Định nghĩa & ví dụ
 Định nghĩa: Phán đoán là hình thức tư duy phản ánh
đối tượng tư tưởng có hay không có một dấu hiệu
(tính chất, quan hệ) nào đó, và có một giá trị lôgích
xác định. 
 Ví dụ:
 Tất cả hoa Hồng đều là loài hoa màu đỏ.
 Dân số Trung Quốc không đông hơn dân số Việt Nam. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tâm lý học - Phán đoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN 
1.Định nghĩa & ví dụ 
Định nghĩa: Phán đoán là hình thức tư duy phản ánh 
đối tượng tư tưởng có hay không có một dấu hiệu 
(tính chất, quan hệ) nào đó, và có một giá trị lôgích 
xác định. 
Ví dụ: 
Tất cả hoa Hồng đều là loài hoa màu đỏ. 
Dân số Trung Quốc không đông hơn dân số Việt Nam. 
2.Phán đoán & câu 
Câu không chứa PĐ 
Câu mệnh lệnh: Cấm hút thuốc ở những nơi công cộng! 
Câu hỏi thường: Mấy giờ rồi? 
Hàm phán đoán: X là số nguyên tố. 
Câu chứa PĐ 
Câu trần thuật: Thành phố đã vào xuân. 
Câu hỏi tu từ: Ai mà không muốn sống hạnh phúc? 
Cấu trúc của câu không đồng nhất với cấu trúc của 
phán đoán 
Hàm ý: (“23-3, thuyền phó say rượu”. “26-3, thuyền 
trưởng không say rượu”). 
Ngụ ý: (“Cái tình là cái chi chi, Dẫu chi chi cũng chi chi 
với tình”) 
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN 
3.Phân loại 
Phán đoán đơn 
 Phán đoán đặc tính (một ngôi) 
 Phán đoán quan hệ (nhiều ngôi) 
Phán đoán phức cơ bản 
 Phán đoán liên kết 
 Phán đoán lựa chọn 
 Phán đoán lựa chọn liên hợp 
 Phán đoán lựa chọn gạt bỏ 
 Phán đoán kéo theo 
 Phán đoán điều kiện 
 Phán đoán giả định 
Phán đoán đa phức hợp 
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
1.Phân loại 
a)Dựa theo tri thức cơ bản 
Phán đoán đặc tính phản ánh đối tượng có / không có 
một đặc tính nào đó. 
Hoa Hồng là loài hoa đẹp; 
Con người không là loài vô tri vô giác. 
Phán đoán quan hệ phản ánh các đối tượng có / 
không có mối quan hệ với nhau. 
TP Hồ Chí Minh rộng hơn TP Hà Nội. 
Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau. 
b)Dựa theo tri thức bổ trợ 
 Phán đoán tình thái nói lên độ tin cậy của những tri 
thức cơ bản nhờ vào yếu tố lôgích mang tính tình thái 
(có thể / chắc chắn). 
Chắc chắn, TP Hồ Chí Minh rộng hơn TP Hà Nội. 
Có thể, Anh ta đang đến. 
 Phán đoán thời gian nói lên độ tin cậy của những tri 
thức cơ bản nhờ vào yếu tố lôgích mang tính thời 
gian (đã / đang / sẽ). 
Thành phố đã vào xuân. 
Hiện giờ Anh ta đang đến. 
Ngày mai Cô ấy sẽ lấy chồng 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
2.Phán đoán đặc tính 
a) Cấu trúc lôgích & ví dụ 
Cấu trúc: ! S  P 
S : Chủ từ - đối tượng mà phán đoán nói đến. 
P : Vị từ - tính chất của đối tượng (chủ từ). 
 : Hệ từ -đối tượng có/không có đặc tính (vị từ). 
! : Lượng từ - lượng đối tượng được nghĩ đến. 
S , P : thuật ngữ (hạn từ) của PĐ. 
 , ! : chất, lượng của PĐ 
Ví dụ: 
 Vài người Việt Nam không là người yêu lao động. 
 Tất cả kim loại đều là chất rắn 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
b)Phân loại theo chất và lượng 
Phaùn ñoaùn Kyù 
hieäu 
Kyù 
hieäu 
Coâng thöùc 
n.ngöõ taäp hôïp 
Coâng thöùc 
n.ngöõ t.vieät 
Kh.ñònh t.theå S a P A S  P Moïi S laø P 
Ph.ñònh t.theå S e P E S  P =  Moïi S khoâng laø 
P 
Kh.ñònh b.phaän S i P I S  P   Vaøi S laø P 
Ph.ñònh b.phaän S o P O S – P   Vaøi S khoâng laø 
P 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
Coâng thöùc 
Ngoân ngöõ taäp 
hôïp 
Coâng thöùc 
Ngoân ngöõ loâgích vò töø 
S  P S a P  x S(x) & x(S(x)  P(x)) 
S a P  x (S(x)  P(x)) 
S  P =  S e P  x S(x) & x (S(x)  ~P(x)) 
S e P  x (S(x)  ~P(x)) 
S  P   S i P  x (S(x) & P(x)) & x (S(x) & ~P(x)) 
S i P  x (S(x) & P(x)) 
S – P   S o P  x (S(x) & ~P(x)) & x (S(x) & P(x)) 
S o P  x (S(x) & ~P(x)) 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
3.Tính chu diên của S và P trong A, E, I, O 
Thuật ngữ của PĐ được gọi là: 
 chu diên (S+, P+) nếu tư tưởng trong PĐ đó bao quát mọi 
phần tử tạo thành ng.diên của thuật ngữ đó; 
không chu diên (S, P) nếu tư tưởng trong PĐ đó chỉ bao 
quát vài phần tử tạo thành ng.diên của thuật ngữ đó. 
S- P- 
S+,P+ 
S- 
P+ 
S+ P+ S+ 
P- 
S- 
P+ 
S- P+ 
Phán đoán 
A 
Phán đoán 
E 
Phán đoán 
I 
Phán đoán 
O 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
Bảng xét tính chu diên 
Quy tắc chu diên 
Trong suy luận diễn dịch hợp lôgích, nếu thuật ngữ nào 
không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận 
Thí dụ: 
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực 
Có vài chất dẫn điện (P-) là kim loại (S) Kết luận hợp LG 
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực 
Mọi chất dẫn điện (P+) đều là kim loại (S) Kết luận không 
hợp LG 
A E I O 
S + + - - 
P - (+) + - (+) + 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
4.Quan hệ giữa A, E, I & O 
KIEÅU QUAN HEÄ GIÖÕA CAÙC 
PH.ÑOAÙN 
GIÖÕA CAÙC GIAÙ TRÒ LOÂGÍCH 
Töông phaûn treân A & E khoâng cuøng ñuùng 
“Töông phaûn” döôùi I & O khoâng cuøng sai 
Maâu thuaãn A & O 
E & I 
khoâng cuøng ñuùng & 
khoâng cuøng sai 
Leä thuoäc 
A & I 
E & O 
t.theå ñuùng thì b.phaän ñuùng & 
b.phaän sai thì t.theå sai. 
Ñoàng nhaát A & -O ; E & -I 
I &- E ; O & -A 
cuøng ñuùng & 
cuøng sai 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
Sơ đồ quan hệ giữa các phán đoán A,E,I,O 
Hình vuông lôgích 
L
ệ 
th
u
ộ
c 
A E 
I O 
Tương phản 
trên 
“Tương phản” 
dưới 
L
ệ 
th
u
ộ
c 
I, O 
E A 
Tương phản 
trên 
Tam giác lôgích 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
5. Phủ định phán đoán 
 ~p: Không phải Lan học giỏi; 
 Lan đâu có học giỏi; 
 Nói Lan học giỏi là nói sai; 
 ~~p: Nói Lan không học giỏi là nói sai; 
 Phủ định của phán đoán đơn nhất chỉ làm đổi chất của nó. 
 Về giá trị lôgích, p và ~~p tương đương (đồng nhất) nhau. 
 Về sắc thái tâm lý, p và ~~p là khác nhau, chúng được sử 
dụng trong những tình huống khác nhau. 
p 
[Lan hoïc gioûi] 
~p 
[Lan khoâng hoïc gioûi] 
~~p 
[Khoâng phaûi Lan khoâng hoïc gioûi] 
ñ s ñ 
s ñ s 
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN 
1.Phán đoán liên kết 
 PĐ liên kết (giao, hội) là PĐ phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ 
vào liên từ lôgích và ( ; & ; ∩ ; .). 
 PĐ liên kết đúng khi các PĐ đơn thành phần cùng đúng; còn 
sai trong các trường hợp còn lại. 
 Đồng dẫn điện (p) và chì dẫn điện (q) 
 Ký hiệu: p  q ; Đọc là: p và q ; p hội q ; p giao q. 
 Trong ngôn ngữ tự nhiên, cần lược bỏ những từ trùng lắp 
trong ph.biểu về PĐ liên kết; liên từ và có thể thay thế bằng 
các cụm từ: nhưng; song vẫn; không chỉ ...mà còn...; đồng 
thời, v.v.; dấu phẩy. 
 Nó hay đi chơi song vẫn (nó) nhớ học bài 
 Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa 
 Kh.chiến trường kỳ gian khổ đồng thời phải tự lực cánh sinh 
 Có trường hợp từ và không nói lên PĐ liên kết: 
 Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
2. Phán đoán lựa chọn liên hợp 
PĐ lựa chọn liên hợp (tuyển thường, phân liệt tương đối) là PĐ 
phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ vào liên từ lôgích hoặc là ( ; 
+ ; ∪). 
PĐ lựa chọn liên hợp sai khi các PĐ đơn thành phần cùng 
sai; còn đúng trong các trường hợp còn lại. 
 Điện nhà bị hỏng (p) hoặc là đèn bị đứt bóng (q) 
 Ký hiệu: p  q, đọc là: p hoặc là q ; p tuyển q. 
Trong ngôn ngữ tự nhiên, khi phát biểu về PĐ lựa chọn liên 
hợp, nên lược bỏ những từ trùng lắp; Còn liên từ hoặc là có 
thể thay bằng những cụm từ hay là, hoặc cả...lẫn..., 
 Hoặc cả anh lẫn chị đều cùng tham dự. 
Có trường hợp từ hoặc (hay) là không nói lên PĐ l.chọn liên 
hợp, mà có nghĩa tức là, tương đương với, nói cách khác 
 13 là số nguyên tố hay là 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó. 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
3. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ 
 PĐ lựa chọn gạt bỏ (tuyển chặt, phân liệt tuyệt đối) là PĐ 
phức kết hợp từ các PĐ đơn nhờ vào liên từ lôgích hoặc 
là...hoặc là... ( ;  ; ∪). 
 PĐ lựa chọn gạt bỏ đúng khi chỉ có duy nhất một PĐ thành 
phần đúng; còn sai trong các trường hợp còn lại. 
Hôm nay hoặc là chủ nhật (p) hoặc là thứ bảy (q) 
Kýù hiệu: p  q, đọc là: hoặc là p hoặc là q ; p tuyển chặt q, 
 Trong ngôn ngữ tự nhiên, khi nối các PĐ đơn bằng liên từ 
hoặc là...hoặc là... ta có thể lược bỏ những từ trùng lắp; Cần 
nhận biết từ hoặc khi nào có nghĩa hoặc là (liên hợp) khi nào 
có nghĩa hoặc là...hoặc là... (gạt bỏ); . 
Hôm nay là chủ nhật hoặc (hôm nay) là ngày lễ [liên hợp] 
Hôm nay là chủ nhật hoặc (hôm nay) là thứ bảy [gạt bỏ] 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
4.Phán đoán kéo theo 
PĐ kéo theo (điều kiện, giả định) là PĐ phức do 2 PĐ đơn tạo 
thành nhờ vào liên từ lôgích nếu...thì... ( ;  ;  ; >). 
PĐ kéo theo chỉ sai khi tiền đề (từ) đúng mà hậu đề (từ) sai; 
còn đúng trong các trường hợp còn lại. 
 Nếu một tứ giác là hình vuông (p) thì nó có các cạnh và các góc 
bằng nhau (q), 
 Ký hiệu: p  q, đọc là: Nếu p thì q ; p kéo theo q, 
 p - tiền đề ; q - hậu đề. 
 q  p là PĐ đảo của p  q ; p  q ≠ q  p 
~p  ~q là PĐ phản của p  q ; p  q ≠ ~p  ~q 
~q  ~p là PĐ phản đảo của p  q ; p  q  ~q  ~p 
Trong ng.ngữ tự nhiên, do có ý nghĩa hơi khác nhau mà PĐ 
kéo theo còn được gọi là PĐ (câu) điều kiện / giả định. Còn 
liên từ nếu...thì... đảo ngược hay lượt bỏ để ngầm hiểu 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
5. Quan hệ giữa các phán đoán phức 
 Nhóm quan hệ trùng lắp (có thể cùng đúng) 
 QH đồng nhất 
 QH lệ thuộc 
 QH“tương phản” bộ phận 
 Nhóm quan hệ không trùng lắp (không thể cùng đúng) 
 QH mâu thuẫn 
 QH tương phản toàn phần 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
 Một số công thức lôgích cơ bản (QH đồng nhất) 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
 9. (p  q)  r = p  (q  r) 
 10.(p  q)  r = p  (q  r) 
 11.(p  q)  r = (p  r)  (q  r) 
 12.(p  q)  r = (p  r)  (q  r) 
 13.~(p  q) = (~p  ~q) 
 14.~(p  q) = (~p  ~q) 
 15. (p  q) = ~(p  ~q) 
 = (~p  q) 
 = (~q  ~p) 
 16.p  q = [(p  q)  (q  p)] 
1. p  p = đ 
2. p  ~p = đ 
3.~(p ~p) = đ 
4. p = ~~p 
5. p  p = p 
6. p  p = p 
7. p  q = q  p 
8. p  q = q  p 
Giá trị lôgích của các phán đoán phức cơ bản 
III. PHÁN ĐOÁN PHỨC 
p q p q p.q p+q pq p->q q->p p->q q->p pq 
ñ ñ s s ñ ñ s ñ ñ ñ ñ ñ 
s ñ ñ s s ñ ñ ñ s s ñ s 
ñ s s ñ s ñ ñ s ñ ñ s s 
s s ñ ñ s s s ñ ñ ñ ñ ñ 
p  q = [(p  q) & (q  p)] 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 4_phan_doan_9469.pdf 4_phan_doan_9469.pdf