Nội dung bài 1:
- Một số sự kiện kinh tế.
- Tại sao phải nghiên cứu kinh tế vĩ mô?
Nội dung bài 2:
- Vai trò của số liệu thống kê và mục tiêu hôm nay.
- Một số khái niệm cơ bản khi tính toán và sử dụng số liệu.
- Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu.
- GDP, GNI, GNDI … Các phương pháp xác định.
- Đo lường giá cả tổng quát và sự thay đổi (lạm phát).
- Thất nghiệp.
- Cán cân thanh toán.
...
              
                                            
                                
            
 
            
                 123 trang
123 trang | 
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2434 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài liệu Kinh tế Vĩ mô - Nguyễn Hoài Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
The UOE
 1
Hoai Bao 1
Bài 1
Giới thiệu về Kinh tế học Vĩ mô
Nguyễn Hoài Bảo
9/6/2007
Hoai Bao 2
Nội dung
Một số sự kiện kinh tế
Tại sao phải nghiên cứu kinh tế vĩ mô?
The UOE
 2
GDP thực bình quân đầu người của Hoa Kỳ
Hoai Bao 3
Lạm phát của Hoa Kỳ
Hoai Bao 4
The UOE
 3
Thất nghiệp của Hoa Kỳ
Hoai Bao 5
Hoai Bao 6
Cán cân ngân sách của Hoa Kỳ
The UOE
 4
Hoai Bao 7
Cán cân thương mại của Hoa Kỳ theo thời gian
Tănng trưởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam
Hoai Bao 8
The UOE
 5
Lạm phát Việt Nam và một số nước ở khu vực trong thời 
gian gần đây
Hoai Bao 9
Thâm hụt thương mại của Việt Nam(triệu $US)
Hoai Bao 10
The UOE
 6
Thâm hụt ngân sách của Việt Nam (tỷ đồng)
Hoai Bao 11
Câu hỏi:
 Tại sao sản lượng lại biến động mang tính chu kỳ, có lúc 
tăng có lúc giảm (suy thoái)?
 Thất nghiệp có liên quan gì đến tăng trưởng không?
 Điều gì làm giá cả biến động theo thời gian?
 Thâm hụt ngân sách là tốt hay xấu?
 Cán cân thương mại thâm hụt là tốt hay xấu?
 Tăng trưởng, thất nghiệp và biến động giá (lạm phát 
hoặc giảm phát), thâm hụt ngân sách, thương mại có 
liên quan gì với nhau không?
 Nên hay không nên can thiệp vào nền kinh tế?
Hoai Bao 12
The UOE
 7
Hoai Bao 13
Trọng tâm của lý thuyết Kinh tế học Vĩ mô 
Thị trường hàng hoá 
và dịch vụ
•Tổng chi tiêu dự kiến 
(planned)
•Tiêu dùng (C)
• Đầu tư dự kiến (I)
•Chi tiêu chính phủ 
(G)
•Tổng sản lượng (Thu 
nhập) (Y)
• Sản lượng (Thu nhập) 
cân bằng (Y*)
Thị trường tiền tệ
•Cung tiền
•Cầu tiền 
•Lãi suất cân bằng (r*)
•Tỷ giá hối đoái thực 
(e*)
Mô hình IS-LM
Phân tích liên hệ 
giữa thị trường 
hàng hoá và dịch 
vụ với thị trường 
tiền tệ (Y* và r*)
Mô hình 
Mundel –
Flemming
Phân tích mối 
quan hệ giữa 
Y* và e*
Tổng cầu và tổng 
cung
• Đường tổng cầu
• Đường tổng cung
•Giá cân bằng (P*)
P
Y
P
Y
Thị 
trường 
lao động
•Cung lao 
động
•Cầu lao 
động
•Thất 
nghiệp và 
nhân dụng
Tuy nhiên các nhà kinh tế luôn bất đồng.
 Nhiều nhà kinh tế học (theo trường phái cổ điển, tân cổ 
điển và cổ điển mới) đều cho rằng giá cả và tiền lương 
là linh hoạt.
 Số khác (theo trường phái Keynesian, Keynesian mới) 
lại cho rằng sự linh hoạt ở trên chỉ xảy ra được trong dài 
hạn, trong ngắn hạn chúng hoàn toàn cứng nhắc.
 Sự tách biệt này gọi là “sự phân đôi cổ điển” (classical 
dichotomy) hoặc “sự trung lập của tiền” (neutrality of 
money).
 Kinh tế học là một môn khoa học mới phát triển, nhiều 
vấn đề vẫn chưa có câu trả lời dứt khoát.
Hoai Bao 14
The UOE
 8
Sự phân đôi cổ điển và sự trung lập của tiền
 Là sự phân tích tách rời giữa biến số thực (real 
variables) và các biến số danh nghĩa (nominal 
variables) 
Trong dài hạn, sự tăng lên trong khối cung tiền 
chỉ ảnh hưởng đến các biến số danh nghĩa như
tiền lương danh nghĩa, giá cả, tỷ giá danh nghĩa 
chứ không làm thay đổi các biến số thực như
sản lượng, thất nghiệp, tiêu dùng, đầu tư ….gọi 
là sự trung lập của tiền.
Hoai Bao 15
Hoai Bao 16
Khung thời gian trong phân tích kinh tế Vĩ mô
 Ngắn hạn
– Giá cả (P) là cứng nhắc (Rigidity)
– Không toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho 
trước.
 Dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho 
trước.
 Rất dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là có thể 
thay đổi.
The UOE
 9
Khung thời gian và những nội dung của kinh tế vĩ mô
 Bởi vì trong ngắn hạn, giá cả và tiền lương là 
không linh hoạt, do vậy nền không kinh tế có thể 
không được toàn dụng (potential ouput, natural 
ouput).
 Trong dài hạn, giá cả và lương là linh hoạt nên 
nguồn lực là toàn dụng, sản lượng và thất 
nghiệp ở mức tự nhiên.
 Trong rất dài hạn, sản lượng tăng lên là do vốn, 
lao động và công nghệ có thể tăng lên, gọi là 
tăng trưởng kinh tế.
Hoai Bao 17
Tăng trưởng thực tế và trung bình của Hoa Kỳ
Hoai Bao 18
The UOE
 10
Thất nghiệp thực tế và thất nghiệp tự nhiên của Hoa Kỳ
Hoai Bao 19
Do vậy:
 Giá cả và tiền lương không linh hoạt thường thích hợp 
để nghiên cứu trong ngắn hạn. Những phân tích trong 
ngắn hạn trả lời tại sao có những giao động trong sản 
lượng.
 Giá cả và tiền lương linh hoạt phù hợp đển nghiên cứu 
nền kinh tế trong dài hạn. Những phân tích trong khu 
thời gian này cho chúng ta thấy mối quan hệ giữa các 
biến thực với nhau.
 Công nghệ, lao động và vốn thay đổi là giả định thích 
hợp để nghiên cứu nền kinh tế trong rất dài hạn. Những 
phân tích trong khu thời gian này chỉ ra nguyên nhân 
tăng trưởng trong một giai đoạn dài.
Hoai Bao 20
The UOE
 11
Hoai Bao
Bài 2
Số liệu kinh tế vĩ mô
Nguyễn Hoài Bảo
9/6/2007
21
Hoai Bao
Chỉ tiêu (2006 est.) Vị trí so sánh
Tổng dân số (7/2007) 85,262,356 15/237
GDP (PPP): $262.8 tỷ 38/229
GDP - per capita (PPP) $3.100 160/229
GDP (official exchange rate): $48.43 billion 
(Nguồn: CIA – The World Factbook)
22
The UOE
 12
Hoai Bao
Việt Nam và vài nước ở châu Á, 1820-1998
Nguồn: Angus Maddison, 2001, The world Economy: A Millennial Perspective, OECD. 
23
Hoai Bao
Nội dung hôm nay
 Vai trò của số liệu thống kê và mục tiêu hôm nay
 Một số khái niệm cơ bản khi tính toán và sử dụng số 
liệu.
 Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu
 GDP, GNI, GNDI … Các phương pháp xác định
 Đo lường giá cả tổng quát và sự thay đổi (lạm phát).
 Thất nghiệp
 Cán cân thanh toán
24
The UOE
 13
Hoai Bao
Mục đích
 Mục đích của số liệu:
– Cung cấp dữ liệu cho phân tích kinh tế vĩ mô 
– Cung cấp thông tin cho việc đánh giá các chính sách 
kinh tế
– Cung cấp các chỉ tiêu cho việc kiểm tra các quá trình 
kinh tế
– So sánh quốc tế
 Mục tiêu của chúng ta:
– Hiểu được nguyên tắc tính toán
– Hiểu được các báo cáo thống kê
– Giải được các bài tập! ☺
25
Hoai Bao
Một số khái niệm
 Lưu lượng (flow) và tích lượng (stock)
– Lưu lượng: sự thay đổi giá trị của một đại lượng 
trong một khoảng thời gian 
– Tích lượng: giá trị của một đại lượng tích luỹ tại một 
thời điểm
 Vốn (capital)
– khối lượng máy móc, thiết bị, lượng tồn kho và các 
nguồn lực khác của sản xuất
 Khấu hao (depreciation)
– giá trị hao mòn máy móc, thiết bị trong quá trình sản 
xuất
26
The UOE
 14
Hoai Bao
Một số khái niệm
 Hàng hoá (goods) và dịch vụ (services)
– Hàng hoá là kết quả của sản xuất dưới dạng sản 
phẩm hữu hình và có thể dự trữ được.
– Dịch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được
 Sản xuất (production)
– Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra 
thu nhập
 Sản lượng (output), thu nhập (income) và chi tiêu 
(expenditure)
– Sản lượng là giá trị của hàng hoá và dịch vụ cuối 
cùngï được sản xuất ra trong nền kinh tế
– Thu nhập của các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất 
đai) được sử dụng trong sản xuất
– Chi mua hàng hoá và dịch vụ cuối cùng 
27
Hoai Bao
Một số khái niệm
 Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung 
gian (intermidiate goods)
– Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng 
cuối cùng.
– Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra 
hàng hoá cuối cùng
 Chuyển giao (transfer payments)
– giao dịch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ 
không hoàn lại...
 Nội địa (domestic) và Quốc gia (national)
– Nội địa: hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh 
tế của một nước
– Quốc gia: hoạt động kinh tế của công dân một nước
28
The UOE
 15
Hoai Bao
Các loại số liệu
 Số gộp (gross) và số ròng (net)
– Số gộp: đo lường trước khi khấu hao 
– Số ròng: đo lường sau khi khấu hao
 Giá thị trường (market prices) và giá yếu tố (factor costs)
– Giá thị trường: giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
– Giá yếu tố: phản ánh toàn bộ chi thanh toán cho yếu tố tham gia 
vào quá trình sản xuất. 
– Chênh lệch giữa giá thị trường và giá yếu tố là thuế gián thu 
ròng
 Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) và giá trị thực, giá 
cố định (real, fixed)
– Giá trị danh nghĩa: giá trị được tính bằng giá hiện hành
– Giá trị thực: giá trị được tính theo giá của một năm chọn làm gốc 
(gọi là năm cơ sở)
29
Hoai Bao
GDP (Gross Domestic Product)
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị toàn bộ hàng 
hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh 
thổ của một quốc gia trong một năm.
 GDP chỉ tính: 
– giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, không bao gồm 
sản phẩm trung gian. 
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong giai đoạn 
hiện hành.
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ 
của một nước bất chấp ai sở hữu.
 Có 3 cách tiếp cận để tính: thu nhập, chi tiêu và giá trị 
gia tăng.
30
The UOE
 16
Hoai Bao
MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯỢNG, 
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU
H G F R
CM
Y=W+i+R+Π
Sp I
C
M
X
Td
Tr
Te
G
Sg
31
Hoai Bao
Vai trò của các chủ thể
 Hộ gia đình (Households):
– tiêu dùng
– cung lao động
– tác nhân của thị trường tài chính
– chủ sở hữu các doanh nghiệp
 Các doanh nghiệp (Business Firms)
– nhà sản xuất
– cầu lao động
– ấn định giá, 
– tác nhân của thị trường tài chính
32
The UOE
 17
Hoai Bao
Vai trò của các chủ thể
 Chính Phủ (Government)
– quản lý thuế
– tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ
– như một nhà cung cấp về tiền tệ và các loại tài sản tài 
chính khác (giấy nợ)
– làm luật
 Nước ngoài (the Rest of the world)
– Cung các sản phẩm
– Cầu các sản phẩm
– Cung và cầu các sản phẩm tài chính, tiền tệ (ngoại 
hối)
33
Hoai Bao
Theo phương pháp chi tiêu
– GDP = C + I + G + NX
– C: Chi mua hàng tiêu dùng (lâu bền và không lâu bền) 
và dịch vụ của khu vực hộ gia đình, (không bao gồm
xây dựng nhà mới)
– I : Đầu tư gộp bao gồm đầu tư tài sản cố định (mua máy
móc, thiết bị, xây dựnh nhà ở) và đầu tư vào tài sản lưu
động (hàng tồn kho)
– G: Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
– NX: Giá trị hàng hoá và dịch vụ được xuất khẩu sang
các nước khác trừ giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu
từ nước ngoài
34
The UOE
 18
Lưu ý tên gọi khi tính bằng phương pháp chi tiêu
Hoai Bao 35
De
C
G
I(ròng) 
X
-M
Ti
GDP ròng
GDPgộp
Giá yếu tố
Giá thị trường
Hoai Bao
Cơ cấu tiêu dùng trong nền kinh tế Việt Nam (2002)
Tỷ VND (nominal) Tỷ trọng trong GDP 
Tiêu dùng tư nhân (C) 381.450 64.9 (%)
Đầu tư gộp (I) 171.995 32.1 (%)
- Đầu tư cố định 160.840 30.2 (%)
- Đầu tư tồn kho 11.115 2.10 (%)
Chi mua hàng hoá của 
chính phủ (G)
33.390 6.20 (%)
Xuất khẩu ròng (NX) -21.471 - 4 (%)
Tổng sản phẩm trong 
nước (GDP)
536.089 100 (%)
Nguồn: IMF Country Report No.03/382)
36
The UOE
 19
Hoai Bao
Theo phương pháp thu nhập
GDP = W + i + R + Π
 W (wage): Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao 
động nhận được
 i (interest): Thu nhập của người cho vay
 R (rent): Thu nhập của chủ đất, chủ nhà (kể cả tiền quy đổi mà 
người có nhà trả cho chính họ) và chủ các tài sản cho thuê 
khác
 Π (profit): Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp 
 Ti (indirect tax): Thuế gián thu
 De (depreciation): Khấu hao vốn 
37
Lưu ý về tên gọi khi tính bằng phương pháp thu nhập
Hoai Bao 38
De
W
I
R
∏
Ti
GDP ròng
GDPgộp
Giá yếu tố
Giá thị trường
The UOE
 20
Hoai Bao
Theo phương pháp sản xuất (giá trị gia tăng)
 VAi là giá trị gia tăng của ngành i
 Phương pháp này cho chúng ta giá trị gộp và theo giá 
yếu tố sản xuất.
∑
=
=
n
i
iVAGDP
1
39
Lưu ý tên gọi khi tính bằng phương pháp sản xuất
Hoai Bao 40
De
∑VA
Ti
GDP ròng
GDPgộpGiá yếu tố
Giá thị trường
The UOE
 21
Hoai Bao
Vấn đề về thời điểm của giá khi tính GDP
 Ngoài xác định giá gì để tính, giá thị trường hay giá yếu 
tố thì vấn đề thời giá thời điểm nào cũng quan trọng.
– Giá tại thời điểm tính toán: kết quả là giá trị danh 
nghĩa
– Giá một năm nào đó là gốc: kết quả là giá trị thực.
 P là giá và Q là sản lượng của hàng hoá i
 0 là năm gốc, 1 là năm hiện hành
 Giá hiện hành (GDP danh nghĩa) = ∑Pi1Qi1
 Giá năm gốc (GDP thực) = ∑Pi0Qi1
41
Ví dụ
 Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), 
chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B 
với giá là 100 và bột mì từ M với giá là 10 (như là những khoản chi 
tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá 40 để làm 
ra bánh mì. Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào 
khác.
 Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh 
toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho 
dịch vụ vốn. Tương tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 
40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho thuê vốn.
 Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo 3 phương pháp khác nhau. 
Nhận xét về kết quả tính toán được của bạn?
Hoai Bao 42
The UOE
 22
Hoai Bao
GDP danh nghĩa và thực của Việt Nam (tỷ đồng)
(Nguồn: ADB Statistics)
43
Hoai Bao
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐỐI VỚI GDP
GDP không phản ánh đầy đủ và chính xác các hoạt
động sản xuất do:
– một số sản phẩm không qua mua bán trên thị
trường (dịch vụ chính phủ, sảm phẩm tự cung tự
cấp của các trang trại, nhà ở tự xây cất)
– hoạt động không khai báo, hoạt động ‘kinh tế
ngầm’, hoạt động buôn bán nhỏ
– Chất lượng hàng hoá không được phản ánh đầy
đủ trong GDP.
Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm
là giá cả sinh hoạt giữa các quốc gia khác nhau.
44
The UOE
 23
Hoai Bao
GNI – Gross National Income
 GNI: Thu nhập quốc dân – giá trị tính của toàn bộ hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố do
công dân một nước sở hữu. 
 Chú ý:
– GNI bao gồm cả phần thu nhập do công dân một nước tạo
ra trên lãnh thổ của nước khác. Như thu nhập của người
đi lao động ở nước ngoài, lợi nhuận, cổ tức do đầu tư ra
nước ngoài
– GNI không bao gồm phần thu nhập của công dân nước
ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở tại
– Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu nhập
ròng từ nước ngoài (NIA): GNI = GDP + NIA. 
45
Hoai Bao
GNI và GDP của Việt Nam (tỷ VND)
46
The UOE
 24
Hoai Bao
GNI VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
 GNI là một thước đo đơn giản nhất về phúc lợi kinh tế
– VÌ mọi người đều mong muốn GNI tăng lên. 
 Tuy nhiên
– GNI bỏ qua quá nhiều giao dịch ngoài thị trường
– GNI bỏ qua giá trị thời gian nhàn rỗi dù rằng các cá nhân
kinh tế sẵn sàng trả tiền cho những hoạt động này
– GNI tập trung vào sản xuất song tiêu dùng mới là mục
đích cuối cùng của xã hội
– GNI bỏ qua một số các khoản chi phí về nguồn lực cho
sản xuất (chi phí ô nhiểm)
47
Hoai Bao
Lạm phát
 Lạm phát (inflation) là sự tăng lên của mức giá cả tổng (overall price 
level) quát trong nền kinh tế trong một giai đoạn thời gian.
 Chú ý:
– lạm phát thể hiện sự gia tăng của mức giá cả tổng quát chứ 
không phải sự gia tăng giá của một hoặc một nhóm hàng hoá
– lạm phát thể hiện sự tăng giá liên tục chứ không phải tăng một 
lần. Thí dụ, cải cách thuế làm tăng giá không gọi là lạm phát
 Lạm phát phi mã (Hyperinflation) là giai đoạn mà lạm tỷ lệ phát tăng 
rất cao.
 Giảm phát (deflation) là sự giảm xuống của mức giá cả chung trong 
nền kinh tế.
48
The UOE
 25
Hoai Bao
Lịch sử lạm phát Việt Nam
49
Hoai Bao
2 phương pháp đo lường mức giá và lạm phát
 CPI (Consumer Price Index-chỉ số Laspeyres)
 GDPdeflator (chỉ số Passche)
 Trong đó, i chỉ hàng hoá; t là năm tính toán, 0 là năm 
gốc.
100
00
0 ×=
∑
∑
qp
qp
ii
ii
tCPI
100
0
×=
∑
∑
qp
qp
i
t
i
i
t
i
t
deGDP
50
The UOE
 26
Lạm phát
 Tốc độ thay đổi của hai chỉ số trên theo thời gian (tháng, 
quý, năm) gọi là tốc độ lạm phát (theo tháng, quý, năm).
 Lạm phát (CPI) = [(CPIt – CPIt-1)/CPIt-1]*100
 Lạm phát (GDPde) = [(GDPt- GDPt-1)/GDPt-1]*100 = 
GDPnominal/GDPreal*100
 Tốc độ tăng GDPnominal năm 2007 là 8% và tốc độ
tăng GDPreal là 2% thì lạm phát GDPde là bao nhiêu 
%?
Hoai Bao 51
Hoai Bao
CPI và GDPde của Việt Nam
52
The UOE
 27
Hoai Bao
Khác biệt giữa CPI và GDPde
1. CPI chỉ phản ánh giá hàng tiêu dùng trong khi GDP
deflator phản ánh giá của tất cả hàng hoá được sản
xuất
2. GDPdeflator chỉ phản ánh giá hàng hoá sản xuất
trong nước, không bao gồm hàng tiêu dùng nhập
khẩu trong khi CPI phản ánh cả giá hàng tiêu dùng
nhập khẩu
3. CPI gán trọng số cố định cho giá của các hàng hoá
khác nhau (chỉ số Laspeyres) trong khi đó GDP
deflator gán cho chúng những trong số thay đổi
theo thời gian (chỉ số Paasche).
53
Hoai Bao
Khác biệt giữa CPI và GDPde
 CPI có khuynh hướng phóng đại mức tăng giá cả sinh hoạt
– Người tiêu dùng thay thế hàng hoá và dịch vụ có giá rẻ hơn
– CPI không phản ánh hoàn toàn sự cải tiến chất lượng hàng
hoá
– Giá của hàng hoá mới đưa vào thị trường giảm rất nhanh
 GDP deflator có khuynh hướng đánh giá thấp sự tăng giá sinh
hoạt.
– Không phản ánh sự giảm sút phúc lợi do thay thế hàng hoá
54
The UOE
 28
Hoai Bao
ĐO LƯỜNG MỨC NHÂN DỤNG
Lực lượng lao động bao gồm
– những người trong độ tuổi lao động
– những người đang có việc làm hoặc đang tìm việc
Thất nghiệp bao gồm
– những người trong lực lượng lao động
– hiện thời không có việc làm và đang tìm kiếm
việc làm
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động =Lực lượng lao
động/Số người trong độ tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp = Số thất nghiệp/Lực lượng lao
động
55
Xác định đối tượng thất nghiệp
Hoai Bao 56
Nhân dụng (E)
Thất 
nghiệp 
(U)
Nằm ngoài độ tuổi lao 
động
Lực lương lao động (L)
Tổng dân số
Tỷ lệ thất nghiệp (u%) = U/L*100
Không 
tìm việc
The UOE
 29
Hoai Bao
Việt Nam
 Lực lượng lao động: 44.58 triệu (ước tính 2006.) 
 Trong đó
– Trong khu vực nông nghiệp: 56.8% 
– Công nghiệp: 37% 
– Dịch vụ: 6.2%
 Unemployment rate: 2% (ước tính 2006.)
 Đóng góp vào GDP theo khu vực:
– Nông nghiệp:20.1%
– Công nghiệp: 41.8%
– Dịch vụ: 38.1%
 Nguồn: CIA world Fact Book, 2007
57
Hoai Bao
Cán cân thanh toán
 Những giao dịch bằng ngoại tệ
– Giao dịch vụ hàng hoá và dịch vụ phi yếu tố (non 
factors): Xuất Khẩu (X); Nhập Khẩu (M); Thu nhập 
ròng từ nước ngoài (NIA) và chuyển nhượng ròng 
(NTR)
– Giao dịch vốn (được ghi nhận ở tài khoản vốn): FDI; 
FPI, Vay, cho vay, trả nợ vay và lãi.
 Cán cân tài khoản vãng lai, CA (current account):
– CA = X – M + NIA + NTR
 Cán cân tài khoản vốn, KA (capital account)
– KA= Vào - Ra
 Cán cân thanh toán, BOP (Balance of Payments)
– BOP = CA + KA + (Thay đổi R và Sai số) = 0
58
The UOE
 30
Hoai Bao
BOP của Việt Nam
59
Hoai Bao 60
Bài 3
Xác định thu nhập quốc gia trong ngắn hạn đối 
với nền kinh tế đóng (mô hình Keynes)
Nguyễn Hoài Bảo
9/6/2007
The UOE
 31
Hoai Bao 61
Nội dung hôm nay
 Sản lượng và thu nhập
 Tổng chi tiêu dự kiến
– Chi tiêu của hộ gia đình
– Đầu tư kế hoạch
– Ngân sách chính phủ
 Sản lượng cân bằng
 Số nhân
 Nghịch lý tiết kiệm
Hoai Bao 62
Mục đích
 Xác định thu nhập đối với một nền kinh tế đơn giản, gồm 
chi tiêu của hộ gia đình, chi tiêu đầu tư của doanh 
nghiệp và chi tiêu của chính phủ.
 Phân tích tác động của chính sách ngân sách (fiscal 
policy)
The UOE
 32
Hoai Bao 63
Tổng sản lượng và tổng thu nhập
 Tổng sản lượng (Aggregate Output) là tổng lượng hàng 
hoá và dịch vụ được sản xuất (cung cấp) cho nền kinh tế 
trong một giai đoạn nhất định nào đó.
 Tổng thu nhập (Aggregate Income) là tổng thu nhập 
nhận được từ tất cả các yếu tố sản xuất trong một giai 
đoạn nhất định nào đó.
Hoai Bao 64
Tổng sản lượng và tổng thu nhập (Y)
 Tổng sản lượng (thu nhập) – Y là một thuật ngữ phối 
hợp giúp chúng ta biết chính xác cân bằng giữa tổng 
sản lượng và tổng thu nhập.
 Khi chúng ta nói tổng sản lượng (Y), nghĩa là chúng ta 
nói về sản lượng thực (real output), hay khối lượng hàng 
hoá và dịch vụ đã được sản xuất ra, chứ không bị ảnh 
hưởng bởi biến động của tiền tệ.
The UOE
 33
Hoai Bao 65
Thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm (Y, C và S)
 Hộ gia đình có thể sử dụng thu nhập (Y) của mình bằng 
hai lựa chọn, chỉ 2 mà thôi, đó là mua hàng hoá và dịch 
vụ (C) và còn lại là tiết kiệm (S).
 Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu 
dùng. Vì thế chúng ta có một đồng nhất thức (an 
identity) bên dưới: 
S Y C≡ −
Hoai Bao 66
Hành vi tiêu dùng
Những yếu tố có thể quyết định đến tiêu dùng 
của gia đình:
– Thu nhập của hộ gia đình (household income)
– Của cải của gia đình (household wealth)
– Tiền lãi (interest rates)
– Kỳ vọng của gia đình về tương lai (expectation)
– …
Trong Lý thuyết Tổng quát của J.M. Keynes, ông 
cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu 
nhập. 
The UOE
 34
Hoai Bao 67
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
Mối quan hệ giữa tiêu 
dùng và thu nhập 
được gọi là hàm tiêu 
dùng (consumption 
function)
Ứng với mỗi hộ gia 
đình, hàm tiêu dùng 
cho chúng ta biết 
mức tiêu dùng ứng 
với một mức thu nhập 
nào đó.Thu nhập (y)
Ti
êu
dù
n
g 
(c) (c)
Hoai Bao 68
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
Độ dốc (slope) của 
hàm tiêu dùng được 
gọi là tiêu dùng biên
(MPC)(Marginal 
Propensity to 
Consume)
0<b<1
Tiết kiệm biên (MPS): 
MPS + MPC =1
Hàm tiết kiệm? 
Thu nhập (Y)
Ti
êu
dù
n
g 
(c)
C a bY= +
The UOE
 35
Hoai Bao 69
Ví dụ hàm tiêu dùng C = 100 + .75Y
C Y= +100 75.
Tổng thu nhập, Y
(tỷ đô la)
Tổng tiêu dùng, C
Tỷ đô la)
0 100
80 160
100 175
200 250
400 400
400 550
800 700
1,000 850
Hoai Bao 70
Đầu tư dự kiến (Planned Investment)
 Là khoản mà các doanh nghiệp dự định hoặc mong 
muốn bổ sung thêm cho cả vốn hiện vật (nhà xưởng, 
máy móc) lẫn hàng tồn kho.
 Một bộ phần trong đầu tư là hàng tồn kho (inventory). 
Khi mà hàng tồn kho thay đổi đó sẽ là dấu hiệu cho các 
doanh nghiệp biết khối lượng tiêu dùng của hộ gia đình.
Thay đi hàng tn kho = sn xut – hàng bán
The UOE
 36
Hoai Bao 71
Đầu tư thực tế vs Đầu tư kế hoạch
 Đầu tư mong muốn hay đầu tư kế hoạch là kế hoạch 
(desired of planned investment) là lượng đầu tư và 
lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp dự kiến.
 Đầu tư thực tế (actual investment) là khoản đầu tư thực 
tế đã diễn ra, nó bao gồm những khoản thay đổi hàng 
tồn kho ngoài kế hoạch của doanh nghiệp.
Hoai Bao 72
Hàm đầu tư dự kiến
 Bây giờ chúng ta giả định 
rằng đầu tư dự kiến là 
một khoản cố định, nó 
không bị ảnh hưởng bởi 
thu nhập (như là tiêu 
dùng)
 Khi một biến số, chẳng 
hạn như đầu tư dự 
kiến,mà chúng ta giả định 
không phụ thuộc vào 
trạng thái nền kinh tế, gọi 
đó là biến số tự định 
(autonomous variable).Thu nhập
Đ
ầ
u
tư
dự
ki
ế
n
I
The UOE
 37
Hoai Bao 73
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế?
Chính phủ có nên can thiệp vào nền kinh tế 
không?
Nếu có, cách nào để chính phủ can thiệp
– Chính sách ngân sách (Fiscal Policy): đây là chính 
sách điều hành bởi chính phủ thông qua hai công cụ: 
chi tiêu chính phủ (G) và thuế (T).
– Chính sách tiền tệ (Monatery Policy): đây là chính 
sách được điều hành bởi ngân hàng trung ương 
(central bank) thông qua cung tiền.
Hoai Bao 74
Chính sách ngân sách
Chính sách ngân sách là sự cân nhắc về việc 
thay đổi thuế và chi tiêu của chính phủ
Chính phủ không thể kiểm soát toàn bộ đối với 
chính sách ngân sách:
– Chính phủ có thể kiểm soát mức thuế, nhưng số thu 
thuế còn phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và 
và thu nhập của doanh nghiệp
– Chi tiêu chính phủ phụ thuộc vào quyết định của 
chính phủ và tình trạng của nền kinh tế.
The UOE
 38
Hoai Bao 75
Thuế ròng (T) và Thu nhập khả dụng (Yd)
 Thuế ròng (T) (Net taxes) là khoản thu được từ thuế thu 
nhập của hộ gia đình và doanh nghiệp sau khi trừ đi 
chuyển nhượng
 Thu nhập khả dụng (Yd)(disposable income) hay thu 
nhập sau thuế (after-taxe income) là khoản thu nhập sau 
khi trừ đi thuế ròng
Y Y Td ≡ −
Hoai Bao 76
Thêm chính phủ vào dòng chu chuyển thu nhập
Doanh nghiệp (F) Chính phủ (G) Hộ gia đình (H)
Y T Yd
Chi tiêu dự kiến (AE)
C+I +G
Thị trường tài chính
Tổng sản lượng 
Y
CG
I
Sp
Sg
The UOE
 39
Hoai Bao 77
Một số đồng nhất thức
 Khi đó, tổng thu nhập:
 Và tổng chi tiêu dự kiến:
Y Y Td ≡ −
Y C Sd ≡ +
Y T C S− ≡ +
Y C S T≡ + +
AE C I G= + +
Hoai Bao 78
Tình trạng của ngân sách
 Ngân sách cân bằng (G =T)
 Ngân sách thâm hụt (G>T)
 Thặng dư ngân sách (G<T)
 Nếu ngân sách của chính phủ thâm hụt, nguồn nào để 
tài trợ?
– Từ trong nước
– Từ nước ngoài
The UOE
 40
Hoai Bao 79
Trở lại hàm tiêu dùng khi có thuế
 Hàm tổng tiêu dùng (C) bây giờ là một số của thu nhập 
khả dụng (Yd)
C a bYd= +
Y Y Td ≡ −
C a b Y T= + −( )
Hoai Bao 80
Đi tìm sản lượng/thu nhập cân bằng
450
Y
AE
AE = C +I +GE
 Tại sao E là điểm cân bằng ổn định, một điểm 
nào đó khác E thì sao?
Y*
The UOE
 41
Hoai Bao 81
Các mối liên kết
Ở trạng thái cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập) (Y) 
bằng với chi tiêu kế hoạch (AE). Khi đó:
S T I G+ = +
AE C I G≡ + +
Y C S T≡ + +
C S T C I G+ + = + +
I-S= T-G
Hoai Bao 82
Số nhân chi tiêu chính phủ
 Nếu chính phủ thay tăng thêm 1 đồng chi tiêu, sản 
lượng/thu nhập cân bằng (Y*) sẽ tăng lên bằng, nhiều 
hay ít hơn 1 đồng? Tại sao?
 Số nhân chi tiêu chính phủ (Government Spending 
Multipli
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3_Macrolectures.pdf 3_Macrolectures.pdf