Bình Dương là tỉnh nằm trong Vùng kinh tếtrọng ñiểm phía Nam, có vị
trí quan trọng trong phát triển kinh tếvùng; có ñiều kiện phát huy những tiềm 
năng, lợi thếvềvịtrí ñịa lý, ñiều kiện tựnhiên, hệthống kết cấu hạtầng. Trong 
những năm qua, tỉnh Bình Dương ñã trởthành tỉnh công nghiệp với tốc ñộtăng 
trưởng khá cao so các tỉnh trong khu vực kinh tếtrọng ñiểm phía Nam và so với 
bình quân chung của cảnước. Sựphát triển kinh tếcó phần ñóng góp tích cực 
của Ngành Bưu chính Viễn thông. 
Bưu chính Viễn thông là ngành kinh tế, kỹthuật, dịch vụquan trọng, là 
ñộng lực thúc ñẩy phát triển kinh tếxã hội, nâng cao mức sống của nhân dân, 
cung cấp dịch vụ ña dạng và góp phần ñảm bảo an ninh quốc phòng. 
Xây dựng Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 
ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020 nhằm mục ñích ñểBưu chính Viễn 
thông phát triển phù hợp với quy hoạch quốc gia, ñặc biệt phù hợp với ñặc thù 
kinh tếcủa Bình Dương, ñồng bộvới quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của 
tỉnh và các ngành ñóng góp cho sựphát triển chung của tỉnh, duy trì tốc ñộtăng 
trưởng kinh tếcao. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 190 trang
190 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh bình dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lược, ñủ sức quản lý có hiệu quả thị trường bưu 
chính, viễn thông. 
Bảo ñảm sự phối hợp nhịp nhàng và ñồng bộ giữa các cơ quan quản lý 
nhà nước trên ñịa bàn với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Tổ chức xây 
dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội và các ngành khác 
trên ñịa bàn thành phố, thực hiện ñầu tư ñồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng 
giao thông, ñô thị, giảm chi phí giải toả và ñảm bảo mỹ quan. 
Giám sát chặt chẽ việc cung cấp các dịch vụ phổ cập, công ích, ñảm bảo 
việc hoạt ñộng và ñầu tư hiệu quả việc phổ cấp dịch vụ từ quỹ dịch vụ viễn 
thông công ích. 
ðào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ cán bộ 
chuyên trách ở các cấp về các lĩnh vực quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn 
thông. 
Thực hiện công tác thống kê ñịnh kỳ, cập nhật số liệu kịp thời và chính 
xác nhằm ñánh giá và phân tích ñúng tình hình ñể tham mưu cho công tác ñiều 
hành phát triển bưu chính, viễn thông trên ñịa bàn. 
Tăng cường triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn 
thông của Trung ương tại ñịa phương, ban hành và triển khai quy ñịnh của Uỷ 
ban Nhân dân tỉnh (quyết ñịnh, chỉ thị ) về bưu chính, viễn thông. 
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt ñộng trong lĩnh vực bưu chính, 
viễn thông tại ñịa phương, hạn chế những thiếu sót, chậm trễ hay cố tình làm sai 
quy hoạch. 
Xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có hành vi vi 
phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông theo quy ñịnh của pháp 
luật hiện hành. 
Quản lý nhà nước cấp huyện 
- Giám sát thực hiện quy hoạch về Viễn thông, thông báo cho sở Thông 
tin và Truyền thông những ñiểm không phù hợp với quy hoạch, cần ñiều chỉnh 
(mạng cáp quang, cáp ñồng, trạm sóng di ñộng) 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 116 
- Thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch phát triển hạ 
tầng, kinh tế xã hội tại ñịa phương, ñặc biệt là kế hoạch phát triển các tuyến 
ñường giao thông, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, ñể sở có kế hoạch 
kịp thời triển khai phối hợp với các sở ban ngành thực hiện tốt quy hoạch. 
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp thực hiện ñào 
tạo người dân sử dụng Internet tại các ñiểm Bưu ñiện văn hóa xã. 
- Phối hợp với sở thực hiện chức năng giám sát việc cung cấp dịch vụ 
Internet băng rộng ñến xã, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và doanh 
nghiệp mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ ñiện thoại và Internet công ích ñến 
thôn, xã. 
- Tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn 
và an ninh thông tin trong hoạt ñộng viễn thông, Intenet trên ñịa bàn huyện. 
- Phối hợp với sở thực hiện thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố 
cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, 
viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy ñịnh của pháp 
luật trên ñịa bàn huyện. 
ðể thực hiện tốt ñiều này, kiến nghị nên bổ sung cán bộ chuyên quản về 
Bưu chính Viễn thông cấp huyện. 
b. Nâng cao nhận thức 
Bảo vệ các công trình Viễn thông: 
Các công trình Viễn thông có kinh phí ñầu tư xây dựng lớn, là cơ sở hạ 
tầng cho các ngành kinh tế xã hội phát triển, liên quan trực tiếp ñến an ninh quốc 
gia và việc tuyên truyền chủ trương ñường lối của ñảng ñến nhân dân, hơn nữa 
cơ sở hạ tầng Bưu chính Viễn thông nằm trên các khu công cộng, khu dân cư... 
không có tính tập trung ñể có thể dễ dàng khai thác bảo quản. Chính vì vậy nâng 
cao nhận thức người dân trong việc bảo vệ các công trình Bưu chính Viễn thông 
là cần thiết và phải ñược thực hiện một cách nghiêm túc. 
ðể nâng cao ý thức bảo vệ công trình Bưu chính Viễn thông của người 
dân thì việc tuyên truyền, giáo dục giúp nhân dân nhận thấy tầm quan trọng của 
các công trình Bưu chính Viễn thông, ñồng thời cũng phải có hình thức xử lý 
bằng pháp luật nghiêm minh ñối với những hành vi phá hoại công trình Bưu 
chính Viễn thông. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 117
Nhận thức của chính quyền ñịa phương về Viễn thông: 
Viễn thông là ngành cơ sở cho các ngành kinh tế xã hội khác phát triển, 
Viễn thông phải ñi ñầu, tạo cơ sở vật chất hoàn chỉnh ñồng bộ, nâng cao hiệu 
quả các ứng dụng phát triển toàn bộ nền kinh tế xã hội. Viễn thông có phát triển 
thì các ngành kinh tế khác mới có ñiểu kiện phát triển tốt hơn. ðặc biệt trong xu 
thế hội nhập nhanh chóng và mạnh mẽ ñang diễn ra trên thế giới, hạ tầng Viễn 
thông tốt là ñiều kiện tốt nhất và hiệu quả nhất giúp cho việc hội nhập của việt 
Nam nhanh chóng, giảm khoảng cách của việt nam với các nước phát triển trên 
thế giới. 
Sở Thông tin và Truyền thông phải là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc 
tuyên truyền, tham mưu, ñề xuất các hướng ñi, các quy hoạch phù hợp với xu 
thế chung của khu vực và thế giới. 
Sở Thông tin và Truyền thông phải tổ chức các ñợt tập huấn giới thiệu 
chuyên ñề ñịnh kỳ mời các cơ quan ñoàn thể tham gia. 
Người sử dụng 
ðối tượng trực tiếp tiếp nhận các kiến thức cũng như những tài nguyên 
trên Internet, giáo dục nâng cao ý thức cho người sử dụng không chỉ giúp người 
sử dụng khai thác tài nguyên Internet một cách hiệu quả hợp pháp mà còn giúp 
họ tránh ñược những mặt trái của Internet, tránh việc sử dụng công cụ Internet 
chống phá ñảng, nhà nước. 
ðưa Internet và coi trọng trong chương trình giảng dạy ở các trường học, 
có chế tài xử lý nghiêm với những ñối tượng cung cấp Internet không có chế ñộ 
bảo vệ người sử dụng. 
Việc nâng cao nhận thức người dân, doanh nghiệp và chính quyền về 
Viễn thông có thể ñược thực hiện bằng các cuộc hội thảo, hội nghị tầm cỡ nhỏ, 
trung bình trong nâng cao nhận thức người dân và chính quyền, có cả những 
buổi hội thảo tầm cỡ quốc gia và khu vực giới thiệu các công nghệ Viễn thông 
mới, các giải pháp công nghệ hay trên thế giới và trên ñịa bàn tỉnh. 
2.2. Giải pháp về ñầu tư phát triển Viễn thông 
a. Huy ñộng vốn và sử dụng vốn ñầu tư cho Viễn thông và Internet 
- Thực hiện ñổi mới doanh nghiệp, ñiều chỉnh cơ cấu sản xuất, ñầu tư, tạo 
ñiều kiện cho các doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả, tăng nhanh khả năng tích 
lũy bằng nguồn vốn nội sinh, tái ñầu tư cho phát triển. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 118 
- Tăng cường thu hút vốn ñầu tư của các thành phần kinh tế trong nước 
như: vốn tín dụng, trái phiếu công trình, vốn tự có, vốn cổ phần, vốn qua thị 
trường chứng khoán ñể ñầu tư vào viễn thông và Internet. Chú trọng nguồn vốn 
huy ñộng thông qua cổ phần hoá doanh nghiệp và bán lại dịch vụ nhằm tạo ñiều 
kiện cho người dân tham gia ñầu tư phát triển viễn thông và Internet. 
- Thu hút vốn ñầu tư trong tỉnh từ các nguồn tài chính nhàn rỗi trong nhân 
dân thông qua hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu. 
- Tiếp tục thu hút vốn ñầu tư thông qua các hình thức ñầu tư trực tiếp 
nước ngoài (FDI) cho phát triển viễn thông và Internet. 
- Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển nước ngoài (ODA) cho việc phát 
triển viễn thông và Internet ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa và phục vụ các 
nhiệm vụ công ích khác. 
b. Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên ñịa bàn tỉnh 
Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, ñiện lực, truyền 
hình, giao thông vận tải và các ngành cơ sở hạ tầng khác trên ñịa bàn tỉnh. Các 
sở, ban, ngành và UBND quận, huyện tiến hành cụ thể hóa việc triển khai các 
quy ñịnh về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông ñể các doanh nghiệp Viễn 
thông, giao thông vận tải và các ngành cơ sở hạ tầng khác trên ñịa bàn tỉnh có cơ 
sở thực hiện theo những nguyên tắc sau: 
+ Chỉ giới, vị trí tuyến cho ñường cống bể trên các ñường thị xã ñể hỗ trợ 
doanh nghiệp ñi cáp ngầm, cống bể cáp thuê bao hoặc ngầm hóa cáp viễn thông 
hiện có, quy ñịnh chiều dài cáp viễn thông treo, khu vực quy hoạch xây dựng trụ 
ăng-ten, ñộ cao ăng-ten và khoảng cách tối thiểu giữa các trụ ăng-ten. 
+ Quy ñịnh xây dựng, cho thuê và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn 
thông của các doanh nghiệp về cống bể cáp, trụ ăng-ten, thiết bị chuyển mạch, 
truyền dẫn, v.v 
+ Tạo ñiều kiện thuận lợi cho phép các doanh nghiệp thuê hạ tầng thuộc 
ngành truyền hình, ñiện lực, giao thông vận tải ñể thiết lập mạng cung cấp 
dịch vụ viễn thông. 
+ Tỉnh ưu ñãi và ñảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp xây dựng cơ sở 
hạ tầng viễn thông ñến các xã, ñặc biệt cung cấp dịch vụ ñiện thoại di ñộng và 
cố ñịnh. 
+ Cấp ñất xây dựng mạng, ñiểm phục vụ, trạm phát sóng, tích cực bảo vệ 
quyền lợi doanh nghiệp khi bị vi phạm các quy ñịnh về kinh doanh và sử dụng 
dịch vụ. Tỉnh có cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng mạng, mở 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 119
rộng vùng phủ sóng và nêu rõ các cam kết, ưu ñãi của ñịa phương khi các doanh 
nghiệp ñầu tư những khu vực có số người sử dụng dịch vụ thấp. 
+ Tỉnh tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp có các dự án xây dựng mạng 
lưới viễn thông ñến các khu công nghiệp, xây dựng mạng, khu du lịch, khu 
thương mại, v.v.. 
Huy ñộng nguồn vốn ODA hoặc ngân sách tỉnh và triển khai các ñiểm 
cung cấp dịch vụ ñiện thoại, Internet công cộng (kết hợp với các ñiểm giao dịch 
bưu chính, thư viện khoa học kỹ thuật) tại các thôn, vùng sâu, xa mà doanh 
nghiệp không cung cấp ñể hỗ trợ việc triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông 
công ích và dịch vụ hành chính công của UBND tỉnh. 
c. Phát triển khoa học công nghệ 
Tập trung nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, góp phần ñổi 
mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao ñộng và năng lực cạnh 
tranh của các doanh nghiệp viễn thông và Internet. 
Triển khai các ñề tài nghiên cứu, các dự án thử nghiệm các công nghệ 
viễn thông và Internet có tính chất chiến lược, ñảm bảo khả năng cạnh tranh 
quốc tế của các doanh nghiệp như: Mạng thế hệ sau (NGN), IPv6, Thông tin di 
ñộng thế hệ thứ 4, Wimax, v.v... 
Ưu tiên triển khai các ñề tài nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp 
luật, chiến lược, chính sách nhằm nhanh chóng hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực 
viễn thông và Internet phù hợp với thông lệ quốc tế, góp phần hội nhập kinh tế 
quốc tế thành công. 
Hình thành Quỹ phát triển khoa học công nghệ ñể hỗ trợ cho công tác 
nghiên cứu, sản xuất, thử nghiệm công nghệ mới. 
ðịnh hướng tập trung nghiên cứu triển khai ứng dụng dịch vụ mới, dịch 
vụ giải trí và cung cấp nội dung. 
d. Phát triển thị trường 
Tăng cường thúc ñẩy các hình thức bán lại dịch vụ Viễn thông và Internet 
nhằm huy ñộng mọi nguồn lực nhàn rỗi trong xã hội ñể phát triển Viễn thông. 
Quản lý số lượng doanh nghiệp tham gia cung cấp hạ tầng mạng trên ñịa 
bàn, ñặc biệt thông tin di ñộng trên cơ sở ñảm bảo các nguyên tắc: 
- Phát triển thị trường lành mạnh, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp 
tích lũy vốn, duy trì và mở rộng kinh doanh. 
- Tận dụng cơ sở hạ tầng Viễn thông sẵn có, tránh ñầu tư chồng chéo. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 120 
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên Viễn thông và nguồn lực quốc gia. 
Sở Thông tin và Truyền thông giám sát việc thực hiện chính sách ưu ñãi, 
hỗ trợ phí và cước phí cho các nhiệm vụ liên quan ñến an ninh quốc phòng, 
phòng chống thiên tai, bão lụt theo quy ñịnh của nhà nước. 
Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ thành lập Hội các doanh nghiệp 
cung cấp dịch vụ Viễn thông trên ñịa bàn tỉnh tạo diễn ñàn thông tin, tư vấn và 
bảo vệ lợi ích chung của các doanh nghiệp. 
Khuyến khích các hình thức khuyến mại cho người sử dụng dịch vụ Viễn 
thông trên ñịa bàn tỉnh theo các quy ñịnh của pháp luật. 
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở ban ngành trong tỉnh, 
với Bộ Thông tin và Truyền thông kiến nghị việc ñưa ra các quy ñịnh về tài 
chính nhằm xử lý tình trạng bán phá giá, dịch vụ kém chất lượng ra thị trường, 
chống gian lận thương mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu dịch vụ và 
quyền lợi của người tiêu dùng. 
Sở Thông tin và Truyền thông giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy 
ñịnh về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, tính cước và hợp chuẩn thiết bị trong ñịa 
bàn tỉnh. Bảo ñảm bí mật ñối với thông tin riêng chuyển qua mạng Viễn thông 
cho mọi tổ chức, cá nhân theo quy ñịnh của pháp luật. 
2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách 
a. Quản lý tiêu chuẩn chất lượng thiết bị và dịch vụ 
ðẩy mạnh công tác xây dựng tiêu chuẩn trong lĩnh vực viễn thông và 
Internet phù hợp với pháp luật Việt Nam, thông lệ và quy ñịnh quốc tế. 
Tăng cường quản lý chất lượng mạng lưới, dịch vụ viễn thông và Internet 
thông qua hình thức công bố chất lượng trên cơ sở các tiêu chuẩn bắt buộc áp 
dụng hoặc do các doanh nghiệp viễn thông và Internet tự nguyện áp dụng. 
Tăng cường quản lý chất lượng thiết bị ñầu cuối, thiết bị thông tin vô 
tuyến ñiện và các thiết bị khác có khả năng gây nhiễu cho thông tin vô tuyến 
ñiện thông qua các hình thức: công bố phù hợp tiêu chuẩn, chứng nhận hợp 
chuẩn, thừa nhận lẫn nhau (MRA), quản lý tương thích ñiện từ trường (EMC). 
b. Bảo vệ quyền lợi người sử dụng 
Doanh nghiệp viễn thông phải rà soát, ñiều chỉnh lại các quy ñịnh, quy 
trình quản lý, khai thác các dịch vụ cơ bản, dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ cộng 
thêm, ñảm bảo phù hợp với các quy ñịnh hiện hành của pháp luật. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 121
Doanh nghiệp viễn thông phải chủ ñộng giám sát, kiểm tra, phát hiện sớm 
và ngăn chặn hành vi lợi dụng các dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ cộng thêm 
trên cơ sở sử dụng hạ tầng viễn thông, Internet ñể cung cấp các nội dung thông 
tin vi phạm pháp luật cho người sử dụng dịch vụ. Nếu phát hiện chính xác hành 
vi vi phạm pháp luật liên quan ñến cung cấp nội dung thông tin, vi phạm các quy 
ñịnh về trách nhiệm ñối với việc cung cấp nội dung thông tin cho người sử dụng 
dịch vụ trong hợp ñồng, hợp tác kinh doanh ñã ký kết, doanh nghiệp viễn thông 
và Internet ñược quyền tạm dừng việc cung cấp dịch vụ nói trên và báo cáo ngay 
về Bộ Bưu chính, Viễn thông. 
Giám sát các doanh nghiệp thực hiện các quy ñịnh về quản lý chất lượng 
dịch vụ như: niêm yết giá, thông báo công khai giá cước dịch vụ nhất là các dịch 
vụ giá trị gia tăng. 
ðảm bảo mỗi dịch vụ của mỗi doanh nghiệp có kênh thông tin hỗ trợ 
khách hàng. 
ðối với các dịch vụ giá trị gia tăng thì trong các chương trình quảng cáo 
dịch vụ dưới mọi hình thức phải có thông báo về giá cước dịch vụ. Doanh 
nghiệp phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy ñịnh về quản lý giá cước dịch vụ 
viễn thông. 
Ngoài ra, thực hiện bảo vệ quyền lợi cuối cùng của khách hàng theo nội 
dung hợp ñồng hợp tác kinh doanh với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về 
cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ cộng thêm trên cơ sở hạ tầng viễn 
thông và Internet của doanh nghiệp. 
c. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho cơ quan ðảng và Nhà nước 
ðảm bảo cung cấp các dịch vụ Viễn thông cho các cơ quan ðảng, Nhà 
nước trên ñịa bàn. Sở Thông tin và Truyền thông ñề xuất với Bộ Thông tin và 
Truyền thông cung cấp dịch vụ Viễn thông công ích và cung cấp các dịch vụ ñặc 
biệt có liên quan tới bảo mật thông tin và an toàn mạng lưới. 
Xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp các dịch vụ công: Phát triển mạng phục 
vụ Chính phủ ñiện tử giúp Ủy Ban Nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác 
thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan ðảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an 
ninh, thông tin phòng chống thiên tai. Xây dựng các ñề án cơ sở hạ tầng cho 
mạng Chính phủ ñiện tử. Giai ñoạn 2007 – 2010 tất cả các sở, ban, ngành, các 
huyện thị ñược nối mạng tốc ñộ 2Mb/s, giai ñoạn sau khi hoàn thành việc kéo 
cáp quang ñến các sở ban ngành nâng cấp lên 10Mb/s – 100 Mb/s. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 122 
Ủy Ban Nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông chủ ñộng ñàm phán 
với các doanh nghiệp cơ chế cùng ñầu tư, ñóng góp và chia sẻ ñường truyền. 
Xác ñịnh rõ cơ chế ưu ñãi cung cấp dịch vụ công cho các cơ quan ðảng, Nhà 
nước ở ñịa phương. 
2.4. Các giải pháp khác 
a. Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng 
ðể hạn chế việc ñào ñường và xây dựng nhiều cột bê tông và cột anten di 
ñộng, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ban ngành trong tỉnh, 
căn cứ vào quy hoạch phát triển tổng thể, quy hoạch phát triển của các ngành, 
tham mưu cho UBND tỉnh về kế hoạch cụ thể việc xây dựng và sử dụng chung 
cơ sở hạ tầng như cống bể, cột, cột cao UBND tỉnh sẽ căn cứ vào tham mưu 
ñó chỉ cấp giấy phép về ñào ñường 1 lần trong thời hạn 3 năm, do vậy các doanh 
nghiệp sẽ phải phối hợp với nhau cùng thực hiện nếu như muốn sử dụng hạ tầng 
chung. 
Khuyến nghị với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc các doanh nghiệp 
sử dụng chung hạ tầng ñể phục vụ công tác phòng chống lụt bão và một số 
nhiệm vụ ñặc thù khác. 
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương tiến hành cụ thể hóa việc 
triển khai các quy ñịnh về sử dụng chung cơ sở hạ tầng Viễn thông, phối kết hợp 
với các ngành ñiện lực, truyền hình, giao thông vận tải và các ngành cơ sở hạ 
tầng khác trên ñịa bàn tỉnh theo những nguyên tắc sau: 
- Cơ sở hạ tầng, bao gồm vị trí lắp ñặt thiết bị kết nối, ống cáp, bể cáp, 
cột bê tông, cột trụ anten, thiết bị trong nhà và các phương tiện khác phải ñược 
các doanh nghiệp và các chủ mạng dùng riêng sử dụng chung một cách tiết kiệm 
và có hiệu quả. 
- Chi phí cho việc sử dụng chung ñịa ñiểm kết nối và sử dụng chung 
cơ sở hạ tầng do các doanh nghiệp và các chủ mạng dùng riêng tự thoả thuận 
trên cơ sở giá thành và ñược thực hiện thông qua hợp ñồng kinh tế. 
- Các hình thức sử dụng chung cơ sở hạ tầng ñược khuyến khích áp 
dụng bao gồm: cùng ñầu tư xây dựng các hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn và 
chia sẻ dung lượng theo tỷ lệ ñầu tư, thuê cáp, sợi cáp, thuê cột bê tông, thuê cột 
an ten, nhượng quyền sử dụng các hệ thống Viễn thông (cho thuê dài hạn).... 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 123
- Việc chuyển cuộc gọi (roaming) giữa các mạng thông tin di ñộng của 
các nhà khai thác khác nhau ñược thực hiện trên cơ sở tự nguyện. Sở Thông tin 
và Truyền thông cần có các hướng dẫn về các trường hợp và ñiều kiện thực hiện 
bắt buộc chuyển cuộc gọi giữa các mạng thông tin di ñộng và mở rộng vùng phủ 
sóng quốc gia trong những trường hợp cần thiết nhằm mục ñích phục vụ thông 
tin khẩn cấp về quốc phòng, an ninh, thông tin phục vụ chống lụt bão, thiên tai, 
hỏa hoạn, thông tin khẩn cấp khác theo quy ñịnh của pháp luật về tình trạng 
khẩn cấp. 
- Từng bước thực hiện cơ chế phân tách mạch vòng nội hạt (local loop 
unbundling) ñể thúc ñẩy phát triển dịch vụ xDSL và dịch vụ ñiện thoại cố ñịnh, 
góp phần làm tăng doanh thu trên mỗi ñôi dây ñiện thoại và giảm khó khăn xin 
phép lắp ñặt cáp ở các ñô thị. Việc phân tách có thể ñược triển khai ở 3 mức ñộ 
khác nhau: 
+ Phân tách hoàn toàn (full unbundling), 
+ Sử dụng chung mạch vòng (line sharing), 
+ Chia sẻ băng tần trên ñôi cáp (bitstream access). 
- Tạo ñiều kiện thuận lợi cho phép các doanh nghiệp thuê hạ tầng 
thuộc ngành truyền hình, ñiện lực, giao thông vận tải ñể thiết lập mạng cung 
cấp dịch vụ viễn thông. 
b. Triển khai thực hiện ñồng bộ quy hoạch Bưu chính Viễn thông 
Xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội và các 
ngành khác. Thực hiện ñầu tư một lần ñồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng giao 
thông, ñô thị giảm chi phí giải toả và ñảm bảo mỹ quan. Sở Thông tin và 
Truyền thông tham mưu giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý việc triển khai thực 
hiện theo quy hoạch và ñảm bảo phù hợp, ñồng bộ với quy hoạch cơ sở hạ tầng. 
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và 
theo dõi thực hiện quy hoạch. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở 
ban ngành có liên quan và Ủy Ban Nhân dân các huyện thị ñể xây dựng kế 
hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện quy hoạch này. 
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm 
- Báo cáo và ñề xuất với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh các giải pháp thực hiện 
quy hoạch. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 124 
- Báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc theo dõi và chỉ 
ñạo các doanh nghiệp thực hiện quy hoạch. 
- ðề xuất và tham mưu với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc 
xây dựng tiêu chí xác ñịnh dịch vụ Viễn thông công ích trên ñịa bàn 
tỉnh và xây dựng kế hoạch sử dụng Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích 
phát triển và phổ cập dịch vụ Viễn thông công ích. 
- Xây dựng và ñề xuất với Ủy Ban Nhân dân tỉnh cơ chế ưu ñãi các 
doanh nghiệp chủ ñộng xây dựng cơ sở hạ tầng ñi trước ñón ñầu ñóng 
góp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 
- Chỉ ñạo với các doanh nghiệp Bưu chính Viễn thông triển khai thực 
hiện quy hoạch. Tranh thủ các doanh nghiệp ñầu tư xây dựng hạ tầng 
mạng Bưu chính, Viễn thông. Yêu cầu các doanh nghiệp ñầu tư chiều 
sâu, ñổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất lượng mạng và cung cấp 
ña dịch vụ. 
- Phối hợp với các ñịa phương trong tỉnh tạo quy hoạch ñịa ñiểm cung 
cấp dịch vụ. 
- Phối hợp với các tổ chức ñoàn thể tham gia phổ cập dịch vụ và thực 
hiện các dự án ñào tạo người dân sử dụng dịch vụ. 
- Phối hợp với các sở ban ngành khác có liên quan thành lập các bộ 
phận công tác và phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, sở ban 
ngành, các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông ñể thực hiện các ñề 
án: 
+ Xây dựng hệ thống “Thư viện kỹ thuật nông nghiệp” tại các ñiểm 
bưu ñiện văn hoá xã hoặc tại thư viện xã. 
+ Xây dựng ñề án “Trung tâm thông tin cơ sở”. 
+ Xây dựng mạng Intranet phục vụ dự án phát triển Chính phủ ñiện tử 
của tỉnh. 
+ Xây dựng các chương trình, ñề án, quy ñịnh ñi ngầm, ngầm hóa 
mạng ngoại vi, dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông (trụ ăng-ten, 
cống bể, ñường truyền dẫn, thiết bị, v.v..). 
- Phối hợp với Sở Xây dựng tiến hành rà soát ñối với các công trình bưu 
chính, viễn thông hiện có trên ñịa bàn tỉnh. Trên cơ sở ñó, ñề xuất Ủy 
ban nhân dân tỉnh xử lý ñối với những ñơn vị thi công công trình vi 
phạm, ảnh hưởng ñến công trình, kiến trúc tỉnh. 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 125
- Là cơ quan ñầu mối tập hợp nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp 
trong vấn ñề xây dựng các công trình bưu chính, viễn thông và cùng 
với Sở ban ngành, Uỷ ban Nhân dân các quận, huyện hướng dẫn thủ 
tục xây dựng ñảm bảo phù hợp với cảnh quan kiến trúc và các quy 
ñịnh khác của tỉnh. 
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông trên 
ñịa bàn tỉnh, cụ thể hoá các văn bản quy phạm pháp luật của Trung 
ương tại tỉnh, tham mưu cho Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Quyết 
ñịnh, Chỉ thị ñể tăng cường công tác quản lý nhà nước về bưu chính, 
viễn thông. 
Sở Kế hoạch ðầu tư 
Căn cứ vào quy hoạch ñã ñược phê duyệt, phối hợp với Sở Thông tin và 
Truyền thông, Sở Tài chính tính toán, cân ñối, ñảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí 
cho các dự án phát triển Bưu chính, Viễn thông sử dụng nguồn vốn ngân sách 
trên ñịa bàn tỉnh, xây dựng các kế hoạch ngắn và dài hạn ñể thực hiện các dự án 
sử dụng ngân sách tỉnh. Trong khi triển khai, nếu có phát sinh cần tính toán ñiều 
chỉnh và thông báo kịp thời cho các bên có liên quan. 
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, các 
doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông ñể thực hiện các ñề án: 
- Xây dựng hệ thống “Thư viện kỹ thuật nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy 
sản” tại các ñiểm bưu ñiện văn hoá xã hoặc tại thư viện xã. 
- Xây dựng ñề án “Trung tâm thông tin cơ sở”. 
Sở Giao thông – Vận tải 
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành khác 
trong việc thông báo tới các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông về quy hoạch, 
kế hoạch triển khai xây dựng mới và nâng cấp các tuyến ñường giao thông trên 
ñịa bàn tỉnh, ñể quá trình thực hiện ngầm hóa mạng truyền dẫn và ngoại vi nội 
hạt ñồng bộ với việc triển khai cơ sở hạ tầng giao thông và phù hợp với quy 
hoạch của từng giai ñoạn. Sở Giao thông – vận tải tạo ñiều kiện thuận lợi cho 
các doanh nghiệp trong việc ngầm hóa mạng cáp có liên quan ñến việc triển khai 
các tuyến ñường giao thông trong tỉnh. 
Sở Tài nguyên – Môi trường 
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương 
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương 126 
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, các 
doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trong việc quy hoạch, tiến hành các thủ tục 
cần thiết, giao ñất tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các doanh nghiệp Bưu chính Viễn 
thông triển khai xây dựng nhà trạm bưu chính, viễn thông, và các ñiểm Bưu ñiện 
văn hóa xã, các ñiểm phục vụ Bưu chính. 
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông ưu tiên bố trí quỹ ñất phù hợp 
theo yêu cầu của các dự án phát triển bưu chính viễn thông và Công nghệ thông 
tin theo quy hoạch. 
Sở Tài chính 
ðảm bảo cấp kinh phí ñầy ñủ và kịp thời cho các dự án phát triển Bưu 
chính Viễn thông theo dự toán của cấp có thẩm quyền ph
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 quyhoachphattrienbuuchinhvienthong_9125.pdf quyhoachphattrienbuuchinhvienthong_9125.pdf