Để suy nghĩ hợp lý,
lôgích hình thức cần:
 Vạch ra các quy luật,
quy tắc lôgích, các hình
thức tư duy, kết cấu
lôgích của tư tưởng, 
 Xây dựng phương pháp
hình thức hóa,. 
 Làm sáng tỏ bản chất
của tư duy lôgích - quá
trình vận động tư tưởng
tuân theo các quy luật
lôgích, để suy nghĩ được
chính xác, nhất quán,
phi mâu thuẫn và có căn
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Tâm lý học - Các qui luật cơ bản của tư duy logic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Tư duy lôgích là gì ? 
Để suy nghĩ hợp lý, 
lôgích hình thức cần: 
Vạch ra các quy luật, 
quy tắc lôgích, các hình 
thức tư duy, kết cấu 
lôgích của tư tưởng, 
Xây dựng phương pháp 
hình thức hóa,... 
Làm sáng tỏ bản chất 
của tư duy lôgích - quá 
trình vận động tư tưởng 
tuân theo các quy luật 
lôgích, để suy nghĩ được 
chính xác, nhất quán, 
phi mâu thuẫn và có căn 
cứ... 
Để đạt được chân lý, 
lôgích biện chứng cần: 
Vạch ra các quy luật, 
nguyên tắc biện chứng, các 
hình thức, nội dung của tư 
tưởng, 
Xây dựng phương pháp 
biện chứng, 
Làm sáng tỏ bản chất của 
tư duy biện chứng - quá 
trình vận động tư tưởng 
tuân theo các quy luật biện 
chứng, để suy nghĩ được 
khách quan, tòan diện, lịch 
sử – cụ thể 
 Phương thức tồn tại của đối tượng tư duy là vừa ổn định (đứng 
im tương đối) vừa thay đổi (vận động tuyệt đối) đòi hỏi tư duy 
phản ánh đối tượng phải vừa mang tính lôgích, vừa mang tính 
biện chứng. 
 Sự thay đổi (vận động tuyệt đối) bao hàm trong mình sự ổn định 
(đứng im tương đối) đòi hỏi tư duy biện chứng (tư duy vươn tới 
chân lý) phải bao hàm trong mình tư duy lôgích (tư duy hợp lý). 
 Lôgích biện chứng đối lập nhưng không lọai trừ lôgích hình 
thức. 
 Khi xây dựng các tư tưởng (ý nghĩ đã định hình rõ rệt trong tư 
duy, phản ánh về một đối tượng có phẩm chất và giá trị lôgích xác 
định, ký hiệu là a) để phản ánh đối tượng đứng im tương đối 
trong hiện thực, tư duy lôgích chủ yếu tác động lên các kết cấu 
lôgích của tư tưởng sao cho suy nghĩ xảy ra một cách hợp lý 
mà không quan tâm đến nội dung của nó. 
A. Tư duy lôgích là gì ? 
B. Các quy luật cơ bản 
1. Quy luật đồng nhất 
 Phát biểu 
 Mỗi tư tưởng đồng nhất với chính nó. 
 Hai hay nhiều tư tưởng cùng nói về một đối tượng, trong 
cùng điều kiện, hòan cảnh, quan hệ cùng khẳng định 
hay cùng phủ định một điều nào đó thì đồng nhất nhau. 
 Ký hiệu 
 a - tư tưởng (ý nghĩ rõ rệt trong tư duy, phản ánh về một 
đối tượng có phẩm chất và giá trị lôgích xác định) 
 Yêu cầu 
 Không được thay đổi đối tượng tư tưởng. 
 Ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng phải chính xác. 
 Tư tưởng được nhắc lại phải đồng nhất với tư tưởng ban 
đầu. 
a = a 
B. Các quy luật cơ bản 
 Giá trị 
Làm cho tư duy có tính chính xác, rõ ràng; suy nghĩ trở 
nên khúc chiết, mạch lạc. 
Khi vi phạm những yêu cầu trên, tư duy sẽ mắc lỗi 
lôgích thay đổi tư tưởng (đánh tráo tư tưởng; nghĩ sai về 
đối tượng; phản ánh không đúng đối tượng; chọn từ, câu 
diễn đạt sai lệch ý, nghĩa;...) 
Quy luật đồng nhất chỉ là quy luật cơ bản của tư duy 
lôgích, là nguyên lý nền tảng của lôgích học; do đó, cần 
tránh cách hiểu siêu hình, coi quy luật đồng nhất là quy 
luật về tính bất biến của bản thân sự vật, hiện tượng 
(nguyên lý của siêu hình học). 
B. Các quy luật cơ bản 
2. Quy luật phi mâu thuẫn 
Phát biểu 
 Mỗi tư tưởng không thể đồng thời vừa khẳng định, vừa phủ 
định một điều gì đóù. 
 Hai tư tưởng trái ngược nhau (cùng nói về một đối tượng, trong 
cùng điều kiện, hòan cảnh, quan hệ, nhưng tư tưởng này khẳng 
định điều gì đó, còn tư tưởng kia phủ định chính điều ấy) không 
cùng đúng. 
Ký hiệu 
(a) Mọi kim loại đều là chất dẫn điện, 
(~a1) Mọi kim loại không phải là chất dẫn điện, 
(~a2) Vài kim loại không phải là chất dẫn điện. 
 Có nhiều ~ai trái ngược (khác về chất) với a 
 a & ~ai = mâu thuẫn lôgích (mệnh đề hằng sai). 
Yêu cầu 
 Tư duy lôgích không chứa mâu thuẫn lôgích (Hai tư tưởng trái 
ngược nhau có ít nhất một tư tưởng sai). 
~(a  ~ai) 
B. Các quy luật cơ bản 
Giá trị 
Làm cho tư duy có tính liên tục, nhất quán; suy nghĩ 
không sa vào sai lầm. 
Là cơ sở của phép bác bỏ gián tiếp. 
Khi vi phạm những yêu cầu trên, tư duy sẽ mắc lỗi lôgích 
sa vào mâu thuẫn. 
Quy luật phi mâu thuẫn chỉ là quy luật cơ bản của tư duy 
lôgích, là nguyên lý nền tảng của lôgích học; do đó, cần 
tránh cách hiểu sai lầm đồng nhất mâu thuẫn lôgích với 
mâu thuẫn biện chứng. 
o MTBC: tồn tại khách quan, phổ biến; biểu hiện bằng sự 
thống nhất & đấu tranh của hai mặt đối lập; là nguồn gốc, 
động lực của mọi sự vận động, phát triển. 
o MTLG: tồn tại chủ quan, không phổ biến; thể hiện bằng sự 
kết hợp hai tư tưởng trái ngược nhau lại với nhau; là nguyên 
nhân làm cho tư duy sa vào sai lầm, bế tắc. 
B. Các quy luật cơ bản 
3.Quy luật lọai trừ cái thứ ba 
 Phát biểu 
Một tư tưởng hoặc là đúng hoặc là sai, chứ không có 
trường hợp thứ ba. 
Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau (cùng nói về một đối tượng, 
trong cùng điều kiện, hòan cảnh, quan hệ, tư tưởng này 
khẳng định điều gì đó, tư tưởng kia phủ định điều ấy; tư 
tưởng này nói về cái tòan thể, tư tưởng kia nói về cái bộ 
phận) thì không đồng thời cùng đúng, cùng sai. 
 Ký hiệu 
 (a) Mọi kim loại đều là chất dẫn điện, 
 (~a) Vài kim loại không phải là chất dẫn điện. 
Chỉ có một ~a (= U~ai) mâu thuẫn (khác về chất & lượng) 
với a. 
a & ~a = mâu thuẫn lôgích (mệnh đề hằng sai). 
a  ~a 
B. Các quy luật cơ bản 
Yêu cầu 
Tư duy không được chứa mâu thuẫn lôgích 
Phải xác định chính xác các thuật ngữ lôgích trong các tư 
tưởng có quan hệ mâu thuẫn nhau. 
Phải ghi nhận hoặc là đúng, hoặc là sai đối với một tư 
tưởng bất kỳ; còn đối với hai tư tưởng mâu thuẫn nhau, 
nếu tư tưởng này đúng thì tư tưởng kia sai, và ngược lại. 
Giá trị 
Làm cho tư duy có tính liên tục, nhất quán; suy nghĩ 
không sa vào sai lầm. Khi vi phạm những yêu cầu trên, tư 
duy sẽ mắc lỗi lôgích sa vào mâu thuẫn. 
Chỉ có 2 lời giải mâu thuẫn nhau cho một vấn đề bất kỳ, 
nhưng trong đó chỉ có 1 lời giải đúng. 
Là cơ sở của phép chứng minh phản chứng. 
Là nguyên lý nền tảng của lôgích học lưỡng trị. 
B. Các quy luật cơ bản 
4.Quy luật lý do đầy đủ 
Phát biểu 
Một tư tưởng chỉ được công nhận là đúng khi nó có đầy đủ 
lý do làm luận cứ để chứng minh cho tính đúng đắn của nó. 
Ký hiệu 
 a, b là các tư tưởng; nhưng b là lý do đầy đủ của a 
Yêu cầu 
 a được coi là chân thực khi có b xác thực làm luận cứ để a 
được rút ra một cách hợp lôgích. 
Giá trị 
 Làm cho tư duy có tính xác chứng (có căn cứ, được luận 
chứng, xác minh). Khi vi phạm yêu cầu trên, tư duy sẽ mắc 
lỗi lôgích không suy ra được (Lý do không đầy đủ). 
Quy luật lý do đầy đủ vừa là quy luật cơ bản của tư duy 
lôgích vừa là quy luật nền tảng của tồn tại. 
b  a 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 2_cac_quy_luat_4914.pdf 2_cac_quy_luat_4914.pdf