Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn ở nước ta

Công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo công ăn việc làm. Tăng thu nhập cho cư dân nông thôn tạo tiền đề đẻ giải quyết hàng loạt vấn đề về chính trị - xó hội của đất nước, đư nông thôn nước ta tiến lên văn minh hiện đại.

Đại hội Đảng lần thứ VIII đó xỏc định phải “Đặc biệt coi trọng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn”.Trong những năm gần đây nhờ có đổi mới nông nghiệp nước ta đó đạt được những thành tựu đáng khích lệ.Tuy vậy nông nghiệp hiện nay vẫn đang đướng trước những thách thức to lớn, có nhiều vấn đề về sản xuất và đời sống của nông dân đang nổi lên gay gắt.Do vậy việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện chủ trương này của Đảng và Nhà nước là nhu cầu cấp thiết.

Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá là một quá trỡnh lõu dài , cần được tiến hành tuần tự, không nóng vội.Quá trỡnh này được thực hiện không nhằm mục đích tự than mà phục vụ các mục tiêu kinh tế xó hội của nụng thụn cũng như của cả nước.Vỡ vậy nếu ta khụng nhỡn nhận và phõn tớch một cỏch sõu sắc quỏ trỡnh chuyển đổi và phát triền của nền nông nghiệp hiện nay thỡ sẽ khú cú thể tỡn ra những giải phỏp vi mụ cũng như vĩ mô đúng và phát huy được hiệu quả trong quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ và hiện nền nụng nghiệp của đất nước.

Xuất phát từ thực tế đó, với vốn kiến thức đó cú được cùng với sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của thầy giỏo.Trong bài viết này em xin đề cập một số vấn đề có liên quan đến “Quỏ trỡnh công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn ở nước ta”.

 

doc40 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn ở nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. LỜI MỞ ĐẦU Cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta nhằm thỳc đẩy kinh tế phỏt triển, tạo cụng ăn việc làm. Tăng thu nhập cho cư dõn nụng thụn tạo tiền đề đẻ giải quyết hàng loạt vấn đề về chớnh trị - xó hội của đất nước, đư nụng thụn nước ta tiến lờn văn minh hiện đại. Đại hội Đảng lần thứ VIII đó xỏc định phải “Đặc biệt coi trọng Cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn”.Trong những năm gần đõy nhờ cú đổi mới nụng nghiệp nước ta đó đạt được những thành tựu đỏng khớch lệ.Tuy vậy nụng nghiệp hiện nay vẫn đang đướng trước những thỏch thức to lớn, cú nhiều vấn đề về sản xuất và đời sống của nụng dõn đang nổi lờn gay gắt.Do vậy việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện chủ trương này của Đảng và Nhà nước là nhu cầu cấp thiết. Cụng nghiệp hoỏ-Hiện đại hoỏ là một quỏ trỡnh lõu dài , cần được tiến hành tuần tự, khụng núng vội.Quỏ trỡnh này được thực hiện khụng nhằm mục đớch tự than mà phục vụ cỏc mục tiờu kinh tế xó hội của nụng thụn cũng như của cả nước.Vỡ vậy nếu ta khụng nhỡn nhận và phõn tớch một cỏch sõu sắc quỏ trỡnh chuyển đổi và phỏt triền của nền nụng nghiệp hiện nay thỡ sẽ khú cú thể tỡn ra những giải phỏp vi mụ cũng như vĩ mụ đỳng và phỏt huy được hiệu quả trong quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ và hiện nền nụng nghiệp của đất nước. Xuất phỏt từ thực tế đú, với vốn kiến thức đó cú được cựng với sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của thầy giỏo.Trong bài viết này em xin đề cập một số vấn đề cú liờn quan đến “Quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn ở nước ta”. Do thời gian và trỡnh độ cú hạn nờn những vấn đề em nờu ra khụng trỏnh khỏi những thiếu sút, em mong được sự giỳp đỡ và đúng gúp của thầy giỏo và cỏc bạn cho đề ỏn được hoàn chỉnh hơn. B. NỘI DUNG I.TÍNH TẤT YẾU VÀ NỘI DUNG TIẾN HÀNH CễNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HOÁ NễNG NGHIỆP VÀ NễNG THễN. 1_Tớnh tất yếu tiến hành cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn. 1-1 .Vai trũ cuả nụng nghiệp. Năm 1961, trong cuốn sỏch “Vai trũ của nụng nghiểptong phỏt triển kinh tế”.Hai nhà kinh tế học Joshnton và Meller giới thiệu năm đúng gúp quan trong của nụng nghiệp trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế: - Nụng nghiệp cung cấp lương thực và đầu và cỏc nguyờn liệu đầu vào cho cỏc ngành khỏc của nền kinh tế. Độ co dón của thu nhập đối với cầu về lương thực ở cỏc nước đang phỏt triển khỏ cao, tức là khi mức sống tăng lờn thỡ nhu cầu tiờu dung lương thực tăng nhanh.Trong tỡnh hỡnh đú, nếu sản xuất nụng nghiệp nội địa khụng tự đỏp ứng được nhu cầu thỡ cỏc nước đang phỏt triển phải bỏ ngoại tệ để nhập khẩu lương thực thay vỡ nhập mỏy múc, nguyờn liệu phỏt triển cụng nghiệp. -Lĩnh vực nụng nghiệp là nguồn thu ngoại tệ quan trộng ở những quốc gia cú lợi thế so sỏnh sản xuất một số mặt hàng nụng sản xuất khẩu. -Lĩnh vực nụng nghiệp là thị trường quan trọng cho cỏc ngành khỏc trong nền kinh tế như sản xuất hàng tiờu dựng. -Lĩnh vực nụng nghiệp là nguồn cung cấp lao động cho khu vực cụng nghiệp. -Lĩnh vực nụng nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư đẻ đầu tư cho quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ. 1-2 .Tớnh tất yếu khỏch quan phải thực hiện cụng nghiệp hoỏ – hiờn đại hoỏ nụng nghiệp. Xuất phỏt từ nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế nụng nghiệp phổ biến sản xuất nhỏ, lạc hậu và đang ở trỡnh độ thấp, đú là cơ sở vật chất kĩ thuật cũn lạc hậu, lao động xó hội đại bộ phận tập trung trong nụng nghiệp, sản xuất nụng nghiệp cũn mang nặng tớnh tự cấp, tự tỳc và thu nhập của người dõn cũn thấp, đơỡ sống mọi mặt của họ cũn hết sức khú khăn,trong khi đú đến nay nhiều nước trờn thế giới đó cú nền nụng nghiệp phỏt triển cao,mọi hoạt động sản xuất đó được cơ giới hoỏ, điện khớ hoỏ, thuỷ lợi húa, hoỏ học hoỏ.Nhờ đú năng suất ruộng đất, năng suất lao động của họ rất cao, tạo sự phõn cụng lao động sõu sắc trong nụng nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dõn. Mặt khỏc do yờu cầu về phỏt triển kinh tế xó hội đất nước, nhu cầu về nõng cao đời sống con người đú là xó hội càng phỏt triển đời sống con người càng đượ nõng cao thỡ nhu cầu của con người về lương thực và thục phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại.Như vậy chỉ cú mọtt nền nụng nghiệp phỏt triển ở trỡnh độ cao mới hy vọng đỏp ứng được nhu cầu tăng lờn thường xuyờn đú. Xu thế toàn cầu hoỏ nền kinh tế, trước hết là quỏ trỡnh quốc tế hoỏ, khu vực hoỏ cỏc quan hệ kinh tế thế giới, cỏc hoạt động sản xuất thương mại, trao đổi thụng tin khoa học kĩ thuật, chuyển giao cụng nghệ…buộc chỳng ta phảI đẩy nhanh việc thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiờn đại hoỏ nụng nghiệp để chỳng ta cú thể tận dụng vốn, khoa học kĩ htuật kinh nghiệm quản lý nước ngoài vào trong hoàn cảnh thực tiễn vận dụng vào quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp nước ta nhằm trỏnh nguy cơ tụt hậu về kinh tế, rơi vào tỡnh trạng “bói rỏc cụngnghiệp” của thế giới, dẫn đến cuộc sống đúi nghốo,lệ thuộc vào kinh tế nước ngoài… Như vậy đứng trước những yờu cầu đổi mới đang diễn ra trước mắt ta cần khẳng định trong bối cảnh chung của thế giới hiện nay,cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ là xu hướng phỏt triển chung của thế giới.Trỡnh độ cụng nghiệp húa hiện đại hoỏ biểu hiện trỡnh độ phỏt triển của xó hội.Vỡ vậy cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ núi chung và cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp núi riờng là con đường đỳng dắn mà Đảng ta đó chọn trong quỏ trỡnh đi lờn chủ nghĩa xó hội của mỡnh, nú là “nhiệm vụ trung tõm xuyờn suốt thời kỡ quỏ độ lờn chủ nghĩa xó hội ”, nú là con đường tất yếu để đưa nước ta thoỏt khỏi nghốo nàn,lạc hậu và nguy cơ tụt hậu xa hơn so với cỏc nước trong khu vực. 1-3.Tầm quan trọng của cụng nghiệp hoỏ hiờn đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn. a. Đại hội đảng III của Đảng khẳng định ra sức phỏt triển nụng nghiệp. Từ một nước nụng nghiệp lạc hậu,sản xuất nhỏ, cỏ thể tiến lờn chủ nghĩa xó hội bỏ qua chế độ phỏt triển tư bản chủ nghĩa, chỳng ta phải tiến hành cụng nghiệp hoỏ xó hội chủ nghĩa.Chỉ cú tiến hành cụng nghiệp hoỏ xó hội chủ nghĩa,xõy dựng một nền cụng nghiệp hiện đại phự hợp với điều kiện và đặc điểm của nước ta, chỳng ta mới tạo ra được cỏi cốt vật chất của chủ nghĩa xó hội, biến lao động thủ cụng năng suất thấp thành lao động cơ khớ, cú năng suất cao, tạo ra cơ cấu cụng-nụng nghiệp hiện đại,và mới thỳc đẩy đượcnụng nghiệp và cụng nghiệp nhẹ phỏt triển mạnh mẽ, tạo ra được một lực lượng sản xuất mới, một năng suất lao động xó hội cao, cho phộp chỳng ta vượt qua những khú khăn ban đầu để đi lờn. Nhưng muốn phỏt triển cụng nghiệp ,muốn tiến hành cụng nghiệp hoỏ xó hội chủ nghĩa lại phải cú những điều kiện tiờn quyết như lương thực, thực phẩm, lao động, .. mà những điều kiện đú phụ thuộc vào sự phỏt triển của nụng nghiệp. Lenin núi rằng: “…khụng thể núi rằng, tớch luỹ “khụng phụ thuộc” vào sản xuất vật phẩm tiờu dựng, chỉ bởi một lẽ là muốn mở rộng sản xuất thỡ cần phải cú tư bản khả biến mới, và do đú cần phải cú vật phẩm tiờu dựng”. Ở nước ta Hồ Chủ tịch đó núi một cỏch đơn giản dễ hiểu rằng:”Vỡ nước ta là một nước nụng nghiệp, mọi việc đều phải dựa vào nụng nghiệp” cho nờn “Cỏc cơ quan nhà nước phải quan tõm hơn nữa đến nụng nghiệp, phỏt huy nhiều hơn nữa tỏc dụng của ngành mỡnh trong sản xuất nụng nghiệp”. b. Cải thiện dần nụng dõn thành cụng nhõn,nụng thụn thành thành thị,mức sống thu nhập người dõn tăng nhanh bảo đảm mọi hoạt động sanh hoạt giải lao vui chơi giải trớ, mọi thụng tin cập nhật đến người dõn. Song song với thu nhập tăng lờn thỡ người dõn trở nờn cú ý thức hơn dẫn đến trật tự an toàn xó hội ở nụng thụn. Quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn tạo cho tay nghề lao động thuần thục hơn kỹ năng kỹ xảo khộo lộo hơn, năng suất lao động tăng nhanh. 1-4.Thực tiễn từ một số nước tiến hành cụngnghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn. a. Nhật Bản- nụng nghiệp phỏt triển tạo đà cụng nghiệp hoỏ. Như mọi quốc gia Âu Mỹ trước đõy, quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ ở Nhật bắt đầu bằng một thờI gian dài tăng trưởng nhanh sản xuất nụng nghiệp. Tăng năng suất nụng nghiệp trờn nền tảng sản xuất quy mụ nhỏ. Trước cụng cuộc duy tõn, như mọi nước chõu Á, nền kinh tế Nhật là nền nụng nghiệp sản xuất nhỏ tiểu nụng phong kiến năng suất thấp, địa tụ cao.Nhật luụn bị hạn chế bởi tài nguyờn đất đai ngày càng ớt và dõn số ngày càng đụng.diện tớch trung bỡnh một hộ nụng dõn Nhật năm 1878 là 1ha và năm 1962 chỉ cũn 0,8 ha.Mặc dự lĩnh vực cụng nghiệp phỏt triển nhanh ghờ gớm nhưng mức độ thu hỳt lao động cũng rất hạn chế.Từ năm 1878 đến năm 1912 là thời kỳ cụng nghiệp Nhật tăng trưởng nhảy vọt nhưng tổng số lao động nụng nghiệp chỉ giảm rất ớt từ 15,5 xuống 14,5 triệu người ,cụng nghiệp tăng trưởng gần như chỉ thu hỳt phần lao động thờm ra do tăng dõn số tự nhiờn. Tuy nhiờn, muốn tạo đà cụng nghiệp hoỏ,nhất thiết phải tăng năng suất nụng nghiệp, trong hoàn cảnh đất chật người đụng, cỏch duy nhất là thõm canh tăng năng suất.Một chiến lược phỏt triển khụn khộo và hiệu quả đó được Nhật thực hiện thành cụng để đạt mục tiờu khú khăn: đưa nụng nghiệp đi ngay vào phỏt triển theo chiều sõu từ giai đoạn tăng trưởng ban đầu. -Khoa học kĩ thuật nụng nghiệp được coi là biện phỏp hàng đầu ngay từ thế kỷ 19.Nhật chỳ trọng phỏt triển cỏc cụng nghệ thu hỳt lao động và tiết kiệm đất như kỹ thuật tưới nước, dựng phõn bún và lai tạo giống tạo nờn năng suất cõy trồng cao. - Những chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển sản xuất được ban hành tạo ra động lực thỳc đẩy nụng dõn ỏp dụng khoa học cụng nghệ,tăng năng suất cõy trồng.Thuế được định ra theo phõn hạng đất và được giữ cố định trong suốt mấy chục năm. Những chớnh sỏch đỳng đắn trờn đó tập trung được nội lực của nhõn dõn vào thõm canh tăng năng suất.Trong suốt thời kỳ tăng tốc của sản xuất nụng nghiệp tạo đà cho quỏ trỡnh cụngnghiệp hoỏ,khi ở chõu Á chưa bắt đầu cuộc “cỏch mạng xanh”, năng suất tớnh thờo đơn vị đất đai ở Nhật đó tăng gần gấp đụi,vớ dụ năng suất lỳa tăng từ 1,8 tấn/ha năm 1862-1882 lờn 4 tấn/ha vào 1956-1960; năng suất tớnh theo đơn vị lao động tăng hơn gấp đụi; bỡnh quõn lương thực đầu ngườI tăng từ 248 kg năm 1874 lờn 323 kh năm 1920. b. Đài Loan Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đài Loan rơi vào khủng hoảng tràm trọng. Thu nhập bỡnh quõn xuống dưới 200 USD/người, lạm phỏt cao, dan số tăng 3,5%/năm; tỷ lệ đất nụng nghiệp trờn đầu người thấp 0.2 ha/người; tỷ lệ thất nghiệp lờn tới 50%. Bắt đầu từ thập kỷ 50, kinh tế Đài Loan đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, liờn tục và bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển đổi ổn định từ nụng nghiệp sang cụng nghiệp và dịch vụ, đưa Đài Loan thành nền kinh tế cụng nghiệp mới của chõu Á. Giai đoạn 1950-1980, tốc độ tăng trưởng thu nhập đầu người bỡnh quõn hàng năm đạt trờn 12%. Những yếu tố tạo nờn sự thần kỳ của kinh tế Đài Loan là; đầu tư phỏt triển nụng nghiệp, lấy nụng nghiệp làm cơ sở để phỏt triển cụng nghiệp, chiến lược cụng nghiệp hoỏ hướng ngoại, phỏt triển cụng nghiệp đều giữa cỏc vựng:chớnh quyền hỗ trợ hợp lý. Tốc độ tăng trưởng (%/năm) 1962-1965 1966-1975 1976-1985 1986-1995 GDP 10.1 9.4 8.7 7.9 Cụng nghiệp 13.3 14 10.5 6.3 Nụng nghiệp 6.6 1.7 1.5 1.1 Dịch vụ 10.3 9.3 8.4 10.5 GNP đầu người/năm 194.5 684.5 2214.5 8194 Một số chỉ tiờu kinh tế của Đài Loan Nguồn: Rong-I Wu. 1997 và Basic Agricultural Statistics 1998 Phỏt triển cụng nghiệp của Đài Loan khụng tập trung ở cỏc trung tõm đụ thị mà trải đều trờn khắp đảo và trong cỏc thị trấn nụng thụn . Bờn cạnh đú , chớnh sỏch của chớnh quyền cũng hỗ trợ cỏc ngành cụng nghiệp nụng thụn phỏt triển. Nhờ đú cụng nghiệp nụng thụn của Đài Loan phỏt triển mạnh mẽ, đúng gúp vào tăng trưởng kinh tế, là nguồn thu ngoại tệ quan trọng tài trợ cho quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ,tạo cụng ăn việc làm, cải thiện thu nhập cho khu vực nụng thụn,và giảm khoảng cỏch giữa nụng thụn và thành thị.Trong thập kỷ 60, cụng nghiệp nụng thụn của Đài Loan đó đúng gúp 60% thu nhập cho khu vực nụng thụn, tạo cụng ăn việc làm cho khoảng 20% lao động nụng thụn, và đúng gúp 60% tổng giỏ trị kim ngạch xuất khẩu cả nước. Những năm 1960, Đài Loan tăng mạnh xuất khẩu nụng sản chế biến,chuyển hướng từ sản phẩm sơ chế sang sản xuất đúng hộp, tăng giỏ trị gia tăng. Đài Loan xuất khẩu mạnh cỏc mặt hàng như đường, đồ hộp (măng tõy, nấm,mó thầy, hoa quả), thực phẩm đụng lạnh, mỡ chớnh. Thập kỷ 60, giỏ trị kim ngạch xuất khẩu cỏc sản phẩm đồ hộp tăng từ 10 triệu USD lờn 83 triệu USD, thực phẩm đụng lạnh chế biến tăng lờn 0.4 triệu USD. Giỏ trị kim ngạch xuất khẩu một số nụng sản chế biến của Đài Loan Đơn vị tớnh: Triệu USD Trước 1960 1961-70 1971-80 Sau 1980 Đường 110,7(79,8) 135.4(29.2) 282.8(5) - Đồ hộp 10 83(12.3) 483(2.4) 200(0.1) Thực phẩm đụng lạnh - 0.4(0.05) 347.8(2.2) 2045.7(2.2) Mỡ chớnh - - 28.7(0.13) 130.7(0.17) Nguồn: APO.2000 Ghi chỳ: Trong ngoặc là tỷ lệ % trong tổng kim ngạch xuất khẩu. 2.Nội dung cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn ở nước ta hiện nay. 2-1.Nội dung tổng quỏt cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn. - Cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp là quỏ trỡnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoỏ lớn, gắn với cụng nghiệp chế biến và thị trường; thực hiờn cơ khớ hoỏ, điện khớ hoỏ, thuỷ lợi hoỏ, ứng dụng cỏc thành tựu khoa học kĩ thuật, cụng nghệ, trước hết là cụng nghệ sinh học, đưa thiết bị, kỹ thuật và cụng nghệ hiện đại vào cỏc khõu sản xuất nụng nghiệp nhằm nõng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nụng sản hàng hoỏ trờn thị trường. -Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng thụn là quỏ trỡnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng thụn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giỏ trị sản phẩm vàlao động cỏc ngành cụng nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động nụng nghiệp; xõy dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội, quy hoạch phỏt triển nụng thụn, bảo vệ mụi trường sinh thỏi; tổ chức lại sản xuất và xõy dựng quan hệ sản xuất phự hợp; xõy dựng nụng thụn dõn chủ , cụng bằng, văn minh, khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất và văn hoỏ của nhõn dõn ở nụng thụn. 2-2.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp nụng thụn theo hướng cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ. -Từng bước thực hiện cơ khớ hoỏ, tự động hoỏ, hoỏ học hoỏ, tin học hoỏ trong cỏc ngành sản xuất nụng,lõm,ngư nghiệp và cụng nghiệp chế biến nụng, lõm, thuỷ sản. Đưa điện vào nụng nghiệp, nụng thụn ở những nơi cú điều kiện,ưu tiờn phục vụ thuỷ lợi hoỏ và chế biến nụng -lõm - hải sản. -Tiến hành đồng thời với từng bước thực hiện cơ khớ hoỏ, hiện đại hoỏ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nụng nghiệp từ cơcấu lạc hậu quố quặt, phõn tỏn, manh mỳn sang cơ cấu kinh tế hữu cơ, hợp lý theo hướng sản xuất hàng hoỏ.Trong cả nước và đặc biệt là hai vựng nụng nghiệp lớn nhất của đất nước, phảidựa vào thế mạnh từng vựng để từng bước xõy dựng cơ cấu kinh tế vừa đỏp ứng yờu cầu cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ trong những năm trước mắt, vừa khai thỏc tốt tiềm năng để tăng trưởng kinh tế nhanh. Hướng đi trong những năm trước mắt đối với cả nước và từng vựng là: + Tiếp tục phỏt triển sản xuất lương thực - chủ yếu là lỳa nước và đi vào chuyờn canh, thõm canh để ngày càng cú nhiều sản phẩm hàng hoỏ lương thực cho xó hội, bảo đảm chương trỡnh an ninh lương thực quốc gia. + Phỏt triển cỏc ngành chăn nuụi đại gia sỳc, tiểu gia sỳc và gia cầm, coi trọng việc cải tạo giống và chế biến để cú năng suất, chất lượng sản phẩm tốt, tăng giỏ trị cho tiờu dựng và xuất khẩu. + Phỏt triển trồng cõy gõy rừng để vừa bảo đảm mụi trường sinh thỏi, vừa tăng cỏc loại lõm sản hàng hoỏ cho xuất khẩu. + Mở rộng quy mụ nuụi trồng, đắnh bắt và chế biến thuỷ hải sản. Phỏt triển thương mại, hoàn thiện cỏc dịch vụ hỗ trợ nụng nghiệp dưới nhiều hỡnh thức để phục vụ tốt sản xuất và đời sống ở nụng thụn. - Phỏt triển và hiện đại hoỏ hệ thống thuỷ lợi, giải quyết tốt về nhu cầu tưới tiờu khoa học cho nụng nghiệp. Phỏt triển và hiện đại hoỏ hệ thống thuỷ lợi là hướng đi đỳng đắn của cụng nghiệp hoỏ nụng nghiệp hiện nay. - Coi trọng việc đưa tiến bộ khoa học cụng nghệ, sinh hoỏ vào nụng nghiệp, trước hết là cỏc loại giống mới về cõy con phự hợp với khớ hậu nước ta nhằm tạo nguồn nguyờn liệu lớn cú chất lượng cao cho cụng nghiệp chế biến. Áp dụng rộng rói cụng nghệ cà cỏc biện phỏp sinh học trong cỏc khõu chớnh của quỏ trỡnh sản xuất nụng – lõm – ngư nghiệp, dặc biệt là cụng nghệ sinh học trong giai đoạn sau thu hoạch nhằm nõng cao giỏ trị nụng sản phẩm tiờu dựng và xuất khẩu. - Xõy dựng và phỏt triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thụng, thụng tin liờn lạc. Đõy là tiền đề quan trọng để phỏt triển nụng nghiệp và kinh tế nụng thụn hiện nay.Cơ sở hạ tầng được phỏt triển và hiện đại sẽ tạo điều kiện mở rộng sự giao lưu kinh tế, xó hội giữa nụng thụn và thành thị, giữa cỏc vựng với nhau; kớch thớch kinh tế hàng hoỏ phỏt triển đồng đều, mở rộng thị trường trong nước và gắn được thị trường trong nước với thị trường thế giới, phục vụ tốt cỏc nhu cầu đũi hỏi phỏt triển kinh tế núi chung và phỏt triển nụng nghiệp, nụng thụn núi riờng ở nước ta. -Ưu tiờn đầu tư vốn cho sản xuất nụng nghiệp và phỏt triển kinh tế nụng thụn, miền nỳi. Điều hiển nhiờn là, để thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp và phỏt triển kinh tế nụng thụn thỡ một trong những vấnđề cơ bản là phải cú vốn. Nhu cầu vốn cho cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn ở nước ta ngày càng lớn. Cần phảI tạo vốn và đầu tư mạnh cả từ nhiều phớa: nhà nước, viện trợ và nụng dõn để cú thể thu hỳt tốI đa những nguồn vốn hiện cú và cũn tiềm ẩn trong nền kinh tế quốc dõn đưa vào phỏt triển nụng nghiệp và kinh tế nụng thụn. - Nõng cao trỡnh độ khoa học kỹ thuật nụng nghiệp và trỡnh độ dõn trớ núi chung trong dõn cư nụng thụn, đặc biệt là đốixử với lực lượng lao động nụng thụn.Trước hết và cấp bỏch là xoỏ nạn mự chữ, phấn đấu phổ cập trỡnh độ văn hoỏ phổ thụng cơ sở và phổ thụng trung học, đặc biệt là đối với lực lượng lao động chớnh trong nụng nghiệp. Xõy dựng cỏc trọng tõm khuyến nụng, chuyển giao khoa học - kỹ nghệ nụng lõm – ngư nghiệp. Phỏt triển cỏc trường và trung tõm dạy nghề ở nụng thụn, đào tạo đội ngũ lao động trẻ cú văn hoỏ và tay nghề cao năng động trong sản xuất kinh doanh và tiếp thu khoa học kỹ thuật mớI đỏp ứng được yờu cầu cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn.Bồi dưỡng kiến thức quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp cho đội ngũ cỏc bộ ở cỏc hợp tỏc xó nụng-lõm-ngư nghiệp. 2-3.Xõy dựng kết cấu hạ tầng nụng thụn. 2-3-1.Khỏi niệm kết cấu hạ tầng. Kết cấu hạ tầng của một quốc gia là hệ thống cơ sở vật chất-kỹ thuật nền của nước đú, bao gồm: đường xỏ, hải cảng, cầu cống, sõn bay, kho tàng, nhà mỏy, và hệ thống chuyền dẫn năng lượng, mạng lưới thụng tin liờn lạc, điện tớn, điện bỏo, cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi, thuỷ nụng, hệ thống cấp nước và thoỏt nước, mạng lưới thị trường, chợ bỳa, hệ thống trường học, bệnh viện, Viện nghiờn cứu khoa học… 2-3-2.Những đặc trưng cơ bản của kết cấu hạ tầng. -Tớnh hệ thống. -Tớnh kiến trỳc. -Tớnh tiờn phong định hướng. -Tớnh tương hỗ. -Tớnh xó hội và tớnh cụng cộng. -Tớnh vựng (tớnh địa lý). 2-3-3.Kết cấu hạ tầng nụng thụn. Kết cấu hạ tầng nụng thụn là những cụng trỡnh chủ yếu phục vụ cho phỏt triển kinh tế xó hộI nụng thụn, như giao thụng nụng thụn, thụng tin liờn lạc, điện nụng thụn, thuỷ lợI phục vụ cho nụng nghiệp và hệ thống cung cấp nước sạch cho sinh hoạt ở nụng thụn, cỏc cơ sở giỏo dục, y tế, nghiờn cứu khoa học, mạng lướI chợ bỳa …ở nụng thụn. Gần đõy ngườI ta đó phõn loạI kết cấu hạ tầng theo cơ cấu 2 phần : phần cứng và phần mềm. -Phần cứng của kết cấu hạ tầng nụng thụn là hệ thống cụng trỡnh đường xỏ nụng thụn, mạng lưới điện nụng thụn, hệ thống thuỷ lợi, thụng tin liờn lạc, cơ sở hệ thống cung cấp nước sạch … -Phần mềm của kết cấu hạ tầng là hệ thống giỏo dục, đào tạo nghề, cơ sở nghiờn cứu để tạo ra cỏc cơ sở vật chất kỹ thuật cho nụng thụn và vận hành chỳng. Đặc điểm của kết cấu hạ tầng nụng thụn trước hết là được rải mỏng trờn lónh thổ rộng lớn, mặt khỏc chịu tỏc động rất lớn của thiờn nhiờn (thời tiết, khớ hậu …), nhất là bóo lụt, nờn thường dễ bị hư hỏng, tàn phỏ. Do đú hệ thống kết cấu hạ tầng ở nụng thụn được xõy dựng rất khú khăn và chi phớ cho việc xõy dựng, sửa chữa,xõy dựng lại rất tốn kộm. 2-3-4.Vai trũ, ý nghĩa của kết cấu hạ tầng nụng thụn. Tỡnh trạng kết cấu hạ tầng nụng thụn lạc hậu đó hạn chế rất lớn tiến trỡnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng thụn.Trong khi nghiờn cứu tỡnh hỡnh kinh tế Việt Nam, cỏc chuyờn gia Ngõn hàng thế giới nhận xột :”Những trở ngại trong giao thụng vận tải (khụng chỉ là chi phớ vận tải) thường là trở ngại chớnh đụớ với sự phỏt triển khẳ năng chuyờn mụn hoỏ sản xuất tại từng khu vực cú tiềm năng phỏt triển nhưng khụng thể tiờu thụ được sản phẩm hoặc khụng được cung cấp lương thực một cỏch ổn định, nhất là vựng nỳi”. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng thụn hiểu một cỏch đơn giản là sự thay đổi từng bước kết cấu tổng thể nền kinh tế nụng thụn trờn cơ sở cú hệ thống kết cấu hạ tầng khụng ngừng phỏt triển. Hay núi khỏc đi sự phỏt triển kinh tế xó hội nụng thụn phụ thuộc rất lớn, rất cơ bản vào kết cấu hạ tầng nụng thụn, vào trỡnh độ hiện đại và cơ cấu hợp lý của nú. 2-3-5.Hiện trạng những kết cấu hạ tầng. a.Hệ thống giao thụng. -Đường sắt: cả nước cú 2630km đương sắt đơn tuyến với 31 cầu đường sắt dựng tạm, cú 50% toa chở khỏch và đường ray đó trờn 40 năm. -Đường bộ : theo phõn loại của chuyờn gia Bộ giao thụng vận tải cả nước hiện cú 105.000đường bộ, trong đú cú 10.805km đường quốc gia. Tớnh từ đường cấp huyện trở lờn cú tất cả 51.390km,trong đú đường rải nhựa, bờ tụng nhựa chiếm 10.875km,chỉ cú 55km đường bờ tụng xi măng, khoảng 8.160km đường rải đỏ,cũn lại 32.300km (60%) là đường đất. Phõn loại chất lượng dựng : + Loại xấu và rất xấu chiếm gần 40%. + Loại tốt chỉ chiếm 13.5% Phõn theo khu vực : đương bộ phớa nam tốt hơn cả, loại tốt và loại khỏ chiếm trờn 70%.Khu vực phớa Bắc đường xấu hơn nhiều, chỉ cú chưa đầy 39% đường loại tốt và khỏ, cũn lại là đường xấu và rất xấu. Tỷ lệ đường đất ở phớa Bắc chiếm 24%. Tớnh riờng đường huyện cả nước cú 25.000km, trong đú đường rải nhựa mới 898km (3.6%), đường đỏ dăm 3500km(14%), cũn lại là đường đất, đường cấp phối. Nhiều tuyến đường ở cỏc tỉnh miền Nam chỉ đi lại được vào mựa khụ. Cầu phà trờn đường bộ cú khoảng 2500 chiếc với tổng chiều dài 77.5km trờn toàn lộ 10.800km đường quốc gia.Trờn tuyến đường huyện cú 2533 cầu với tổng chiều dài 39km trong đú 30% là cầu yếu và cầu tạm,chưa kể đến hàng vạn chiếc cầu khỉ. Đường thuỷ mới chưa được phỏt triển,hệ thống cảng sụng ,cảng biển chưa được hiện đạI hoỏ. b.Mạng lưới điện và cung cấp năng lượng cho nụng nghiệp nụng thụn. - Tới 1994 nước ta đó thiết lập được hệ thống điện quốc gia thống nhất cú tổng cụng suất khả dụng 4000 MW, trong đú nhiệt điện than chiếm 15.5%, nhiệt điện dầu 4,7%,tua bin khớ 8.8% …Hệ thống lưới điện chuyển tải dài 7074km trong đú lưới 220KV dài 1790km, lưới 110KV dài 5257km. Đường dõy 500KV dài 1487km… - Đến nay, cả nước đó cú 49,27% số xó cú trạm biến thế.Vựng đồng bằng sụng Hồng đạt tỷ lệ cao nhất 96,6%; vựng Tõy Nguyờn, miền nỳi Trung du đạt tỷ lệ thấp, chỉ cú 16-26% số xó cú trạm biến thế.Tổng lượng điện cung cấp cho nụng thụn (1000KWh) năm 1990 là 586,5; năm 1991 là 807,4; năm1992 là 957,0 ; năm 1993 là1000 và năm 1994 là 1166. So với lượng điện sản xuất ra chỉ chiếm 8,6-10,8%. c.Về thuỷ lợi. - Do được đầu tư khỏ nờn số lượng cụng trỡnh thuỷ lợi đưa vào phục vụ sản xuất nụng nghiệp hàng năm đều tăng lờn, nhất là cỏc cụng trỡnh thuỷ nụng.Tổng số cụng trỡnh thuỷ nụng năm 1992 tăng gấp2 lần năm 1976, cụng trỡnh đại thuỷ nụng tăng khỏ nhanh. - Tổng số cụng trỡnh thuỷ nụng tăng chủ yếu là cụng trỡnh thuỷ nụng trung sử dụng điện. Nhờ vậy năng lực tưới tiờu hàng năm tăng lờn đảm bảo được nước tưới cho cõy trồng-nhất là đụớ với lỳa. d.Kết cấu hạ tầng phục vụ cụng cộng ở nụng thụn. -Cơ sở giỏo dục nụng thụn phỏt triển khỏ nhanh, hầu hết cỏc xó phường đều cú trường cấp I, cấp II. Đến nay cả nước cú 98% số xó cú trường cấp I và 76,29% số xó cú trường cấp II.Trờn 76% số xó cú lớp mẫu giỏo.Vựng miền nỳi do cú nhiều khú khăn nờn chỉ cú 52,5% số xó cú lớp mẫu giỏo. -Y tế bảo vệ sức khoẻ cũng được cỏc địa phương quan tõm đầu tư xõy dựng phỏt triển. Cả nước cú 91,6% số xó cú trạm xỏ. Cỏc vựng miền nỳi ,Tõy Nguyờn tuy cú khú khăn nhưng đó đạt tỷ lệ trờn 80% số xó cú tạm y tế.Hầu hết cỏc trạm y tế đó đảm bảo được việc khỏm chữa bệnh thụng thường cho nhõn dõn, tuyờn truyền, vận động nhõn dõn thực hiện chương trỡnh kế hoạch hoỏ gia đỡnh. Trong những năm đổi mới, kinh tế nụng thụn đó cú bước phỏt triển khỏ nhanh, hỡnh thành nhiều tụ điểm, chợ nụng thụn,trung tõm văn hoỏ và giao lưu trao đổi hàng hoỏ nụng sản, bộ mặt của nụng thụn cú nhiều thay đổi. 2-3-6. Khú khăn chủ yếu về kết cấu hạ tầng nụng thụn. - Cấu trỳc hạ tầng chậm phỏt triển so với sản xuất xó hội. Hệ thống cấu trỳc hạ tầng của nước ta vốn đó yếu kộm lại bị xuống cấp nặng nề.Cả một thời gian dài chỳng ta đó quan trọng hoỏ quỏ mức cỏc ngành sản xuất mà xem nhẹ cỏc ngành dịch vụ. Cấu trỳc hạ tầng 3/4là diện tớch nỳi đồi với hơn 1000 con sụng lớn , nhỏ cũng là một trở ngại đỏngkể cho việc sản xuất xó hội, đặc biệt là hệ thụng giao thụng liờn lạc. -Nặng “phần cứng” nhẹ “phần mềm”.N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKC072.doc