1. Khái niệm, , ặc điểm, vai trò thuế TNCN
2. Đối tượng nộp thuế TNCN
3. Thu nhập chịu thuế
4. Thu nhập được miễn thuế
5. Phương pháp tính thuế . ối với CN cư trú
6. Phương pháp tính thuế . ối với CN không cư
trú
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Thuế thu nhập cá nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI
KHOA QUẢN TRỊ - BỘ MÔN THUẾ
CHƯƠNG 6:
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Các nội dung – mục tiêu
Sau khi học xong chương này học viên có
thể:
l Hiểu rõ đặc điểm, vai trò của thuế TNCN
l Nắm vững công thức và kỹ thuật tính toán để
xác định số thuế phải nộp trong từng trường 
hợp cụ thể.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Các nội dung – mục tiêu
Nội dung
1. Khái niệm, , ặc điểm, vai trò thuế TNCN
2. Đối tượng nộp thuế TNCN
3. Thu nhập chịu thuế
4. Thu nhập được miễn thuế
5. Phương pháp tính thuế . ối với CN cư trú
6. Phương pháp tính thuế . ối với CN không cư 
trú
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Khái niệm, , ặc điểm của thuế TNCN
l Khái niệm:
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu 
đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân 
trong kỳ tính thuế
l Đặc điểm:
Trực thu
Có r ộ nhạy cảm cao
Mang tính lũy tiến
Không bóp méo giá cả hàng hóa dịch vụ
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Vai trò của thuế TNCN
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế TNCN
lCác cá nhân cư trú sẽ phải đóng thuế
TNCN trên thu nhập chịu thuế phát sinh 
tại Việt Nam và cả thu nhập chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam.
lCác cá nhân không cư trú chỉ hóng thuế
TNCN trên thu nhập chịu thuế phát sinh 
tại Việt Nam.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế TNCN
E CN cư trú là CN uáp ứng một trong các điều 
kiện sau :
· Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 
một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên đến Việt Nam, ngày đến và ngày đi tính là
01 ngày.
· Có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê t ể ở tại 
VN mà tổng các Hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên.
E CN không cư trú là CN không Háp ứng một 
trong các điều kiện của quy định về CN cư trú.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế TNCN
l 1- Thu nhập từ tiền lương, tiền công 
l 2- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh 
doanh
Lưu ý: hai khoản thu nhập này được tính theo 
năm (quyết toán năm, trong năm tạm nộp), 
được áp dụng biểu suất lũy tiến từng phần và
được trừ gia cảnh, từ thiện.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế TNCN (tt)
l 3 – Thu nhập từ ầu tư vốn
l 4 – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
l 5 – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
l 6 – Thu nhập từ trúng thưởng
l 7 – Thu nhập từ tiền bản quyền
l 8 – Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
l 9 – Thu nhập từ nhận thừa kế
l 10 – Thu nhập từ quà tặng
Lưu ý: 8 khoản TN trên tính theo từng lần phát sinh, áp dụng 
thuế suất toàn phần, không được giảm trừ gia cảnh, từ thiện.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập được miễn thuế TNCN
l TN trong sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
l Phần tiền lương được trả cao hơn khi làm thêm 
giờ, tăng ca, làm việc ban đêm.Lương hưu.
l TN từ bồi thường HĐBH, bồi thường tai nạn lao 
động
l TN nhận được từ các quỹ từ thiện, từ học bổng.
l TN từ chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ và TS gắn 
liền với đất ở của CN chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy 
nhất
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập được miễn thuế TNCN (tt)
l TN từ giá trị QSDĐ của cá nhân được nhà nước 
giao đất.
lMiễn thuế cho các khoản TN từ chuyển nhượng, 
thừa kế, chuyển giao tài sản giữa cá nhân trong gia 
đình.
l TN từ kiều hối do thân nhân nước ngoài gửi về.
l TN từ tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng, 
thu nhập từ lãi trái phiếu chính phủ, lãi HĐBHNT
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
1.Đối với TN từ tiền lương, tiền công :
Lưu ý: thu nhập chịu thuế của CN có thu nhập 
từ cả 2 nguồn (lương và kinh doanh) là tổng 
số TNCT từ cả 2 nguồn.
Thu 
nhập 
tính 
thuế
Thu 
nhập 
chịu 
thuế
Khoản 
đóng 
bảo 
hiểm bắt 
buộc
= -
Khoản 
giảm 
trừ gia 
cảnh
Khoản 
đóng góp 
từ thiện, 
nhân đạo
- -
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
1) Đối với Thu Nhập từ tiền lương, tiền công :
Thu nhập 
chịu thuế
Tổng tiền lương, 
tiền công, tiền 
thù lao
Các khoản có
tính chất tiền 
lương, tiền công
= +
1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công
l Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất 
tiền lương, tiền công
l Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản được 
miễn thuế)
l Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: 
tiền hoa hồng môi giới, tham gia đề tài, dự án, 
tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác;
1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công (tt)
l Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội KD, hội 
đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, 
các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức 
khác;
l Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng 
tiền dưới mọi hình thức.
l Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng 
tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng 
lao động trả hoặc trả hộ ĐTNT dưới mọi hình 
thức. 
1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công (tt)
=Lợi ích do người sử dụng LĐ chi trả không chịu thuế :
+ Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ vượt 
quá 15% tổng TNCT (chưa bao gồm tiền thuê nhà). 
+ Chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể NLĐ từ 
nơi ở uến nơi làm việc và ngược lại
+ Phí hội viên (thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ
sinh hoạt các CLB văn hoá nghệ thuật, TDTT...) được 
sử dụng chung 
+ Chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt 
động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí
thẩm mỹ... dùng chung. 
1.2.Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định 
TNCT từ tiền lương, tiền công
- Phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh.
- Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật 
LĐ, gồm:
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
+ Phụ cấp thu hút.
+ Phụ cấp khu vực.
1.2.Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định 
TNCT từ tiền lương, tiền công (tt)
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ, 
bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
+ Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
+ Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
+ Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc 
làm, trợ cấp thất nghiệp. 
+ Các khoản trợ cấp khác do BHXH trả.
- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn XH theo quy định 
của pháp luật. 
1.2. Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định 
TNCT từ tiền lương, tiền công (tt)
- Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người NN đến 
cư trú tại VN. 
- Tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng LĐ 
chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người LĐ là người 
NN về phép mỗi năm một lần. 
- Tiền học phí cho con của người NN học tại VN theo 
bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ.
- Phụ cấp, trợ cấp đối với những lĩnh vực công tác, 
ngành nghề mà NN có quy hịnh chế gộ phụ cấp, trợ
cấp.
1.3. Các khoản tiền thưởng được trừ khi tính 
TNCT từ tiền lương, tiền công
- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN 
phong tặng 
- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, 
giải thưởng quốc tế được NNVN thừa nhận.
- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát 
minh được cơ quan NN có thẩm quyền công 
nhận. 
- Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi 
phạm pháp luật với cơ quan NN có thẩm quyền. 
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
2.Đối với TN từ kinh doanh :
Lưu ý: thu nhập chịu thuế của CN có thu nhập 
từ cả 2 nguồn (lương và kinh doanh) là tổng 
số TNCT từ cả 2 nguồn.
Thu 
nhập 
tính 
thuế
Thu 
nhập 
chịu 
thuế
Khoản 
đóng 
bảo 
hiểm bắt 
buộc
= -
Khoản 
giảm 
trừ gia 
cảnh
Khoản 
đóng góp 
từ thiện, 
nhân đạo
- -
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
2) Đối với Thu Nhập từ kinh doanh:
Thu nhập 
chịu thuế
từ KD
Doanh 
thu
Các khoản chi phí
hợp lý theo QĐ
= -
2. TN từ hoạt động SXKD
- TN từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ.
- TN từ hoạt động hành nghề oộc lập của cá nhân 
có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
- TN từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm 
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, oánh bắt thuỷ
sản không đủ aiều kiện được miễn thuế theo 
quy định.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
2.1.Đối với TN từ KD của cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán
2.2.Đối với TN từ KD của CN kinh doanh chỉ xác định được 
DT, không xác định được chi phí:
Thu nhập 
chịu thuế
DT ấn định 
trong kỳ tính 
thuế
Tỷ lệ TN chịu 
thuế ấn định= x
Thu nhập 
chịu thuế Doanh Thu
Tỷ lệ TN chịu 
thuế ấn định= x
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
2.3. Đối với TN từ KD của cá nhân thực hiện 
đầy đủ chế hộ kế toán, hóa đơn, chứng từ:
Thu nhập 
chịu thuế
DT trong 
kỳ tính 
thuế
CP hợp lý= - TN chịu thuế khác+
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
Lưu ý: 2 khoản thu nhập từ lương và kinh doanh 
được giảm trừ gia cảnh.
Xác định mức giảm trừ gia cảnh:
® Đối với bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng
® Đối với mỗi người phụ thuộc: 3,2 triệu đồng/tháng
Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho NPT
- ĐTNT chỉ được tính giảm trừ gia cảnh cho 
NPT nếu ĐTNT đã đăng ký thuế và được cấp 
mã số thuế. 
- Mỗi NPT chỉ được tính giảm trừ một lần vào 
một ĐTNT trong năm tính thuế. 
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số NPT được 
giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp 
luật về tính trung thực.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú Giảm trừ gia cảnh
NPT được giảm trừ
- Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú
+ Dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng)
+ Trên 18 tuổi:
> Bị tàn tật, không có khả năng LĐ 
> Đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, TH 
chuyên nghiệp, dạy nghề, không có TN hoặc 
có TN không vượt quá mức quy định 
(500.000 /tháng)
Giảm trừ gia cảnh
- Vợ (chồng) của ĐTNT:
+ Nếu trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các 
ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không 
vượt quá mức qui định (500.000 hồng/tháng)
+ Nếu ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN 
trong năm không vượt quá mức qui định 
(500.000 uồng/tháng)
Giảm trừ gia cảnh
- Cha, mẹ (vợ, chồng), mẹ kế, bố dượng của đối 
tượng nộp thuế:
+ Trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không 
vượt quá mức qui định (500.000 hồng/tháng)
+ Ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN 
trong năm không vượt quá mức qui định 
(500.000 uồng/tháng)
Giảm trừ gia cảnh
- Các cá nhân khác (ông bà nội; ông bà ngoại; cô, dì, 
chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột; cháu ruột và các 
cá nhân khác) 
+ Là người không nơi nương tựa mà NNT iang tr ực tiếp 
nuôi dưỡng.
+ Nếu trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không vượt quá
mức qui định (500.000 úồng/tháng)
+ Nếu ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN trong 
năm không vượt quá mức qui định (500.000 u/tháng)
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
Bậc TN tính thuế/ Năm TN tính thuế/ tháng Thuế suất
1 Đến 60 Đến 5 5%
2 Từ trên 60 đến 120 Từ trên 5 đến 10 10%
3 Từ trên 120 đến 216 Từ trên 10 đến 18 15%
4 Từ trên 216 đến 384 Từ trên 18 đến 32 20%
5 Từ trên 384 đến 624 Từ trên 32 đến 52 25%
6 Từ trên 624 đến 960 Từ trên 52 đến 80 30%
7 Trên 960 Trên 80 35%
Biểu thuế suất lũy tiến từng phần
Đối với thu nhập từ tiền lương, kinh doanh ĐVT: triệu đồng
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
3) Thu nhập từ gầu tư vốn:
Thu nhập tính thuế từ : ầu tư vốn bao gồm:
l Tiền lãi cho vay (không bao gồm lãi tiền gửi 
từ NH, TCTD, trái phiếu, )
l Lợi tức cổ phần (kể cả cổ tức trả bằng CP 
hoặc nhận CP thưởng)
l TN từ oầu tư vốn
Thuế TNCN 
phải nộp
Thu nhập 
tính thuế
Thuế
suất
( 5% )
= x
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
l Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong 
các tổ chức kinh tế.
l Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
l Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các 
hình thức khác.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
l Giá chuyển nhượng là số tiền mà CN nhận được 
theo HĐ chuyển nhượng vốn.
l Giá mua xác định theo hóa đơn, chứng từ,
l Các CP liên quan là CP hợp lý thực tế phát sinh 
liên quan đến việc tạo ra TN có HĐ, CT hợp lệ.
Thu nhập 
tính thuế
Giá chuyển 
nhượng
Giá
mua
= - Các khoản 
CP hợp lý-
Thuế TNCN 
phải nộp
Thu nhập tính 
thuế
Thuế suất
( 20% )=
x
5) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
l TN từ chuyển nhượng quyền SDD và TS gắn 
liền với đất
l TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc SD 
nhà ở
l TN từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt 
nước
l TN khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
5) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
l Giá chuyển nhượng là số tiền mà CN nhận được 
theo HĐ chuyển nhượng vốn.
l Giá vốn xác định theo hóa đơn, chứng từ,
l Các CP liên quan là CP hợp lý thực tế phát sinh 
liên quan đến việc tạo ra TN có HĐ, CT hợp lệ.
Thu nhập 
tính thuế
Giá chuyển 
nhượng
Giá
vốn= -
Các khoản 
CP hợp lý-
Thuế TNCN 
phải nộp
Thu nhập tính 
thuế
Thuế suất
( 20% )=
x
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ phương pháp tính thuế uối với CN cư trú
6) Thu nhập từ bản quyền
7) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
8) Thu nhập từ thừa kế
9) Thu nhập từ quà tặng
10) Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập tính thuế là phần giá trị nhận được 
vượt trên 10 triệu
6. TN từ bản quyền
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ:
+ Quyền tác giả. 
+ Quyền sở hữu công nghiệp.
+ Quyền đối với giống cây trồng .
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, , ổi mới 
công nghệ.
7. TN từ nhượng quyền TM
TN mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng 
nhượng quyền thương mại theo quy định của 
pháp luật về nhượng quyền thương mại.
8. TN từ nhận thừa kế
TN mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc 
theo quy định của PL về TS thừa kế ối với 
các loại TS:
- Chứng khoán.
- Phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD
- Bất động sản
- TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc 
quyền sử dụng với CQ quản lý NN 
9. TN từ nhận quà tặng
TN của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đối với các loại TS: 
- Chứng khoán.
- Phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD
- Bất động sản
- TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc 
quyền sử dụng với CQ quản lý NN
10. Thu nhập từ trúng thưởng
l Trúng thưởng xổ số
l Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình 
thức
l Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, 
casino
l Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có 
thưởng và các hình thức trúng thưởng khác
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
Đối với TN từ bản quyền, nhượng quyền TM, 
thừa kế, quà tặng, trúng thưởng:
Thu nhập 
tính thuế
Tổng Thu 
nhập 10 triệu= -
Thuế TNCN 
phải nộp
Thu nhập 
tính thuế Thuế suất= x
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ phương pháp tính thuế uối với CN cư trú
l TN từ bản quyền Thuế suất: 5%
l TN từ nhượng quyền TM Thuế suất: 5%
l TN từ thừa kế Thuế suất: 10%
l TN từ quà tặng Thuế suất: 10%
l TN từ trúng thưởng Thuế suất: 10%
Phần TN vượt trên 10T Phần TN vượt trên 10T
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ phương pháp tính thuế hối với CN cư trú
Ví dụ : Tính thuế TNCN ông A phải nộp nếu ông 
trúng 2 tờ vé số 10 triệu/ vé.
Trả lời: tổng TN chịu thuế ông A từ trúng số là
20 triệu.
ÞThu nhập tính thuế = 20 – 10 = 10 triệu
ÞThuế TNCN ông A nộp là: 10 x 10% = 1 triệu 
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, PP tính thuế ối với CN không cư trú
Thu nhập của Cá nhân không cư trú kinh doanh:
l Thuế suất 1% => Hàng hoá
l Thuế suất 5% => Dịch vụ
l Thuế suất 2% => Sản xuất, xây dựng, vận tải 
và các hoạt động kinh doanh khác.
Thuế TNCN 
phải nộp
Doanh thu từ
kinh doanh
Thuế
suất= x
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, PP tính thuế uối với CN không cư trú
 Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của 
CN không cư trú:
TNCT tổng số TL, TC và các khoản thu 
nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà CN 
không cư trú nhận được bằng tiền và không 
bằng tiền do thực hiện CV tại VN không phân 
biệt nơi trả thu nhập.
Thuế TNCN 
phải nộp
Thu nhập chịu 
thuế TL, TC
Thuế
suất 
(20%)
= x
Ví dụ:
l Ông A người NN trong năm tính thuế có mặt tại VN: 
250 ngày
l Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công phát sinh trong 
năm tại VN: 150 triệu đồng
l Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công phát sinh tại 
NN: 100 triệu đồng
l Thuế TNCN hối với TNCT phát sinh ở NN nã nộp 
thuế ở TNCN ở NN với TS 10%
l Thuế TNCN còn phải nộp ở VN? Biết ông A đăng ký 
giảm trừ gia cảnh cho 2 người phụ thuộc; BHXH, 
BHYT đã nộp trong năm: 15 triệu đồng.
Trả lời
l Tổng TNCT: 250
l Các khoản giảm trừ
l - BHXH, BHYT: 15
l - Gia cảnh: (4 + 3,2) x 12=
l TN tính thuế bq tháng: 148,6/12= 12,383
l Thuế TNCN phải nộp tháng:
l 5 x 5% + 5 x 10% + 2,383 x 15%=1,107
l Thuế TNCN năm: 1,107 x 12= 13,284
l Thuế TNCN oã nộp ở NN: 100 x 10%= 10
l Thuế TNCN ở VN phân bổ cho TN ở NN
l 13,284x 100/250= 5,3136
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_06_8216.pdf chuong_06_8216.pdf