I.HÀNH CHÁNH:
Họ và tên: Nguyễn Thị M, 29 tuổi 
Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng 
Địa chỉ: Việt Yên, Bắc Giang
Nhập viện lúc 13g00 ngày 20/04/2010
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Sản phụ khoa - Bệnh án minh họa bệnh án hậu phẫu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SẢN PHỤ KHOA - BỆNH ÁN MINH HỌA 
BỆNH ÁN HẬU PHẪU 
I.HÀNH CHÁNH: 
Họ và tên: Nguyễn Thị M, 29 tuổi 
Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng 
Địa chỉ: Việt Yên, Bắc Giang 
Nhập viện lúc 13g00 ngày 20/04/2010 
II.LÝ DO NHẬ P VIỆN: 
Thai 38 tuần (theo siêu âm 3 tháng giữa) + đau bụng dưới 
III.TIỀN SỬ: 
1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, di truyền... 
2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội ngoại khoa 
3.Phụ khoa: 
 Bắt đầu thấy kinh năm 18 tuổi. 
 Chu kz kinh 28 ngày, đều. 
 Số ngày hành kinh: 3-4 ngày 
 Lượng vừa 
 Màu đỏ sậm 
 Không mắc bệnh phụ khoa 
4,Kế hoạch hóa gia đình: không áp ụng 
5.Sản khoa: 
 Kinh cuối: quên 
 Siêu âm 3 tháng giữa thai kz dự kiến sinh ngày 05/05/2010 
 Lấy chồng năm 23 tuổi 
 Tiền thai: 1001 (năm 2007 sinh thường 1 bé trai 3100g) 
IV.BỆNH SỬ: 
 Sản phụ mang thai 39 tuần( theo kinh cuối). 
 Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm 
phòng uốn ván 2 lần vào tháng thứ 4 và 5 của thai kz. 
 Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 9kg trong suốt thai kz. 
 Cách lúc nhập viện 1 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, ra nhớt 
hồng âm đạo, đau ngày càng tăng, chưa xử trí gì đến Bệnh viện Đa khoa Bắc 
Giang nhập viện. 
 Sau nhập viện 30p sản phụ sinh được 1 bé trai cân nặng 2900g, Apgar 1p = 
7, 5p = 9. Trong quá trình sinh có cắt may tầng sinh môn. 
 Diễn biến những ngày đầu hậu sản bình thường 
 Hiện tại hậu sản ngày thứ 3: sản phụ tự tiểu, ăn ngủ được,sản dịch giảm 
dần, không hôi, đau nhẹ vùng cắt may tầng sinh môn 
V.KHÁM LÂM SÀNG: 
1.Khám tổng trạng 
 Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt 
 Chiều cao 1m60, cân nặng 63kg, BMI = 24, vóc áng cân đối 
 Sinh hiệu: Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37oC 
Huyết áp: 110/70mmHg Nhịp thở: 20l/p 
 Niêm mạc hồng 
 Không phù, không xuất huyết 
 Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên 
 Tuyến giáp không to, hạch không to 
2.Khám tim: 
 T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p 
 Không âm thổi 
3.Khám phổi: 
 Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở 
 Rì rào phế nang rõ 2 bên 
4.Khám bụng và chuyên khoa: 
 Bụng mềm, cầu bàng quang(-), i động đều theo nhịp thở 
 Tử cung: đáy trên vệ 10cm, mật độ chắc 
 Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi 
 Vú: 2 vú căng, không đau, không tấy đỏ, núm vú không tụt vào trong, sữa 
chảy thông 
 Tầng sinh môn: Vết khâu ở vị trí 7g. 
 Dài khỏang 3cm 
 Khâu da bằng chỉ silk với 3 nốt 
 Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề 
5.Khám bé: 
 Tổng trạng trung bình 
 Tiêu phân su vào giờ thứ 8 sau sinh 
 Tiểu được vào ngày đầu 
 Bú và khóc tốt 
 Nhịp thở 40l/p, nhịp tim 120l/p 
 Đầu tròn 
 Da niêm hồng 
 Rốn và chân rốn khô 
 Không dị dạng 
 Phản xạ nguyên phát tốt 
6/Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý 
VI.TÓM TẮ T BỆNH ÁN: 
 Sản phụ 29 tuổi, tiền thai con so, vào viện vì thai 39 tuần theo kinh cuối + 
đau trằn bụng + ra nhớt hồng âm đạo. 
 Sau nhập viện 30 phút, sản phụ sinh được bé trai cân nặng 2900g, apgar 
7/9. 
 Trong qúa trình sinh có cắt may tầng sinh môn 
 Những ngày đầu hậu sản diễn tiến bình thường.Hôm nay hậu sản ngày thứ 
3, khám thấy 
 Sản phụ: 
o Tổng trạng khá o 
Niêm mạc hồng o 
Sinh hiệu ổn 
o Bụng mềm 
o Tử cung co hồi tốt 
o Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi 
o Vú: 2 vú lên sữa, chảy thông 
o Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề 
 Bé: Bé hồng, khóc to, bú tốt, rốn khô 
VII.CHẨ N ĐOÁN: 
Hậu sản ngày thứ 3- Sinh thường- Cắt may tầng sinh môn, hiện tại chưa thấy gì 
bất thường. 
 VIII.HƯỚ NG XỬ TRÍ: 
Thuốc: 
Cefotaxim 1g 02 lọ (TMC) 8 giờ 
Theo dõi: 
Sản phụ: 
 Sinh hiệu: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu, 
 Tình trạng bụng: phát hiện nhiễm trùng hậu sản, viêm phúc mạc 
 Vết khâu tầng sinh môn phát hiện nhiễm trùng 
 Sự co hồi tử cung phát hiện tử cung co hồi kém: bế sản dịch, nhiễm trùng 
hậu sản 
 Sản dịch phát hiện nhiễm trùng hậu sản 
 Sự căng và tiết sữa: phát hiện viêm tắc tuyến vú 
Bé 
 Tình trạng vàng da: sinh lý hay bệnh lý 
 Bú và tiêu tiểu; phát hiện bệnh l{ đường tiêu hóa và đường niệu 
 Rốn: phát hiện nhiễm trùng rốn 
Chăm sóc: ngày 1 lần 
Sản phụ: 
 Vệ sinh âm hộ và vết khâu tầng sinh môn: Rửa âm hộ bằng gynofar pha 
loãng, sát trùng vết khâu tầng sinh môn bằng betadin 10%,giữ khô,thay và 
đặt băng vệ sinh sạch 
 Cho xuất viện khi tình trạng ổn,cắt chỉ khâu tầng sinh môn ngày 7 tại trạm y 
tế địa phương. 
Bé: 
 Tắm: giữ rốn khô 
 Chăm sóc rốn: sát trùng rốn bằng dung dịch Betadin 10% 
Tư vấn : 
Hướng dẫn cho sản phụ biết: 
 Các dấu hiệu nguy hiểm: sốt, nhức đầu, đau bụng, nôn ói, sản dịch hôi, ra 
huyết 
 Uống nhiều nước, ăn nhiều bữa,đủ chất, tránh kiêng cử 
 Nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc 
 Vận động nhẹ: tránh bế sản dịch và táo bón 
 Vệ sinh cá nhân: răng miệng 
 Chăm sóc vú: lau sạch đầu vú trước và sau khi cho bé bú, nên cho bé bú hết 
sữa. 
 Tầng sinh môn: rửa sạch và lau khô sau khi đi vệ sinh 
 Cách cho trẻ bú đúng, cho trẻ bú đủ. 
 Chủng ngừa đầy đủ theo lịch tiêm chủng quốc gia 
Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình: 
 Lựa chọn các biện pháp tránh thai: Viên uống Progestin đơn thuần, 
viên uống tránh thai kết hợp. 
 Tư vấn về sinh đẻ: 
 Nên sinh con thứ 2 cách lần này ít nhất 2 năm vì đảm bảo cho sức khỏe 
sản phụ, nuôi ưỡng con tốt hơn. 
 IX.TIÊN LƯỢ NG 
1.Gần: Tạm ổn do hậu sản ngày 3, diễn tiến lâm sàng chưa thấy gì bất thường 
2.Xa: khá o tương lai sản khoa không có thai kz nguy cơ cao 
Phòng bệnh: 
Khi có thai lần sau nên đi khám thai và siêu âm định kz để phát hiện bất thường 
của thai và mẹ, lần đầu tiên nên khám vào lúc khoảng 8 tuần sau khi trễ kinh để 
phát hiện những bất thường của thai: thai ngoài tử cung,dị dạng thai, tuổi 
thai...Tránh lao động nặng và chấn thương, hạn chế sử dụng thuốc kích thích và 
các đồ uống có cồn, ăn uống đủ chất inh ưỡng, tránh stress không đáng có, 
dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,... 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 benh_an_3_.pdf benh_an_3_.pdf