Thí nghiệm PLC - Huỳnh Phát Huy

NỘI DUNG MÔN HỌC

 Bài 1: Lý thuyết chung về PLC – Khảo sát thiết bị thực hành PLC.

 Bài 2: Sử dụng phần mềm STEP7 – MICROWIN – V4.0 .

 Bài 3: Ứng dụng điều khiển động cơ điện.

 Bài 4: Điều khiển mô hình đèn giao thông.

 Bài 5: Ứng dụng điều khiển mô hình thang máy, băng tải.

 Bài 6: Ứng dụng điều khiển mô hình điện khí nén.

pdf75 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thí nghiệm PLC - Huỳnh Phát Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đƣờng đi của buồng thang): D1 ,D2 ,D3 ,D4 (cảm biến tầng). - Nhóm các tín hiệu cửa ( xác định cửa đóng hay mở ):G0 ,G1 ,G2 ,G3 ,G4 - Nhóm các tín hiệu hạn chế hành trình (đặt cố định ở cuối hành trình của buồng thang):Hành trình ca bin trên (HCT), Hành trình ca bin dƣới( HCD). BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 47 5.3 TRÌNH TỰ THỰC HÀNH 5.3.1 Khảo sát hệ thống - Không cấp nguồn thiết bị ! - Nghe giáo viên giới thiệu về mô hình thang máy. - Dựa vào hình vẽ, tìm hiểu sơ đồ nối dây của mô hình. - Nhận dạng và tìm hiểu công dụng của các thành phần của mô hình. 5.3.2 Nối dây hệ thống - Sinh viên phải biết đƣợc tất cả các thành phần của mô hình trƣớc khi thực hiện mục này. - Xác định vị trí các thành phần của mô hình. - Xác định những phần tử tạo tín hiệu Input cho PLC. - Xác định những phần tử tạo tín hiệu Output cho PLC. - Vẽ sơ đồ nối dây và báo cho giáo viên. - Nối dây mô hình và PLC. - Báo cáo giáo viên kiểm tra. - Cấp nguồn cho mô hình. 5.3.3 Lập trình điều khiển - Học sinh viết chƣơng trình điều khiển mô hình theo từng bƣớc. - Viết chƣơng trình cho cabin chạy lên và chạy xuống. - Viết chƣơng trình hiển thị tầng. - Viết chƣơng trình gọi tầng. - Viết chƣơng trình dừng đúng tầng. - Viết chƣơng trình đóng mở cửa. - Viết chƣơng trình đón khách cùng chiều. - Chạy mô phỏng trên Simulink - Chạy trên PLC  INPUT  Điều khiển ON/OFF  I1.6: Nút nhấn ON: Nút nhấn ảo  I1.7: Nút nhấn ON: Nút nhấn ảo  M0.0 Biến tự giữ ON  Các nút nhấn chọn tầng  I0.6: Tầng 1  I0.6: Tầng 2  I1.0: Tầng 3  I1.1: Tầng 4  Các nút gọi tầng  I1.2: Tầng 1  I1.3: Tầng 2  I1.4: Tầng 3  I1.5: Tầng 4  Các công tắc hành trình báo tầng  I0.2: Báo tầng 1  I0.3: Báo tầng 2  I1.4: Báo tầng 3  I1.5: Báo tầng 4  Các công tắc hành trình báo trạng thái cửa thang máy  I0.0: Cửa đóng  I0.1: Cửa mở BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 49  Biến nhớ thang đi lên  M1.0: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 2  M1.1: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 3  M1.2: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 4  M1.3: Thang đi từ tầng 2 lên tầng 3  M1.4: Thang đi từ tầng 2 lên tầng 4  M1.5: Thang đi từ tầng 3 lên tầng 4  Biến nhớ thang đi xuống  M2.0: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 3  M2.1: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 2  M2.2: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 1  M2.3: Thang đi từ tầng 3 xuống tầng 2  M2.4: Thang đi từ tầng 3 xuống tầng 1  M2.5: Thang đi từ tầng 2 xuống tầng 1  Biến nhớ mở cửa tại các tầng  M3.0: Mở cửa thang máy tại tầng 1  M3.1: Mở cửa thang máy tại tầng 2  M3.2: Mở cửa thang máy tại tầng 3  M3.3: Mở cửa thang máy tại tầng 4  OUTPUT  Biến nhớ thang đi lên  M1.0: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 2  M1.1: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 3  M1.2: Thang đi từ tầng 1 lên tầng 4  M1.3: Thang đi từ tầng 2 lên tầng 3  M1.4: Thang đi từ tầng 2 lên tầng 4  M1.5: Thang đi từ tầng 3 lên tầng 4  Biến nhớ thang đi xuống  M2.0: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 3  M2.1: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 2  M2.2: Thang đi từ tầng 4 xuống tầng 1  M2.3: Thang đi từ tầng 3 xuống tầng 2  M2.4: Thang đi từ tầng 3 xuống tầng 1  M2.5: Thang đi từ tầng 2 xuống tầng 1  Biến nhớ mở cửa tại các tầng  M3.0: Mở cửa thang máy tại tầng 1  M3.1: Mở cửa thang máy tại tầng 2  M3.2: Mở cửa thang máy tại tầng 3  M3.3: Mở cửa thang máy tại tầng 4  Động cơ kéo thang  Q0.0 và Q0.4: Động cơ kéo thang ở mức cao:Động cơ quay thuận kéo thang đi lên  Q0.0 ở mức thấp và Q0.4 ở mức cao: Động cơ quay nghịch kéo thang đi xuống  Động cơ kéo cửa thang  Q0.1 ở mức thấp và Q0.5 ở mức cao: Đóng cửa  Q0.1 ở mức thấp và Q0.5 ở mức cao: Mở cửa  Viết chƣơng trình biểu diễn ở LAD, STL BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 51  Vẽ sơ đồ kết nối PLC với Relay, thiết bị ngoại vi: 5.4 CÂU HỎI BÀI TẬP Câu 1: Băng chuyền đếm táo. - Mô tả hoạt động: Khi nhấn nút khởi động ON thì băng chuyền thùng hoạt động. Khi thùng đến vị trí thì dừng lại và băng chuyền táo hoạt động. Nếu số lƣợng táo đếm đƣợc bằng 12 thì băng chuyền táo dừng. Băng chuyền chạy tiếp cho đến khi một thùng thứ hai đúng vị trí thì dừng lại. Quy trình đƣợc lặp đi lặp lại cho đến khi nào ấn nút OFF. - Sơ đồ công nghệ băng chuyền đếm táo Sơ đồ công nghệ băng chuyền đếm táo - Bảng ký hiệu: Bảng ký hiệu Ký hiệu Địa chỉ PLC Chú thích Cảm biến vào OFF I0.0 Nút nhấn dừng (NC) ON I0.1 Nút nhấn khởi động hệ thống, (NO) BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 53 CB táo I0.2 Cảm biến táo (NC) CB thùng I0.3 Cảm biến thùng đúng vị trí (NO) Cảm biến ra K1 Q0.0 Contactor điều khiển băng chuyền táo K2 Q.01 Contactor điều khiển băng chuyền thùng Câu 2: Thiết bị vô nƣớc chai. - Mô tả hoạt động thiết bị vô nƣớc chai. Trƣớc khi vận hành thiết bị vô nƣớc chai thì các chai rỗng phải đƣợc đặt lên băng tải. Nếu sau đó nút nhấn khởi động ( I0.3) đƣợc tác động, thì băng tải sẽ vận chuyển chai rỗng với thời gian trì hoãn ban đầu là 1s. Băng tải dừng lại khi có một chai đến cảm biến vị trí (I0.2). Bây giờ cần vô nƣớc sẽ hạ từ trên xuống, khi đến giới hạn dƣới (I0.1) thì dừng lại, sau đó 1s thì van xả sẽ đƣợc mở đổ nƣớc vô chai, van xả sẽ đóng lại khi chai đầy thời gian làm đầy kéo dài khoảng 3s. Sau khi van xả đóng lại 1s thì cần vô nƣớc đƣợc nâng lên, đến giới hạn trên (I0.0) thì dừng lại. Sau đó 1s thì băng tải vận chuyển chai rỗng lại tiếp tục và quá trình cứ thế lặp lại. Chai đã đổ đầy nƣớc đƣợc đƣa sang băng tải đƣa chai vào két khi băng tải chai rỗng hoạt động, khi chai đúng vị trí trong két thì có một tín hiệu phát ra (I0.4). Quá trình đƣợc lặp đi lăp lại cho đến khi nào số lƣợng chai trong két đủ 12 thì đèn báo sáng lên và hệ thống dừng lại. Quá trình mới lại bắt đầu khi nút nhấn khởi động đƣợc tác động. Hãy viết chƣơng trình điều khiển sử dụng phƣơng pháp trình tự. - Sơ đồ công nghệ thiết bị vô nƣớc chai. Sơ đồ công nghệ thiết bị vô nƣớc chai. - Bảng ký hiệu: Bảng ký hiệu Ký hiệu Địa chỉ PLC Chú thích S1 I0.0 Giới hạn trên của cần vô nƣớc (NC) S2 I0.1 Giới hạn dƣới của cần vô nƣớc (NC) S3 I0.2 Cảm biến vị trí chai thƣờng hở (NO) S4 I0.3 Khởi động hệ thống (NO) S5 I0.4 Chai đúng vị trí trong két (NO) K1 Q0.0 Van xả nƣớc K2 Q0.1 Hạ cần vô nƣớc xuống K3 Q0.2 Hạ cần vô nƣớc lên K4 Q0.3 Băng tải vận chuyển chai rổng K5 Q0.4 Đèn báo két đầy Câu 3: Đếm sản phẩm đƣợc đóng gói. - Mô tả hoạt động: Sản phẩm đã đóng gói đƣợc đƣa vào một thùng chứa bằng một băng tải (kéo bởi động cơ M). Mỗi thùng chứa đƣợc 10 sản phẩm. Khi sản phẩm đã đƣợc đếm đủ thì BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 55 băng tải dừng lại đề cho ngƣời vận hành đƣa một thùng rỗng vào. Sau khi ngƣời vận hành ấn nút S1(NO) để tiếp tục thì băng tải hoạt động. Quá trình cứ lặp đi lặp lại cho đến khi nhấn nút dừng S0 (NC). - Sơ đồ công nghệ đếm sản phẩm đƣợc đóng gói . Sơ đồ công nghệ đếm sản phẩm đƣợc đóng gói - Bảng ký hiệu: Bảng ký hiệu Ký hiệu Địa chỉ PLC Chú thích S0 I0.0 Nút nhấn dừng (NC) S1 I0.1 Nút nhấn khởi động băng tải (NO) S2 I0.2 Cảm biến nhận biết sản phẩm (NC) K Q0.0 Contactor điều khiển động cơ M BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN Sau khi làm bài thí nghiệm này, sinh viên phải : - Nhận biết đƣợc các thành phần của mô hình khí nén gắp sản phẩm. - Hiểu đƣợc sơ đồ khí nén. - Đọc đƣợc sơ đồ kết nối hệ thống. - Nối dây đƣợc mô hình và PLC. - Kết nối hệ thống điều khiển khí nén đơn giản. - Viết đƣợc chƣơng trình điều khiển trong mô hình. 6.1 VẬT TƢ – THIẾT BỊ Bộ thiết bị thực tập PLC, mô hình điều khiển khí nén. - Cáp lập trình - Dụng cụ đồ nghề các loại (kìm, vít bake, đồng hồ đo VOM) - Dây nối, đầu nối. 6.2 LÝ THUYẾT Cánh tay máy đƣợc sử dụng để gắp sản pham. Tay máy có các chức năng cơ màng sau: Xoay, đƣa ra, đƣa xuống, gấp, đƣa lên , đƣa vào . Viết chƣơng trình điều khiển cánh tay máy theo các động tác sau: Khi nhấn nút ON tay máy tiến hành : Xoay  ra  xuống  gấp  lên  vào  xoay   vào  lên  nhả  xuống  ra BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 57 Khi nhấn nút OFF tay máy dừng.  Bô định thời TIMER . - Bộ định thời (timer) là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu vào. - Trong S7 -200 CPU 224 có 128 bộ timer chia làm thành hai loại khác nhau. - Timer tạo thời gian trễ không nhớ TON (On Delay Timer) - Timer tạo thời gian trễ có nhớ TONR (Retentive On Delay Timer) - Timer tạo thời gian trễ không nhớ TOF (Off Delay Timer) Kí hiệu: Trong đó : PT : Preset timer (0 - 32767) Txx: T0 - T255 Toán hạng : VW, T, C, IW, MW Bộ TON và bộ TONR đƣợc chia thành 3 vùng với độ phân giải khác nhau : 1ms,10ms, 100ms Độ phân giải TON TOF TONR 1ms T32, T96 T32, T96 T0, T64 10ms T33  T36 T97  T100 T33  T36 T97  T100 T1  T4 T65  T68 100ms T37  T63 T101  T225 T37  T63 T101  T225 T69  T95 T5  T31 Hoạt động : - Cả hai loại timer TON và TONR tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào lên mức cao. Nếu giá trị tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc thì ngõ ra tƣơng ứng của bộ định thời đƣợc kích hoạt. - Tín hiệu đầu vào xuống mức thấp thì TON tự động Reset còn TONR thì không tự động Reset mà cần đến một tín hiệu tác động. - Thông thƣờng dùng lệnh Reset là phƣơng phán duy nhất để đƣa bộ TONR về mức thấp. - TOF tạo thời gian trể khi tín hiệu đầu vào xuống mức thấp. Tín hiệu đầu vào lên mức cao thì TOF tự động Reset  Bô đếm COUNTER . - Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sƣờn lên của xung trong S7 - 200. Các bộ đếm trong CPU 224 chia lam 2 loại : - Bộ đếm lên CTU (counter up) - Bộ đếm xuống CTD (counter down) - Bộ đếm lên và bộ đếm xuống. - Ký hiệu : BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 59 Trong đó : Cxx: C0  C47 hoặc C80  C127 CU : đầu vào đếm lên R: đầu vào reset PV : Preset value (0  32767) - Hoạt động : - CTU thực hiện đếm lên theo số sƣờn lên của tín hiệu logic đầu vào CTU - Số sƣờn xung đếm đƣợc lƣu vào thanh ghi của bộ đếm có độ dài 2 byte và so sánh với giá trị đặt trƣớc PV. - Khi giá trị đếm đƣợc lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc thì bộ đếm xuất tín hiệu ứng với mức cao. - Khi đầu vào R lên mức cao thì bộ đếm đƣợc Reset . - Chƣơng trình đếm xung đầu vào - Bộ đếm lên và bộ đếm xuống. - Ký hiệu : Trong đó : Cxx: C48  C79 CU : đầu vào đếm lên R: đầu vào reset PV : Preset value (-32767  32767) - Hoạt động : - CTU thực hiện đếm lên theo số sƣờn lên của tín hiệu logic đầu vào CU - CTU thực hiện đếm xuống theo số sƣờn lên của tín hiệu logic đầu vào CD - Số sƣờn xung đếm đƣợc lƣu vào thanh ghi của bộ đếm có độ dài 2 byte và so sánh với giá trị đặt trƣớc PV. - Khi giá trị đếm đƣợc lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc thì bộ đếm xuất tín hiệu ứng với mức cao. - Khi đầu vào R lên mức cao thì bộ đếm đƣợc Reset . - Chƣơng trình đếm lên và đếm xuống 6.3 TRÌNH TỰ THỰC HÀNH 6.3.1 Khảo sát hệ thống - Không cấp nguồn thiết bị ! BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 61 - Nghe giáo viên giới thiệu về mô hình khí nén gắp sản phẩm. - Dựa vào hình vẽ, tìm hiểu sơ đồ nối dây của mô hình. - Nhận dạng và tìm hiểu công dụng của các thành phần của mô hình. 6.3.2 Nối dây hệ thống - Sinh viên phải biết đƣợc tất cả các thành phần của mô hình trƣớc khi thực hiện mục này. - Xác định vị trí các thành phần của mô hình. - Xác định những phần tử tạo tín hiệu Input cho PLC. - Xác định những phần tử tạo tín hiệu Output cho PLC. - Vẽ sơ đồ nối dây và báo cho giáo viên. - Nối dây mô hình và PLC. - Báo cáo giáo viên kiểm tra. - Cấp nguồn cho mô hình. 6.3.3 Lập trình điều khiển - Học sinh viết chƣơng trình điều khiển mô hình theo từng bƣớc. - Chƣơng trình điều khiển cánh tay máy quay thuận/nghịch khi có sản phẩm; dừng tay máy khi công tắc hành trình tác động; quay 1 góc  tùy thuộc vào số lƣợng cảm biến trên băng tải tác động. - Chƣơng trình điều khiển đóng cắt các van khí khi có sản phẩm trên băng tải. - Chạy mô phỏng trên Simulink - Chạy trên PLC  Viết chƣơng trình biểu diễn ở LAD, STL  Vẽ sơ đồ kết nối PLC với Relay, thiết bị ngoại vi: BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 63 6.4 CÂU HỎI BÀI TẬP Câu 1: Máy uốn thanh kim loại. - Mô tả hoạt động: Các thanh kim loại cần đƣợc uốn một đầu theo theo một khuôn cho trƣớc (sơ đồ công nghệ). Qui trình hoạt động của máy nhƣ sau: - Thanh kim loại cần uốn đƣợc đặt lên khuôn uốn. - Ấn nút khởi động S0 thì xy lanh Cyl.1 hạ xuống để giữ lấy thanh kim loại. - Khi thanh kim loại đƣợc giữ chặt (nhận biết bởi công tắc hành trình S2) thì xy lanh Cyl.2 hạ xuống để uốn thanh kim loại vuông góc trƣớc. Sau khi uốn xong thì tự động nâng lên nhờ công tắc hành trình S4. - Khi xy lanh Cyl.2 trở về vị trí cơ bản (nhận biết bởi S3) thì xy lanh Cyl.3 đƣợc đẩy để uốn thanh kim loại ở giai đọan uốn cuối theo định hình của khuôn uốn. Khi xy lanh Cyl.3 đến vị trí S6 thì tự động rút ngƣợc về. - Khi xy lanh Cyl.3 rút về đến vị trí cơ bản (nhận biết bởi S5) thì xy lanh Cyl.1 cũng rút về vị trí cơ bản của nó (nhận biết bởi S1). Lúc này thanh kim loại đƣợc tự do. Ngƣời sử dụng có thể lấy ra và đặt một thanh kim loại mới vô. Và một chu kỳ mới lại có thể bắt đầu. - Sơ đồ công nghệ Máy uốn thanh kim loại. Sơ đồ công nghệ Máy uốn thanh kim loại. - Sơ đồ mạch điều khiển Máy uốn thanh kim loại. - Bảng ký hiệu: BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 65 Bảng ký hiệu Ký hiệu Địa chỉ PLC Chú thích Biến ngõ vào S0 I0.0 Nút nhấn khởi động (NO) S1 I0.1 CTHT nhận biết cơ bản xy lanh Cyl.1 S2 I0.2 CTHT nhận biết vị trí giữ thanh kim loại xy lanh Cyl.1 S3 I0.3 CTHT nhận biết cơ bản xy lanh Cyl.2 S4 I0.4 CTHT nhận biết vị trí uốn xy lanh Cyl.2 S5 I0.5 CTHT nhận biết cơ bản xy lanh Cyl.3 S6 I0.6 CTHT nhận biết vị trí uốn xy lanh Cyl.3 Biến ngõ ra Y1 Q0.0 Điều khiển xy lanh Cyl.1 để giữ thanh kim loại Y2 Q.01 Đƣa xy lanh Cyl.1 về vị trí cơ bản Y3 Q.02 Điều khiển xy lanh Cyl.2 uốn vuông góc Y4 Q.03 Đƣa xy lanh Cyl.1 về vị trí cơ bản Y5 Q.04 Điều khiển xy lanh Cyl.3 uốn theo khuôn Y6 Q.05 Đƣa xy lanh Cyl.1 về vị trí cơ bản Biến trung gian Van 0.1 M0.0 Van 0.1 Van 0.2 M0.1 Van 0.2 Câu 2: Máy doa miệng ống kim loại. - Mô tả hoạt động: Ống kim loại cần đƣợc doa miệng theo một khuôn cho trƣớc (sơ đồ công nghệ). Máy hoạt động nhƣ sau: - Ngƣời vận hành đặt ống kim loại cần doa miệng vào vị trí sao cho miệng ống phải chạm vào cử chặn miệng ống. Sau đó ấn nút nhấn S0, xy lanh Cyl.1 sẽ kẹp ống lại. Khi ống đã đƣợc kẹp thì cử chặn miệng ống tự động rút về. Xy lanh Cyl.2 sẽ hạ xuống doa miệng ống theo khuôn A thời gian doa khỏang 3s. - Sau đó xy lanh Cyl.2 rút về và khuôn B đƣợc xylanh Cyl.4 đƣa vào. Sau khi khuôn B đƣợc đƣa vào thì xy lanh Cyl.2 hạ xuống để doa miệng ống theo khuôn B. Tƣơng tự nhƣ khuôn A việc doa khoảng 3s. Sau đó xy lanh Cyl.2 trở về vị trí cơ bản của nó và xy lanh Cyl.4 cũng rút khuộn B về và đặt khuôn A về vị trí sẵn sàng cho ống kim loại kế tiếp. Sau khi miệng ống đã đƣợc doa theo khuôn B xong thì xy lanh kẹp ống Cyl.1 co về thả ống kim loại khỏi hàm kẹp. Xy lanh Cyl.2 đƣợc đẩy trở về vị trí chặn miệng ống. Một chu kỳ mới lại cứ thể bắt đầu. - Sơ đồ công nghệ Máy doa miệng ống kim loại. Sơ đồ công nghệ Máy doa miệng ống kim loại. - Sơ đồ mạch điều khiển Máy doa miệng ống kim loại. BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 67 - Bảng ký hiệu: Bảng ký hiệu Ký hiệu Địa chỉ PLC Chú thích Biến ngõ vào S0 I0.0 Nút nhấn khởi động (NO) S1 I0.1 CTHT nhận biết cơ bản xy lanh Cyl.1 S2 I0.2 CTHT nhận biết vị trí giữ ống kim loại xy lanh Cyl.1 S3 I0.3 CTHT nhận biết vị trí rút về xy lanh Cyl.2 S4 I0.4 CTHT nhận biết vị trí rút về xy lanh Cyl.3 S5 I0.5 CTHT nhận biết vị trí doa xy lanh Cyl.3 S6 I0.6 CTHT nhận biết vị trí đẩy xy lanh Cyl.4 Biến ngõ ra Y1 Q0.0 Đẩy xy lanh Cyl.1 Y2 Q.01 Rút xy lanh Cyl.1 về Y3 Q.02 Rút xy lanh Cyl.2 về Y4 Q.03 Đẩy xy lanh Cyl.3 Y5 Q.04 Rút xy lanh Cyl.3 về Y6 Q.05 Đẩy xy lanh Cyl.4 Y7 Q.06 Rút xy lanh Cyl.4 về Biến trung gian Van 0.1 M0.0 Van 0.1 Van 0.2 M0.1 Van 0.2 Van 0.3 M0.2 Van 0.3 Bộ định thời Delay 3s T37 ON Delay timer, định thời doa 3s BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Hoài Quốc - Bộ điều khiển lập trình – vận hành và ứng dụng KHKT - 1999 . 2. Hệ thống Simatic-Trung Tâm Việt Đức - Đại học Sƣ Pham Kỹ Thuật – 2003. 3. Tăng Văn Mùi – Điều khiển Logic lập trình – NXB thống kê – 2003. 4. Giáo trình đo lƣờng các đại lƣợng không điện Vụ THCN – 2003.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf269097412tn_plc_8645.pdf
Tài liệu liên quan