Phòng trừ bệnh hại lúa

Bệnh hại lúa là những rối loạn về sinh trưởng, phát triển hoặc có những bất

thường về cấu trúc của cây lúa, gây hại cho toàn bộ hoặc bất cứ phần nào của

cây lúa dẫn đến giảm giá trị về kinh tế. Khi con người tác động các biện pháp

khoa học kỹ thuật để ngừa cho bệnh trên cây lúa không xảy ra hoặc chữa trị cho

cây lúa hết bệnh được gọi là phòng trừ bệnh hại cho cây lúa. Cây lúa thường có

bệnh hại chính nào và phòng trừ làm sao cho có hiệu quả, chúng ta cùng tìm

hiểu trong nội dung bài ”Phòng trừ bệnh hại lúa” sau đây:

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:

- Xác định được một số bệnh hại chính trên lúa.

- Nhận dạng được các triệu chứng của một số bệnh gây hại chính như bệnh

đạo ôn, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá.

- Áp dụng những biện pháp phù hợp để phòng trừ bệnh cho lúa đảm bảo an

toàn cho người trồng lúa, an toàn cho người sử dụng sản phẩm, đảm bảo môi

trường sinh thái và đảm bảo nền nông nghiệp bền vững.

pdf76 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phòng trừ bệnh hại lúa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hần trên của lá để tạo chiếc phao thả trôi nổi trên mặt nước và leo lên cây lúa để ăn lúc trời mát - San phẳng ruộng - Rút cạn nước 3-4 ngày. - Thả vịt con ăn sâu - Dùng lưới kéo sâu phao - Xử lý cục bộ thuốc sâu trộn với nhớt lỏng. 156 Tóm lại toàn bộ bài Áp dụng các kỹ thuật tiên tiến trong canh tác lúa được tổng hợp như sơ đồ 3.8 sau đây: phòng và trừ Sơ đồ 3.8. Áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong canh tác lúa B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1. Áp dụng biện pháp kỹ thuật 3 giảm, 3 tăng trong sản xuất là: a) Giảm lượng lúa giống; Giảm lượng phân bón; Giảm thuốc trừ sâu bệnh. Tăng năng suất; Tăng chất lượng; Tăng thu nhập. b) Giảm lượng phân bón; Giảm thuốc trừ sâu bệnh; Giảm năng suất; Tăng lượng lúa giống; Tăng chất lượng; Tăng thu nhập. c) Cả a và b Áp dụng kỹ thuật 3 giảm 3 tăng để canh tác lúa Tìm hiểu “3 giảm 3 tăng” là gì? Xác định các bước canh tác lúa theo kỹ thuật 3 giảm 3 tăng Áp dụng kỹ thuật một phải năm giảm để canh tác lúa Tìm hiểu thế nào là “Một phải” Tìm hiểu “Năm giảm” là gì Áp dụng kỹ thuật phòng trừ tổng hợp trong canh tác lúa Tìm hiểu thế nào là Phòng trừ tổng hợp Xác định các nguyên tắc trong Phòng trừ tổng hợp Áp dụng phòng trừ tổng hợp trong canh tác lúa 157 Bài tập 2. Một phải trong sản xuất lúa là gì? a) Phải dùng giống lúa từ câp xác nhận trở lên và có nguồn gốc rõ ràng. b) Phải bón nhiều phân đạm. c) Cả a và b. Bài tập 3. Năm giảm trong sản xuất lúa là gì? a) Giảm lúa giống; Giảm phân bón; Giảm thuốc trừ sâu bệnh; Giảm nước tưới; Giảm thất thoát sau thu hoạch. b) Giảm năng suất; Giảm thu nhập; Giảm thuốc trừ sâu bệnh; Giảm nước tưới; Giảm thất thoát sau thu hoạch. c) Giảm lúa giống; Giảm chất lượng; Giảm thuốc trừ sâu bệnh; Giảm nước tưới; Giảm thất thoát sau thu hoạch. d) Cả a; b và c. Bài tập 4. Nội dung quản lý dịch hại trong sản xuất lúa là gì? a) Phòng trừ sâu hại lúa; Phòng trừ bệnh hại lúa; Phòng trừ ốc bươu vàng hại lúa; Phòng trừ chuột hại lúa. b) Biện pháp canh tác; Biện pháp thủ công; Biện pháp sinh học; Biện pháp hóa học. c) Cả a và b. C. Ghi nhớ: Phòng trừ tổng hợp trong canh tác lúa. 158 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun Chăm sóc lúa là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Trồng lúa năng suất cao. Mô đun này được học sau mô đun Chuẩn bị các điều kiện trồng lúa; Gieo trồng lúa và học trước mô đun Thu hoạch và tiêu thụ lúa trong chương trình dạy nghề trồng lúa năng suất cao trình độ sơ cấp, hoặc cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là một trong các mô đun quan trọng của chương trình sơ cấp nghề trồng lúa năng suất cao. Các bài học thực hành của mô đun chủ yếu ở ngoài thực địa hoặc trên đồng ruộng, một số bài thực tập có tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật, bởi vậy cần lưu ý trong quá trình thực hành, thực tập để đảm bảo an toàn cho người thực hiện. Mô đun này được dạy trước khi làm đất để gieo trồng lúa hoặc cũng có thể học sau khi gieo trồng lúa. II. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học xong mô đun “Chăm sóc lúa”. Học viên có khả năng + Dặm lúa, làm cỏ, quản lý nước, bón phân và phòng trừ dịch hại cho cây lúa đúng yêu cầu kỹ thuật; + Áp dụng được các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để thâm canh lúa. - Kỹ năng: Học viên thực hiện thành thạo các công việc: Dặm lúa, làm cỏ, quản lý nước, bón phân và phòng trừ dịch hại cho cây lúa; Áp dụng đúng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để thâm canh tăng năng suất lúa. - Thái độ: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật khi thực hiện công việc. Cẩn thận, chăm chỉ, yêu nghề. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (Giờ chuẩn) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ03-1 Dặm lúa Tích hợp Ruộng 11 2 8 1 MĐ03-2 Quản lý nước cho cây lúa Tích hợp Hiện trường 13 4 8 1 MĐ03-3 Phòng trừ cỏ dại hại lúa Tích hợp Ruộng 14 4 8 2 MĐ03-4 Bón phân cho lúa Tích hợp Hiện trường 25 6 16 3 MĐ03-5 Phòng trừ côn trùng hại lúa Tích hợp Hiện trường 33 6 24 3 MĐ03-6 Phòng trừ bệnh hại lúa Tích hợp Hiện trường 29 6 20 3 MĐ03-7 Phòng trừ động vật hại lúa Tích hợp Hiện trường 20 2 16 2 MĐ03-8 Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để thâm canh lúa Tích hợp Hiện trường 11 2 8 1 Tổng 156 32 108 16 159 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tàp, bài thực hành Bài 01. Dặm lúa Bài tập 1 - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c 160 Bài tập 4. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 5. - Nguồn lực: Ruộng lúa 20 ngày sau sạ và ruộng lúa 7-10 ngày sau cấy có những khoảng ruộng trống cần dặm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, nhận một bộ dụng cụ gồm thước, viết, giấy, bảng định mức công lao động dặm lúa. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Tính diện tích từng mảnh ruộng; Cộng tổng toàn bộ diện tích của các khoảng trống; Tính công lao động cần có. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên tính đúng diện tích lúa cần dặm và đúng số công lao động để dặm lúa. Đáp số bài tập 5 - Tổng diện tích ruộng lúa cần dặm: 1592 m2 - Số người cần để dặm: 8 người, như vậy cần 4 người để dặm trong 2 ngày Bài tập 6. - Nguồn lực: Ruộng lúa 20 ngày sau sạ và ruộng lúa 7-10 ngày sau cấy có những khoảng ruộng trống cần dặm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, thực hiện chuẩn bị mạ để dặm và cấy dặm vào khoảng ruộng 50 m2 còn ít cây lúa vẫn cần cấy dặm và 50 m2 ruộng bị trống cần dặm. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên cấy dặm vào nơi cần dặm. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên cấy dặm xong phần diện tích quy định và cấy dặm đúng kỹ thuật. 161 Bài 02. Quản lý nước cho lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b 162 Bài tập 4. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 5. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 6. - Nguồn lực: Bờ ruộng cần sửa để giữ nước trước tưới (tiêu) nước cho lúa. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 học viên, nhận một bộ dụng cụ gồm thước, viết, giấy. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Đo chiều dài từng đoạn bờ cần sửa; Cộng tổng toàn bộ chiều dài của các đoạn bờ cần sửa; Chia đều cho mỗi nhóm và từng nhóm sửa (đắp lại) bờ để giữ được nước trong ruộng lúa. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên tính đúng tổng chiều dài của các đoạn bờ cần sửa, chia đều cho các nhóm học viên và mỗi nhóm sửa (đắp lại) bờ chắc chắn (theo yêu cầu) để giữ được nước cho ruộng lúa. 163 Bài 03. Phòng trừ cỏ dại hại lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án d Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án d Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án d 164 Bài tập 4. - Nguồn lực: Ruộng lúa 20 ngày sau sạ và ruộng lúa 7-10 ngày sau cấy có những khoảng ruộng trống cần dặm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, nhận một bộ dụng cụ gồm thước, viết, giấy, bảng định mức công lao động dặm lúa. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Tính diện tích từng mảnh ruộng; Cộng tổng toàn bộ diện tích của các khoảng lúa bị trống ở trong ruộng; Tính công lao động cần có để dặm lúa. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên tính đúng diện tích lúa cần dặm và đúng số công lao động để dặm lúa. Đáp số bài tập - Tổng diện tích ruộng lúa cần dặm: 996 m2 - Số người cần để dặm: 10 người, như vậy cần 5 người để dặm trong 2 ngày Bài tập 5. - Nguồn lực: Ruộng lúa 1-4 ngày sau sạ (cấy), thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm sofit (chai 480 ml), bình phun thuốc loại 16 lít. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, nhận một bộ dụng cụ gồm thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm sofit (chai 480 ml), bình phun thuốc loại 16 lít, dụng cụ pha thuốc. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Tính lượng thuốc, pha thuốc, phun thuốc Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên tính đúng lượng thuốc, pha thuốc đúng cách và phun thuốc đúng kỹ thuật. Đáp số: - Pha 60ml cho một bình 16 lít - Phun 2 bình cho 1000m2 165 Bài 04. Bón phân cho lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a 166 Bài tập 4 nâng cao. - Hướng dẫn làm bài tập: Muốn tính loại phân nào đó, chúng ta lấy lượng phân nguyên chất, chia cho lượng phân nguyên chất của 100 kg loại phân đó, lấy kết quả này nhân với 100 (tức là thêm 2 số 0 ở đằng sau kết quả này); Ví dụ: Tính lượng phân urea ở bài tập số 4: Lấy 138 : 46 = 3; lấy 3 x 100 = 300 (hoặc thêm 2 số 0 ở đằng sau số 3, chúng ta cũng có được số 300). Vậy lượng phân urea cần có theo bài 4 là 300 kg. Tương tự tính phân lân và kali cũng như vậy. - Nguồn lực: Các ruộng lúa 1-60 ngày sau sạ (cấy), mỗi ruộng khoảng 500 m2; Phân bón ure 25 kg, phân cloruakali 10 kg, phân hỗn hợp NPK 10 kg. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, nhận một bộ vật tư, dụng cụ gồm Phân bón ure 25 kg, phân cloruakali 10 kg, phân hỗn hợp NPK 10 kg, dụng cụ để bón phân. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Tính lượng phân, tính loại phân và bón phân cho lúa. Giáo viên quan sát học viên thực hiện. Nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho các học viên trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên tính đúng lượng loại phân, lượng phân và bón phân cho lúa theo nguyên tắc 5 đúng. Đáp số bài tập 4: 300 kg phân urea; 400 kg phân lân và 50 kg cloruakali Bài 05. Phòng trừ côn trùng hại lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: c 167 Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án d Bài tập 4. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 5. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c 168 Bài tập 6. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 7. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: a Bài tập 8. - Nguồn lực: Các loại thuốc Bảo vệ thực vật phòng trừ côn trùng như rầy nâu; Sâu đục thân hai chấm; Sâu cuốn lá nhỏ; Bọ trĩ; Bọ xít... hại lúa. Mỗi loại 3 chai hay gói. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, mỗi nhóm chọn lựa 5 loại thuốc và dụng cụ pha thuốc, phun thuốc. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Chọn thuốc, tính lượng thuốc, pha thuốc và phun thuốc. Quan sát học sinh thực hiện. Nhận xét, ghi điểm. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên chọn đúng loại thuốc, tính đúng lượng thuốc, pha thuốc đúng cách và phun thuốc đúng kỹ thuật. 169 Bài 06. Phòng trừ bệnh hại lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c 170 Bài tập 4. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 5. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 6. - Nguồn lực: Các loại thuốc Bảo vệ thực vật để phòng trừ bệnh hại lúa như Bệnh đạo ôn, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá, bệnh cháy bìa lá, bệnh vàng lụi lúa. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, mỗi nhóm chọn lựa 4 loại thuốc và dụng cụ pha thuốc, phun thuốc. - Thời gian hoàn thành: 50 – 60 phút/1 nhóm học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các công việc: Chọn thuốc, tính lượng thuốc, pha thuốc và phun thuốc. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Các nhóm học viên chọn đúng loại thuốc, tính đúng lượng thuốc, pha thuốc đúng cách và phun thuốc đúng kỹ thuật. 171 Bài 07. Phòng trừ động vật hại lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b Bài tập 3. - Nguồn lực: Các vật liệu và dụng cụ bbể đặt bảo và bắt ốc như lá đu đủ, sơ mít, lá chuốc, que để cắm dụ cho ốc đẻ trứng... - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3-5 học viên, mỗi nhóm chọn thực hiện bắt ốc trên một mảnh ruộng có diện tích 500 m2. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm học viên, chia làm nhiều ngày. Mỗi ngày thực hiện 30 phút vào lúc sáng sớm và 30 phút vào lúc chiều tối. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên thực hiện các bước: Đặt bả, bắt ốc, bắt trứng ốc. Giáo viên quan sát học viên thực hiện, nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho mỗi học sinh trong nhóm. - Kết quả cần đạt được: Mỗi nhóm học viên đặt bả đúng cách, bắt hết ốc và trứng ốc trên mảnh ruộng có diện tích 500 m2. 172 Bài 08. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong canh tác lúa Bài tập 1. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án c Bài tập 2. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 3. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án a Bài tập 4. - Nguồn lực: Bảng câu hỏi. - Cách thức: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. - Thời gian hoàn thành: 3 – 5 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn cho học viên khoanh tròn vào câu hỏi mà học viên cho là có đáp án đúng. - Kết quả cần đạt được: Học viên khoanh tròn vào câu hỏi đúng đáp án. Đáp án đúng: Đáp án b 173 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 01. Dặm lúa Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tính đúng diện tích từng khoảng ruộng bị trống cần dặm Đối chiếu kết quả với thực tế ngoài ruộng lúa Cộng đúng tổng diện tích của tất cả các mảnh ruộng bị trống lại Đối chiếu các số đo của các diện tích ruộng bị trống Chuẩn bị mạ để dặm lúa Quan sát lượng mạ gieo dự phòng 5.2. Bài 02. Quản lý nước cho lúa Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh nước cho lúa ở giai đoạn náy mầm Quan sát thực tế ngoài ruộng lúa ở giai đoạn nảy mầm Điều chỉnh nước cho lúa ở giai đoạn đẻ nhánh Quan sát thực tế ngoài ruộng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgt_modun_03p2_2787.pdf
Tài liệu liên quan