Thuế giá trị gia tăng - Trần Hải Hiệp

Cơ chế vận hành của thuế GTGT

Đối với người kinh doanh: thể hiện qua cách tính thuế đầu ra và thuế đầu vào

Thuế GTGT đầu ra = DT chịu thuế x Ts thuế GTGT

Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào = a

Nếu a là số dương (+): thuế phải nộp

Nếu a là số âm (-): thuế được hoàn lại

 

 

pptx85 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thuế giá trị gia tăng - Trần Hải Hiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 trđ trở lên thì được hoàn thuế.c. Hoàn thuế- TH 4: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT khấu trừ, có dự án đầu tư cơ sở sản xuất mới tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, nếu có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 trđ trở lên thì được hoàn thuế cho dự án đầu tư. c. Hoàn thuế- TH 5: Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết.- TH 6: Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.c. Hoàn thuế- TH 7: Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng. # 3. Phương pháp tính thuế3.2. Phương pháp trực tiếp a. Đối tượng áp dụng - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. # 3. Phương pháp tính thuếb. Xác định thuế GTGT phải nộp:Thuế GTGT GTGT của Thuế suất phải nộp = hàng hóa, * thuế GTGT dịch vụ bán ra Giá trị = Giá thanh toán - Giá thanh toán gia tăng của HH,DV của HH,DV mua vào của HH, bán ra tương ứng DV bán ra3. Phương pháp tính thuế- Nếu cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động bán nhưng không có đầy đủ hoá đơn mua thì GTGT được xác định bằng: Doanh thu * Tỷ lệ GTGT.- Nếu cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động mua, bán thì GTGT được xác định bằng: Doanh thu ấn định * Tỷ lệ GTGT 3. Phương pháp tính thuếVí dụ: Cơ sở A Sản xuất đồ nhựa, trong tháng sản xuất được 300 sản phẩm, trong 300 SP sản xuất, đã xuất bán được 250 sản phẩm với tổng doanh số bán là 30 trđ.- Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 300 sản phẩm gồm: + Nguyên liệu chính: có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế VAT là 20 trđ, thuế suất thuế VAT 10%. + Vật liệu và dịch vụ: có hoá đơn bán hàng với giá mua 3 trđ.Yêu cầu: tính thuế GTGT cơ sở phải nộp. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của SP nhựa là 10% 3. Phương pháp tính thuếThuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:- Giá trị gia tăng của hàng hóa bán ra:= 30 trđ – 250 SP*[20 trđ*(1 + 10%) + 3 trđ] 300 SP= 9,16 trđ - Thuế giá trị gia tăng phải nộp:= 9,16 trđ * 10% = 0,916 trđ 3. Phương pháp tính thuế3.3. Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu Thuế GTGT= Giá tính * Thuế suất phải nộp thuế GTGT thuế GTGT Giá tính = Giá tính thuế+ Thuế + Thuế + Thuếthuế GTGT nhập khẩu NK TTĐB BVMT3. Phương pháp tính thuếVí dụ: DN A nhập khẩu xe Ôtô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá mua 01 ôtô tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 20.000 USD (giá CIF). Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp biết thuế suất thuế nhập khẩu 70%, thuế suất thuế TTĐB 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ giá hối đoái là 20.000 VND/USD.3. Phương pháp tính thuếGiá tính thuế nhập khẩu: = 20.000 USD * 20.000 VND/USD = 400trđThuế nhập khẩu = 400 trđ * 70% = 280 trđ Thuế TTĐB: = (400 trđ + 280 trđ) * 50% = 340 trđ Thuế GTGT: = (400 trđ + 280 trđ + 340 trđ )* 10% = 102 trđ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG3.4. Thuế suất a. Thuế suất 0%: - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Hàng bán cho cửa hàng bán miễn thuế. - Vận tải quốc tế. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. - Gia công, gia công uỷ thác xuất khẩu. #THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGLƯU Ý: Hàng hoá xuất khẩu bao gồm cả trường hợp xuất khẩu vào khu phi thuế quan. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp cung ứng trực tiếp tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan (tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh). Vận tải quốc tế bao gồm cả vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGLƯU Ý: Các trường hợp sau không được áp dụng 0%: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGLƯU Ý:Các trường hợp sau không được áp dụng 0%: - Xăng dầu bán cho ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa. - Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. - Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động. #THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGb. Thuế suất 5%: 1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.2. Phân bón, quặng để sản xuất phân bón. 3. Thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG6. Mủ cao su sơ chế. 7. Nhựa thông sơ chế. 8. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.9. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại.10. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. 11. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG12. Thiết bị, máy móc chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp: máy cày, máy bừa, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.13. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông băng vệ sinh tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hoá dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, ô tô cứu thương.14. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG15. Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật.16. Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim17. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại.18. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của luật khoa học và công nghệ. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGc. Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức thuế suất 0% hoặc 5%.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ a. Đăng ký Đơn vị mới thành lập phải đăng ký thuế với cơ quan thuế, thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Doanh nghiệp, tổ chức: đăng ký thuế tại Cục thuế. - HTX, Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: đăng ký thuế tại Chi cục thuế. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGb. Kê khai, nộp thuế - Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải kê khai, nộp thuế từng tháng. + Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. + Thời gian nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG- Tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT phải kê khai và nộp thuế GTGT cùng với việc kê khai, nộp thuế nhập khẩu. - Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể thì thời hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất không quá 45 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó. # Th.S TRẦN HẢI HIỆPThank You !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_4_thue_gtgt_0535.pptx