Tạo được sự tin tưởng của GV
e) Trình độ, nhận thức của đội ngũ GV
Bài tập thảo luận nhóm
 Trong các khâu Phát triển đội ngũ GV trên, khâu 
nào quan trọng nhất? Vì sao?
 Giữa các khâu độc lập hay có mối liên hệ với 
nhau?
 Thực tế hiện nay các khâu này đang được thực 
hiện như thế nào? (Sử dụng phân tích SWOT)
 Làm cách nào để cải thiện tình hình trên? 
Chương 3: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN 
LÝ GIÁO DỤC
3.1. Vai trò của công tác quản lý và đội ngũ CBQL đối 
với phát triển GD 
3.1.1. Vai trò của công tác quản lý đối với việc phát triển 
GD 
 Công tác QL-mắt xích quan trọng trong các khâu của GD 
 Đội ngũ CBQL là những người đóng vai trò chủ thể quản 
lý do đó họ đóng vai trò quyết định sự thành bại của tổ 
chức.
 Công tác QL bao gồm: hoạch định, tổ chức, bố trí, sắp xếp 
nhân sự, lãnh đạo động viên giúp đỡ nhân viên và kiểm tra 
giám sát các hoạt động trong tổ chức.
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ 
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Nhân lực quản lý giáo dục-các loại hình
Theo chức năng
 a) Lãnh đạo (hay chỉ đạo), vạch ra đường lối và định hướng tổ chức;
 b) Quản lý (nghĩa hẹp), là điều hành các công việc cụ thể để vận hành tổ 
chức; và
 c) Trợ giúp cho quản lý. Việc đào tạo, bồi dưỡng nhân sự cho quản lý 
phải tính đến cả 3 công việc này.
Theo tính chất
 Trong quản lý giáo dục còn cần phải phân biệt quản lý nhà nước với 
quản lý nhà trường.
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ 
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chức 
năng
Lãnh đạo Quản lý
Chỉ đạo Xây dựng tầm nhìn và 
chiến lược
Nhìn về tương lai 
Lập kế hoạch và ngân 
sách
Nhìn vào hiện tại 
Nhân sự Xây dựng giá trị và văn 
hóa tổ chức 
Bố trí nhân sự
Điều hành và kiểm tra
Vạch ra các giới hạn 
Quan hệ Tập trung vào con người: khích lệ, 
động viên nhân viên
Dựa vào nhân cách bản thân
Dẫn dắt, trợ giúp 
Tập trung vào công việc
Dựa vào quy chế,quyền lực
Nhắc nhỡ, bắt buộc 
Phẩm chất 
nhân cách 
Gần gũi, Cởi mở, Lắng 
nghe, Mềm dẽo, Quan 
tâm 
Ngăn cách
Chuyên nghiệp 
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ 
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
C¬ cÊu tû lÖ c¸c chøc n¨ng qu¶n lý ë c¸c cÊp
CÊp qu¶n 
lý
KÕ ho¹ch Tæ chøc Chỉ đạo KiÓm tra
Cao 28% 36% 22% 14% 
Trung 18% 33% 36% 13% 
Cơ sở 15% 24% 51% 10% 
3.1.2. Vai trò của đội ngũ CBQL đối với phát triển GD 
CBQL GD là tất cả những người có chức vụ trong các cơ quan 
quản lý về GD và các cơ sở GD và ĐT . 
Đội ngũ CBQL là lực lượng nòng cốt trong ngành GD , là một 
trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển của ngành. 
Vì:
 Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà 
trường. 
 Là nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của 
hệ thống GD và ĐT 
Người CBQL trong nhà trường có những vai trò sau:
CBQL có vai trò trong giao tiếp, quan hệ 
CBQL có vai trò thông tin
CBQL có vai trò quyết định
CBQL có vai trò là người hoạt động xã hội
3.2. Mô hình hoạt động, mô hình nhân cách người 
cán bộ lãnh đạo/quản lý. Các con đường hình 
thành năng lực lãnh đạo/quản lý
3.2.1. Mô hình hoạt động của CBQL nhà trường
Mô hình hoạt động của CBQL nhà trường bao gồm các 
nội dung chủ yếu sau đây:
 Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
 Thực hiện các Nghị quyết, Quyết nghị của Hội đồng 
trường;
 Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ 
năm học; 
 Quản lý nhân sự ;
 Quản lý học sinh;
 Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
3.2.2. Mô hình nhân cách của người cán bộ lãnh đạo/quản lý
Đối với người CBQL cần có tiêu chuẩn:
Về phẩm chất
 Có bản lĩnh chính trị vững vàng
 Có đạo đức cách mạng trong sáng, lối sống lành mạnh, cần, 
kiệm, liêm chính, chí công, vô tư, trung thực, thẳng thắn, có ý 
thức tổ chức kỷ luật, tôn trọng sự lãnh đạo của tập thể, phục 
tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng;.
Về năng lực lãnh đạo, quản lý
 Nắm vững đường lối, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và 
Nhà nước 
 Có khả năng cụ thể hoá đường lối, nghị quyết của Đảng, chính 
sách pháp luật của Nhà nước; 
 Có tư duy chính trị nhạy bén.
3.2.2. Mô hình nhân cách của người cán bộ lãnh 
đạo/quản lý
Về kiến thức và kinh nghiệm
 Có trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, 
chuyên môn nghiệp vụ.
 Có kinh nghiệm thực tiễn trong công tác CB.
Về hiệu quả công tác
 Thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công.
 Nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, các công trình khoa 
học có hiệu quả.
 Xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh;.
3.2.3 Các kỹ năng của người cán bộ lãnh đạo/quản lý
 Kỹ năng lãnh đạo: cần phải biết khai thác quyền lực của 
những người khác và phải thúc đẩy quá trình quyết định 
và làm cho quá trình đó hoạt động. 
 Kỹ năng lập kế hoạch: Nhà quản lý là người ra quyết định 
và toàn bộ bộ máy của tổ chức sẽ hành động theo quyết 
định đó. KN này đảm bảo cho nhà quản lý có thể đưa ra 
những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên làm 
việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định. 
 Kỹ năng giải quyết vấn đề: giúp giải quyết vấn đề khéo 
léo và hiệu quả.
 Kỹ năng giao tiếp tốt: Nhà quản lý phải thành thạo giao 
tiếp bằng văn nói và cả văn viết.. 
3.3. Vận dụng các lý thuyết phát triển nhân sự vào 
phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo/quản lý GD 
Thuyết nhu cầu của A.Maslow với việc phát triển đội ngũ CBQL.
 Nhu cầu cơ bản có thể được đáp ứng thông qua việc trả lương 
tốt hoặc bảo đảm các khoản phúc lợi...
 Để đáp ứng nhu cầu an toàn, Nhà quản lý được bảo đảm điều 
kiện làm việc thuận lợi, bảo đảm công việc được duy trì ổn 
định và đối xử công bằng.
 Để bảo đảm đáp ứng nhu cầu quan hệ, CBQL được tạo cơ hội 
để mở rộng giao lưu, được khuyến khích, động viên.
 Cần được tôn trọng về nhân cách, phẩm chất..
 Đối với nhu cầu tự hoàn thiện, Nhà quản lý cần được cung cấp 
các cơ hội phát triển những thế mạnh cá nhân.. 
3.4. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ lãnh 
đạo/quản lý GD 
Phát triển đội ngũ CBQL : xây dựng đội ngũ CBQL: đủ 
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ ĐT đạt 
chuẩn quy định và có phẩm chất năng lực đáp ứng 
được yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ được giao.
Nội dung Phát triển đội ngũ CBQL :
 Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
 Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân 
chuyển đội ngũ CBQL
 Công tác ĐT , bồi dưỡng đội ngũ CBQL
 Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL
 Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá chất lượng đội 
ngũ CBQL
3.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
 Giúp cho cơ quan quản lý hoặc nhà quản lý biết được 
số lượng, chất lượng, tuổi, giới tính, trình độ, cơ cấu 
chuyên môn, ... của từng CBQL và cả đội ngũ CBQL, 
 Giúp xây dựng được kế hoạch phát triển đội ngũ 
nhằm tìm ra các biện pháp nâng cao năng lực , trình 
độ chuyên môn, nghiệp vụ cho từng CBQL và cả đội 
ngũ CBQL.
3.4.2. Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm 
và luân chuyển đội ngũ CBQL
 Tuyển chọn, bổ nhiệm để phát triển tổ chức nói chung 
và tạo điều kiện tiên quyết cho tổ chức đó đạt được 
mục tiêu của nó..
 Miễn nhiệm CBQL, thực chất là làm cho đội ngũ 
CBQL luôn luôn đảm bảo các yêu cầu về chuẩn của đội 
ngũ. 
 Luân chuyển cán bộ (bao hàm cả điều động) CBQL có 
tác dụng làm cho chất lượng đội ngũ được đồng đều 
trong các tổ chức; 
3.4.3. Công tác ĐT , bồi dưỡng đội ngũ CBQL
 Công tác ĐT , bồi dưỡng đội ngũ CBQL nhằm hoàn 
thiện và nâng cao các chuẩn về trình độ lý luận trính 
trị ; lý luận và thực tiễn quản lý; trình độ nghiệp vụ 
chuyên môn cho từng CBQL và đội ngũ CBQL. 
3.4.4. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL
 Tạo động lực cho CBQL toàn tâm, toàn lực cho công 
tác quản lý .
3.4.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá chất 
lượng đội ngũ CBQL
 Đánh giá, phát hiện và điều chỉnh nhằm giúp CBQL 
hoàn thành nhiệm vụ và đưa toàn bộ hệ thống quản lý 
GD tới một trình độ cao hơn. 
 Đánh giá đội ngũ để xác định thực trạng của đội ngũ 
giúp cho việc dự báo về chất lượng và hỗ trợ trong 
việc lập kế hoạch để nâng cao chất lượng đội ngũ.
3.5. Những nhân tố tác động đến sự phát triển đội
ngũ cán bộ lãnh đạo/quản lý GD 
3.5.1. Yếu tố khách quan 
a) Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công 
nghệ
 KHKT-CN phát triển đặt ra nhiều thách thức về 
quản lý nhân sự;.
b) Các cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước, của 
ngành
 Ảnh hưởng đến việc tạo động lực để CBQL thực 
hiện nhiệm vụ. 
5.5.2. Yếu tố chủ quan 
a) Môi trường sư phạm 
 Tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của CBQL và 
các thành viên trong trường. 
b) Phẩm chất, năng lực, trình độ của đội ngũ GV
 Phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn của GV 
có ảnh hưởng đến các hoạt động và công tác QL . 
c) Phẩm chất, năng lực, trình độ của đội ngũ CBQL
 Chủ thể quản lý có nhiệm vụ đề ra các chính sách 
đường lối, phương hướng cho sự phát triển của tổ 
chức. điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngoài trình độ 
chuyên môn phải có tầm nhìn xa, trông rộng để có thể 
đưa ra các định hướng phù hợp cho tổ chức.
Bài tập nhóm
 Vận dụng những hiểu biết của mình về phát triển 
nhân sự để xác định các nguyên nhân dẫn đến bất cập 
về đội ngũ CBQL trong ngành giáo dục hiện nay?
 Đề xuất các giải pháp để khắc phục tình trạng trên
KẾT LUẬN
 Việc phát triển nhân sự trong ngành GD là một công 
việc quan trọng có ý nghĩa đối với sự phát triển của 
từng cơ sở GD &ĐT và của cả ngành giáo dục. 
 Việc phát triển đội ngũ nhân sự là một công việc phải 
được tiến hành thường xuyên, liên tục để từng bước 
nâng cao chất lượng đội ngũ góp phần thực hiện mục 
tiêu đổi mới toàn diện giáo dục.
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ 
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Xin cảm ơn
20-06-2012 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 phat_trien_doi_ngu_gv_va_cbqlgd_5462_9762.pdf phat_trien_doi_ngu_gv_va_cbqlgd_5462_9762.pdf