Định nghĩa KN
 Khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những 
dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng 
2. Sự hình thành KN
 Đối tượng  phân tích  so sánh  trừu tượng
hóa  tổng hợp  khái quát hóa  Khái niệm
được ngôn ngữ hóa bằng (cụm) từ – tín/ký hiệu
mang nghĩa - hiện thực trực tiếp của KN 
              
                                            
                                
            
 
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Tâm lý học - Khái niệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Khái quát về khái niệm 
1. Định nghĩa KN 
 Khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những 
dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng 
2. Sự hình thành KN 
 Đối tượng  phân tích  so sánh  trừu tượng 
hóa  tổng hợp  khái quát hóa  Khái niệm 
được ngôn ngữ hóa bằng (cụm) từ – tín/ký hiệu 
mang nghĩa - hiện thực trực tiếp của KN 
3. Khái niệm và từ 
• Khái niệm 
Ngọai diên & nội hàm, 
thể hiện hiểu biết ổn định 
của loài người 
Phụ thuộc vào quy luật 
lôgích (giống nhau ở mọi 
người, mọi dân tộc, mọi 
thời đại) 
• Từ 
Ký (tín) hiệu mang ý 
nghĩa có thể thay đổi 
theo người sử dụng 
 Phụ thuộc vào quy tắc 
ngữ pháp (khác nhau ở 
những người dùng 
ngôn ngữ khác nhau) 
I. Khái quát về khái niệm 
Chỉ có nghĩa ổn định của (cụm) từ mới được đồng nhất với khái 
niệm 
4. Nội hàm và ngọai diên KN 
Nội hàm là toàn thể các 
dấu hiệu bản chất của 
đối tượng tư tưởng mà 
khái niệm phản ánh. 
Có từ 1 đến vài dấu hiệu 
Tính trừu tượng 
Chất 
NH càng cạn thì ND 
càng rộng, NH càng sâu 
thì ND càng hẹp. 
Ngoại diên là toàn thể 
các phần tử có cùng dấu 
hiệu bản chất hợp 
thành đối tượng tư 
tưởng mà KN bao quát. 
Chứa từ 0 đến vô số 
phần tử 
Tính khái quát 
Lượng 
ND càng rộng thì NH 
càng cạn, ND càng hẹp 
NH thì càng sâu. 
I. Khái quát về khái niệm 
5. Phân loại KN 
 Dựa vào nội hàm 
 KN khẳng định & KN phủ định 
 KN quan hệ & KN không quan hệ 
 KN cụ thể & KN trừu tượng 
 Dựa vào ngoại diên 
I. Khái quát về khái niệm 
Khái niệm 
Khái niệm 
thực 
Khái niệm ảo 
Khái niệm đơn 
nhất 
Khái niệm 
chung 
Khái niệm vô 
hạn 
Khái niệm hữu 
hạn 
6.Quan hệ giữa các KN 
Dựa vào nội hàm (có / không có dấu hiệu chung) 
 Lớp KN không so sánh được (không có quan hệ) 
 Lớp KN so sánh được (có quan hệ) 
Dựa vào ngoại diên (có / không có phần tử chung) 
 Nhóm QH của các KN có ngoại diên trùng lắp 
 QH đồng nhất 
 QH giao nhau 
 QH lệ thuộc (bao hàm) 
 Nhóm QH của các KN có ngoại diên không trùng lắp 
 QH ngang hàng đồng lệ thuộc (tương đương) 
 QH đối chọi (tương phản) 
 QH mâu thuẫn (tương khắc) 
I. Khái quát về khái niệm 
Biểu diễn quan hệ giữa các khái niệm bằng sơ đồ ven 
A,B B A 
A B C A B A 
A 
A,B đồng nhất A lệ thuộc vào B A,B giao nhau 
A,B,C ngang hàng A,B đối chọi A,B mâu thuẫn 
 B 
I. Khái quát về khái niệm 
A 
A B 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
1.Mở rộng và thu hẹp KN 
a) Mở rộng KN là thao tác lôgích chuyển từ KN có ND 
hẹp, NH sâu sang KN có ND rộng, NH cạn. 
 Giới hạn của thao tác mở rộng KN là phạm trù 
b) Thu hẹp KN là thao tác lôgích chuyển từ KN có ND 
rộng, NH cạn sang KN có ND hẹp, NH sâu. 
 Giới hạn của thao tác thu hẹp KN là KN đơn nhất 
A B C 
2. Định nghĩa KN 
 Định nghĩa: Định nghĩa KN là thao tác lôgích làm 
sáng tỏ nội hàm của KN 
 Cấu trúc: A  B 
 Thí dụ 
 Cá (A) là ĐV sống dưới nước, bơi bằng vây và thở 
bằng mang (B) 
 Giá trị thể hiện bằng tiền (B) được gọi là giá cả (A) 
 Hai đường thẳng song song nhau (A) khi và chỉ khi 
chúng đồng phẳng và không cắt nhau (B) 
 Các quy tắc 
 Định nghĩa KN phải cân đối, chính xác 
 Định nghĩa KN phải rõ ràng, rành mạch 
 Định nghĩa KN phải ngắn gọn 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
Các kiểu định nghĩa 
 ĐN qua loại và hạng là thao tác lôgích vạch ra dấu hiệu 
nội hàm của KN bằng cách xác định KN cấp loại (A) gần 
nhất của KN cấp hạng (A) cần định nghĩa, và chỉ ra những 
dấu hiệu bản chất (ai) của đối tượng được A phản ánh để 
phân biệt A với các KN cấp hạng khác (B, C, D) trong 
KN cấp loại (A) đó. 
 A = A (a1, a2,  ak) 
 ĐN qua nguồn gốc là thao tác lôgích chỉ ra cách xuất hiện 
của đối tượng mà KN cần định nghĩa (A) phản ánh. 
 ĐN qua quan hệ là thao tác lôgích chỉ ra đối tượng mà KN 
cần định nghĩa (A) phản ánh có quan hệ mang tính bản 
chất như thế nào đối với đối tượng B, khác hay đối lập với 
nó. 
 A = R (B) 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
 ĐN qua miêu tả là thao tác lôgích chỉ ra các đặc trưng dễ 
nhận biết bằng kinh nghiệm của đối tượng mà KN cần 
ĐN (A) phản ánh. 
 Cần phân biệt định nghĩa KN với những thao tác như: 
 So sánh - (Danh tiếng (như) là một loài thảo mộc được tưới 
bằng huyền thoại), 
 ĐN đặt tên - xác định thuật ngữ biểu thị đối tượng tư 
tưởng 
 ĐN từ (thuật ngữ) - làm rõ nghĩa của thuật ngữ bằng cách 
dùng những từ đồng nghĩa đã hiểu để thay thế cho từ cần 
ĐN . 
 Vai trò của thao tác ĐN trong hoạt động thực tiễn và 
nhận thức con người. 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
3. Phân chia KN 
 Định nghĩa: Phân chia KN là thao tác lôgích vạch ra 
các KN cấp hạng nằm trong KN cấp loại được phân 
chia. 
 Cấu trúc : A  A1 U A2 U ... U Ak 
 Ví dụ : Xã hội có người bóc lột người (A) bao gồm () 
XH chiếm hữu nô lệ (A1), XH phong kiến (A2) và XH 
tư bản chủ nghĩa (A3). (Cơ sở phân chia - phương thức 
bóc lột). 
 Các quy tắc 
Phân chia KN phải cân đối, liên tục 
Cơ sở phân chia KN phải rõ ràng và nhất quán 
Các KN thành phần phải loại trừ nhau 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
Các kiểu phân chia 
 Phân chia qua lọai và hạng là chia KN cấp loại thành 
các KN cấp hạng, sao cho mỗi KN cấp hạng vẫn giữ 
được dấu hiệu nào đó của KN loại nhưng có những 
biến đổi nhất định về chất. 
A  A1 U A2 U ... U Ak 
 Phân đôi là chia KN ra thành 2 KN mâu thuẫn nhau. 
A  B U ~B 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
 Phân loại KN (đối tượng) là kết hợp kiểu phân chia qua 
lọai và hạng với kiểu phân đôi để sắp xếp KN (đối tượng) 
thành từng nhóm, sao cho mỗi nhóm có một vị trí / thứ 
bậc nhất định trong trật tự được phân thành. 
 Phân loại tự nhiên 
 Phân loại nhân tạo 
 Cần phân biệt phân chia KN với thao tác phân chia đối 
tượng chỉnh thể. 
 Vai trò của thao tác phân chia KN trong hoạt động thực 
tiễn và nhận thức con người. 
II. Các thao tác lôgích đối với khái niệm 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3_khai_niem_7827.pdf 3_khai_niem_7827.pdf