Hóa tri liệu là một trong những phương pháp thường được sử dụng để điều trị bệnh ung thư. Các thuốc điều trị ung
thư thường là các thuốc gây độc tế bào, do đó liều lượng phải được tính chính xác dựa trên đặc điểm của từng bệnh nhân
(tuổi, giới, diện tích bề mặt cơ thể, các chỉ số sinh hóa.) và các thuốc thường được pha loãng trước khi truyền cho bệnh
nhân. Do vậy, việc chuẩn bị hóa trị liệu là một công việc pha chế theo đơn cần phải được thực hiện và giám sát bởi dược sĩ.
Bên cạnh đó, thực hiện thuốc cũng là một công việc có nhiểu nguy cơ gặp sai sót cho các điều dưỡng khi sử dụng
thuốc cho bệnh nhân (như sai tốc độ truyền, tương kỵ khi thực hiện thuốc.). Tốc độ truyền không phù hợp có thể gây ra
một số ảnh hưởng đến bệnh nhân. Tốc độ truyền quá nhanh với lượng dịch truyền quá lớn có thể làm tăng nồng độ thuốc
trong máu đột ngột, dẫn đến sốc hoặc gây quá tải dịch, dẫn đến thoát mạch, gây đau, gây viêm và một số phản ứng bất lợi
khác. Truyền quá chậm có thể dẫn đến việc không đạt nồng độ điều trị của thuốc trong cơ thể hoặc đáp ứng chậm trễ với
thuốc, tắc ống thông do dòng chảy bị tắc nghẽn.
              
            BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI 
KHOA DƯỢC
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG 
HƯỚNG DẪN PHA CHÉ VÀ THỰC HIỆN 
MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRI UNG THƯ
HÀ NỘI - 2017
LỜI NÓI ĐẦU
Hóa tri liệu là một trong những phương pháp thường được sử dụng để điều trị bệnh ung thư. Các thuốc điều trị ung 
thư thường là các thuốc gây độc tế bào, do đó liều lượng phải được tính chính xác dựa trên đặc điểm của từng bệnh nhân 
(tuổi, giới, diện tích bề mặt cơ thể, các chỉ số sinh hóa....) và các thuốc thường được pha loãng trước khi truyền cho bệnh 
nhân. Do vậy, việc chuẩn bị hóa trị liệu là một công việc pha chế theo đơn cần phải được thực hiện và giám sát bởi dược sĩ.
Bên cạnh đó, thực hiện thuốc cũng là một công việc có nhiểu nguy cơ gặp sai sót cho các điều dưỡng khi sử dụng 
thuốc cho bệnh nhân (như sai tốc độ truyền, tương kỵ khi thực hiện thuốc.). Tốc độ truyền không phù hợp có thể gây ra 
một số ảnh hưởng đến bệnh nhân. Tốc độ truyền quá nhanh với lượng dịch truyền quá lớn có thể làm tăng nồng độ thuốc 
trong máu đột ngột, dẫn đến sốc hoặc gây quá tải dịch, dẫn đến thoát mạch, gây đau, gây viêm và một số phản ứng bất lợi 
khác. Truyền quá chậm có thể dẫn đến việc không đạt nồng độ điều trị của thuốc trong cơ thể hoặc đáp ứng chậm trễ với 
thuốc, tắc ống thông do dòng chảy bị tắc nghẽn.
Theo điều 18- thông tư 22/2011/TT-BYT, quy định tổ chức hoạt động của khoa Dược: “khoa Dược đảm nhiệm việc 
pha chế thuốc điều trị ung thư vào trong dịch truyền hoặc trong dung dịch tiêm cho khoa lâm sàng. Nơi chưa có điều kiện 
thì khoa Dược phải xây dựng quy trình pha chế, hướng dẫn và kiểm soát việc pha thuốc ung thư cho người bệnh tại khoa 
lâm sàng”.
Xuất phát từ cơ sở thực tế và cơ sở lý luận trên, Bộ phân Dược lâm sàng - Thông tin thuốc đã xây dựng “Hướng dẫn 
pha chế và thực hiện một số thuốc điều trị ung thư”, nhằm cải thiện việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc tra cứu, tham khảo tài liệu; nhưng trong quá trình xây dựng không thể 
tránh khỏi xảy ra các sai sót. Chúng tôi rất mong sự góp ý của quý đồng nghiệp để lần tái bản sau hoàn thiện hơn. Mọi
thông tin xin liên hệ về Phòng hành chính Khoa Dược (Điện thoại 02439722745 hoặc qua địa chỉ Email: 
[email protected]).
Hà Nội, Jịgàỵ£4 thảng 08 năm 2017
1 * " ỆNHVIỆN » •
BỆNH VIỆN _
ƯNG BƯỚul^
HA N<
rần Đăng Khoa
Sc
an
ne
d 
by
 C
am
Sc
an
ne
r
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
1 Bevacizumab Avastin
Dung dịch đậm 
đặc
pha truyền 
tĩnh mạch 
100mg/4ml; 
400mg/16ml
—
NaCl 0,9% để 
thu được 
dung dịch có 
nồng độ
1,4 -16,5 mg/ml.
□Liều khởi đầu nên 
được truyền tĩnh 
mạch trong vòng 90 
phút.
□Nếu lần truyền đầu 
dung nạp tốt, lần 
truyền lần thứ hai có 
thể truyền trong 60 
phút. Nếu dung nạp 
tốt, những lần truyền 
tiếp theo có thể 
truyền trong vòng 30 
phút
Glucose 5%
Không để đông lạnh, 
không được lắc lọ 
sau khi pha loãng. 
Dung dịch sau khi 
pha loãng cần bao 
tránh ánh sáng.
2 Bleomycin BleocipKupbloicin
Bột đông khô 
pha tiêm 15 IU
5 ml
NaCl 0,9%
50 - 100 ml 
NaCl 0,9% > 10 phút Glucose 5%
Bột đông khô 
pha tiêm 30 IU
10 ml
NaCl 0,9%
1
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THƯC HIËN MOT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
3 Carboplatin
Carboplatin
Sindan,
Carbotenol,
DBL
Carboplatin,
Kemocarb
Dung dịch 
đậm đặc 
pha tiêm truyền 
10mg/ml
—
500 ml NaCl 
0,9%
hoặc Glucose 
5% để thu được 
dung dịch 
có nồng độ 
0,3 - 10 mg/ml
15 - 60 phút
Natri bicarbonat, 
Mesna,
5- Fluorouracil, 
Acid amin 
chứa lưu huỳnh 
((methionin , 
cystein)
Dung dịch sau 
pha chế 
cần bao tránh 
ánh sáng
4 Cisplatin Kupunistin
Dung dịch tiêm 
50mg/50ml; 
10mg/10ml —
200 - 1000 ml 
NaCl 0,9% > 60 phút
Natri bicarbonat, 
5- Fluorouracil, 
Paclitaxel, 
Glucose 5%, Mesna
Dung dịch sau 
pha chế 
cần bao tránh 
ánh sáng
5 Cyclophosphamid Endoxan
Bột pha 
dung dịch 
tiêm 200 mg
10 ml
NaCl 0,9% 
hoặc nước cất 
pha tiêm 100 - 1000 ml 
NaCl 0,9 
hoặc Ringer 
lactat
hoặc Glucose 5%
30 - 120 phút
Hoàn nguyên: 
khi thêm dung môi 
vào cần lắc mạnh 
để thuốc hòa tan.
Nếu thuốc chưa 
hòa tan ngay 
và hoàn toàn, 
nên dựng đứng lọ 
thuốc trong vài phút.
Bột pha 
dung dịch 
tiêm 500 mg
25 ml NaCl 
0,9%
hoặc nước cất 
pha tiêm
2
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư 1 • • • •
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
6 Dacarbazin DacarbazinMedac
Bột pha 
dung dịch 
tiêm truyền 
100 mg
10 ml
nước cất pha 
tiêm 200-300 ml 
NaCl 0,9% 
hoặc Glucose 
5%
15 - 30 phút L - cystein, natri bicarbonat
Dung dịch 
sau pha chế 
bao tránh 
ánh sáng.Bột pha 
dung dịch 
tiêm truyền 
200 mg
20 ml
nước cất pha 
tiêm
7 Docetaxel
Bestdocel 20, 
Tadocel, 
Taxel- CSC, 
Varidoxel Dung dịch 
đậm đặc 
để pha truyền 
20mg/0,5ml; 
80mg/2ml; 
20mg/1ml; 
80mg/4ml
Hòa tan trong 
dung môi có 
sẵn Pha loãng với 
NaCl 0,9% 
hoặc Glucose 5% 
để thu đươc 
dung dịch có 
nồng độ 
0,3- 0,74 mg/ml
> 1 giờ Methylprednisolon
Để yên lọ thuốc 3 
phút sau khi hoàn 
nguyên
Taxotere —
3
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
8 Doxorubicin Doxorubicin"Ebewe"
Dung dịch pha 
tiêm truyền 
10mg/5ml; 
50mg/25ml
—
NaCl 0.9% 
hoặc Glucose 5% 
để thu được dung 
dịch có nồng độ 
cuối cùng 
0,4 - 1,2 mg/ml
30 phút - 96 giờ 5- Fluorouracil, Pemetrexed
Dung dịch sau 
pha cần bao tránh 
ánh sáng
9 EpirubicinHCL Farmorubicin
Bột pha dung 
dịch
tiêm 10mg
5 ml
dung môi pha 
tiêm 
đi kèm 
hoặc NaCl 
0.9%
hoặc nước cất 
pha tiêm
50 - 100 ml 
NaCl 0,9% 
hoặc Glucose 
5%
15 - 20 phút
5- Fluorouracil, 
Natri bicarbonat, 
Iofosfamid, 
Mesna
Dung dịch sau 
pha chế 
bao tránh sáng
Bột pha dung 
dịch
tiêm 50mg
25 ml dung 
môi pha tiêm 
đi kèm hoặc 
NaCl 0.9% 
hoặc nước cất 
pha tiêm
4
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC HIỆN MÕT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
10 Etoposid
Etoposid
"Ebewe",
Sintopozid
Dung dịch 
đậm đặc 
để pha truyền 
tĩnh mạch 
50 mg/2,5 ml; 
100mg/5ml
—
NaCl 0,9% hoặc 
Glucose 5% 
để được dung 
dịch có 
nồng độ cuối 
cùng
0, 2 - 0,4 mg/ml
30 - 60 phút Methyl
prednisolon
Dung dịch pha chế 
nồng độ >0,4 mg/ml 
có thể kết tủa và cần 
loại bỏ, nồng độ 1 
mg/ml có thể kết tủa 
trong vòng 5 phút 
hoặc 30 phút
11 Fluorouracil Uracil SBK Kuptoral
Dung dịch tiêm 
500mg/10ml; 
250mg/5ml
—
300 - 500 ml 
NaCl 0,9% 
hoặc Glucose 5%
Truyền 40 giọt/phút 
trong 4 giờ hoặc 
30 - 60 phút hoặc 
truyền liên tục trong 
24 giờ
Carboplatin, 
Cisplatin, 
Doxorubicin, 
Epirubicin 
hydroclorid, 
Thuốc có tính acid, 
Calcium folinate
12 Gemcitabin
Gemzar,
Sungemtaz,
D b l
Gemcitabine,
Gitrabin
Bột pha truyền 
200 mg
5 ml
NaCl 0,9%
Không cần pha 
loãng 
hoặc
100 -1000ml 
NaCl 0,9% hoặc 
Glucose 5%
30 - 60 phút
Irinotecan HCL, 
Methyl 
presnisolon, 
Pemetrexed
Bột pha truyền 
1 g
25 ml 
NaCl 0,9%
5
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
13 Ifosfamid Holoxan Bôt pha dung dịch truyền 1 g
25 ml
nước cất pha 
tiêm
Ringer hoặc 
Glucose 5% 
hoặc NaCl 0,9% 
hoặc nước cất 
pha tiêm 
để được dung 
dịch
có nồng độ cuối 
cùng
0,6 - 20 mg/ml
30 - 120 phút
14 IrinotecanHCL
Campto Dung dịch đậm 
đặc pha truyền 
40mg/2ml; 
100mg/5ml
—
250 - 500 ml 
NaCl 0,9% 
để được dung 
dịch có nồng độ 
cuối cùng 
0,12 - 2,8 
mg/ml
30 - 90 phút GemcitabinPemetrexed
DBL
Irinotecan
Irinocam
15 Methotrexat MethotrexateBelmed,
Bột đông khô 
pha tiêm 50 mg
NaCl 0,9% hoặc 
Glucose 5% để 
thu được 
dung dịch có 
nồng độ cuối 
cùng 10 mg/ml
□Liều trung bình
(100-1000 mg/m2):
24 giờ
□Liều cao(1000- 
1200 mg/m2): 1-6 
giờ
Gemcitabin
Ifosfamid
Midazolam
Chlorpromazin
Cytarabin,
Fluorouracil,
Prednisolon
6
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STT Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Bước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ý
16 Oxaliplatin
Eloxatin,
Oxalipatin
"EbeWe"
Dung dịch đậm 
đặc pha
truyền tĩnh mạch 
5mg/ml (50 mg 
hoặc 100 mg )
Bột đông khô 
pha dung dịch 
tiêm truyền 
50 mg
10 ml
nước cất pha 
tiêm
hoặc Glucose 
5%
Oxalipatin
Medac,
Lyoxatin,
DBL
Oxalipatin
Bột đông khô 
pha dung dịch 
tiêm truyền 
100 mg
20 ml
nước cất pha 
tiêm
hoặc Glucose 
5%
Bột đông khô 
pha dung dịch 
tiêm truyền 
150 mg
30 ml
nước cất pha 
tiêm
hoặc Glucose 
5%
250 - 500 ml 
Glucose 5% 
để thu được 
dung dịch 
có nồng độ 
cuối cùng 
0,2 - 0,7 mg/ml
> 2 giờ
5- Fluouracil, 
Natri bicarbonat, 
Calcium folinat, 
NaCl hay dung dịch 
chứa
ion clorid
7
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
17 Paclitaxel
Paclispec 30, 
Paclitaxel 
"Ebewe"Inj, 
Pataxel 
6mg/ml, 
Paclitaxelum 
Actavis, 
Mitotax, 
Kunitacel, 
Anzatax,
Dung dịch đậm 
đặc pha tiêm 
truyền 
30 mg/5ml, 
100 mg/16,7 ml; 
260 mg/43,33
ml
—
NaCl 0,9% 
hoặc Glucose 5
%
hoặc NaCl 0,9% 
và glucose 5% 
hoặc dung dịch 
ringer và glucose 
để thu được 
dung dịch có 
nồng độ 0,3 - 1,2 
mg/ml
> 3 giờ Methylprednisolon
Paxus PM
Bột đông khô 
pha tiêm 30mg
5 ml
NaCl 0,9%
Bột đông khô 
pha tiêm 100 mg
16,5 ml 
NaCl 0,9%
8
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
18 Pemetrexed AlimtaAllipem
Bột pha truyền 
100 mg
4,2 ml 
NaCl 0,9% NaCl 0,9% 
để đủ
100 ml dung dịch
10 phút Ringer lactate/acetat
Dung dịch sau 
pha loãng 
cần bao tránh ánh 
sángBột pha truyền 
500 mg
20 ml 
NaCl 0,9%
19 Trastuzumab Herceptin,Hertraz
Bột pha truyền 
150 mg
7,2 ml
nước cất pha 
tiêm
250 ml 
NaCl 0,9%
□Liều tải: > 90 phút 
□Liều tiếp theo: >30 
phút nếu liều tải 
dung nạp tốt
Glucose/
dextrose
Khi hoàn nguyên: 
Khi thêm nước cất 
xoay vòng lọ thuốc 
nhẹ nhàng để giúp 
hòa tan
và không được lắc, 
để lọ đứng yên 5 phút 
sau khi hoàn nguyên
Bột pha truyền 
440 mg
20 ml
nước cất pha 
tiêm
20 Triptorelin Bột pha tiêm 11,25 mg
Dung môi 
đi kèm — —
Hỗn dịch sau khi pha 
cần sử dụng ngay, 
tránh kết tủa. 
Không đảo ngược lọ 
sau khi hoàn nguyên 
và khi rút thuốc 
vào ống tiêm.
9
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư1 • • • •
ST1 Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
21 Rituximab Reditux,Mbthera
Dung dịch pha 
truyền
100mg/10ml ; 
500mg/50ml
—
NaCl 0,9% hoặc 
glucose 5% 
thu được dung 
dịch
cuối cùng có 
nồng độ 
1 - 4 mg/ml
□Liều đầu tiên: ban 
đầu là 50 mg/giờ, sau 
30 phút đầu, nếu 
không có phản ứng 
liên quan đến truyền 
thuốc xảy ra, có thể 
tăng thêm 50 mg/giờ 
mỗi 30 phút, tối đa là 
400 mg/giờ.
□Các lần truyền tiếp 
theo: Nếu lần truyền 
đầu dung nạp tốt, có 
thể được bắt đầu với 
tốc độ 100mg/giờ và 
tăng thêm 
100 mg/giờ mỗi 30 
phút, tối đa là 
400 mg/giờ
22 Vinorelbin
Vinorelsin,
Vinorelbin
“Ebewe”
Dung dịch 
đậm đặc 
pha truyền 
10mg/ml; 
50mg/5ml
—
125 ml NaCl 
0,9% hoặc 
Glucose 5% 
để thu dung dịch 
cuối cùng 
có nồng độ 0,5 - 
2 mg/ml
20 - 30 phút
Natri bicarbonat, 
Methyl 
prednisolon, 
Natri succinat,
5 - Fluorouracil, 
Furosemid
10
Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng
THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư
STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế
Hướng dẫn cách pha
Thời gian truyền
Tương kỵ với 
dung môi/thuốc 
pha chế hoặc 
thực hiện 
cùng thời điểm
Một số lưu ýBước 1: 
Hoàn nguyên 
với
Bước 2: 
Pha loãng với
23 Vincristin
Vincran,
Vincristine
Teva
Dung dịch tiêm 
1mg —
> 50 ml NaCl 
0,9%
hoặc glucose 5%
5 - 10 phút Natri bicarbonat
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American Society of Health-System Pharmacists (2011), AHFS drugs information
2. BCCA chemotherapy preparation and stability chart 2016
3. Bộ Y Tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam , Nhà Xuất Bản Y Học
4. Burridge Nicolette Society of Hospital Pharmacists of Australia (2011), Australian injectable drugs handbook, Society of Hospital Pharmacists of 
Australia, Collingwood
5. Sean C. Sweetman. (2009), Martindale- The Complete Drug Reference, 36th Edition
6. Tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc tại Bệnh viện
11